Công văn số 1726 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc xin hưởng thuế suất thuế GTGT là 0% đối với hàng xuất khẩu tại chỗ năm 1999 và 6 tháng đầu năm 2000

Số hiệu 1726TCT/ĐTNN
Ngày ban hành 07/06/2005
Ngày có hiệu lực 07/06/2005
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1726TCT/ĐTNN
V/v: thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu tại chỗ

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2005 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Viko Glowin

Trả lời công văn số 01/04/2005/THUE ngày 10/4/2005 của Công ty TNHH Viko Glowin về việc xin hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 0% đối với hàng xuất khẩu tại chỗ năm 1999 và 6 tháng đầu năm 2000. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 112/1999/TT-BTC ngày 21/9/1999 của Bộ Tài chính thì: hàng hóa do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán cho các khách hàng nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam theo chỉ định của người mua nước ngoài được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.

Hồ sơ, chứng từ gồm có:

+ Hợp đồng bán hàng hóa và các phụ lục kèm theo (nếu có) ký với người mua nước ngoài, trong đó quy định rõ tên người nhận và địa Điểm giao hàng.

+ Hóa đơn GTGT (ghi thuế suất thuế GTGT 0%) trong đó ghi rõ tên người mua nước ngoài, người nhận hàng và địa Điểm nhận hàng.

+ Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu có xác nhận hàng thực xuất theo quy định của Tổng cục Hải quan.

Đối với các lô hàng đã giao cho khách hàng năm 1999 và từ 1/2000 - 5/2000 đáp ứng đầy đủ Điều kiện theo Thông tư số 112/1999/TT-BTC nêu trên và hướng dẫn tại công văn số 2306 TC/TCT ngày 29/5/2000 của Bộ Tài Chính thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.

Đối với các lô hàng không có xác nhận của người nhận hàng trong nước thì không đủ Điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Cục Thuế tỉnh Đồng Nai để được giải quyết cụ thể.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
- Lưu: VP(HC), ĐNNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Văn Huyến