|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16684/BTC-NSNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
|
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) 5 năm 2026-2030, Bộ Tài chính đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương và địa phương) báo cáo dự kiến kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2026-2030, bao gồm nội dung đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 và dự kiến kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2026-2030 như sau:
- Về nội dung: bảo đảm các nội dung chủ yếu tại mục I và yêu cầu tại mục II của Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2025.
- Về tiến độ báo cáo: theo phân công và thời gian quy định tại mục III của Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2025.
2. Đối với dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026-2030 của cả nước
- Về nội dung: đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo theo phân công tại Phụ lục I, II, III gửi kèm theo. Trong đó, lưu ý đánh giá việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng năm 2025 đạt 8% trở lên, bảo đảm bám sát, cập nhật các nội dung Chính phủ đã báo cáo Quốc hội về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025[1] và khả năng hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2021-2025, từ đó đề ra các mục tiêu, giải pháp cho kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2026-2030 phù hợp với tình hình thực tế và bảo đảm tính khả thi.
- Về tiến độ báo cáo: báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi về Bộ Tài chính và qua hộp thư điện tử [email protected] trước ngày 05 tháng 11 năm 2025.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ, các quy định pháp luật hiện hành có liên quan, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ các bộ, cơ quan trung ương và địa phương giai đoạn 2025-2030, nội dung hướng dẫn tại văn bản này và tình hình, đặc điểm cụ thể của từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương, sớm triển khai các nhiệm vụ nêu trên và gửi Báo cáo về Bộ Tài chính đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5
NĂM 2026-2030 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 16684/BTC-NSNN ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
|
|
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 |
|
|
I |
Bối cảnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 bao gồm nhận định, phân tích và dự báo những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH |
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
1 |
Bối cảnh, tình hình thế giới, khu vực |
|
|
|
Tác động của đại dịch COVID-19; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, xung đột chính trị, bất ổn xã hội, nhất là tại khu vực Ucraina-Nga, Trung Đông, Đông Nam Á, Nam Á, Châu Phi...; sự điều chỉnh chính sách của các nền kinh tế lớn, nhất là chính sách thuế quan mới của Hoa Kỳ; phát triển đột phá của khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, trí tuệ nhân tạo, thương mại điện tử...; tình hình bất ổn kinh tế vĩ mô tại nhiều nền kinh tế; các vấn đề an ninh truyền thống và phi truyền thống như biến đổi khí hậu, thiên tai, bão lũ, bệnh dịch, khủng hoảng tài chính, an ninh mạng, tội phạm nguy hiểm xuyên biên giới, chủ nghĩa khủng bố... |
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
2 |
Bối cảnh tình hình trong nước |
|
|
|
Tập trung đánh giá điều kiện thuận lợi, khó khăn tác động đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát triển KTXH; trong đó hai năm cuối nhiệm kỳ đã thực hiện nhiều quyết sách mang tính lịch sử, có ý nghĩa chiến lược, nhất là cuộc “cách mạng” về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, xây dựng chính quyền địa phương hai cấp, các Nghị quyết trụ cột của Bộ Chính trị... |
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
II |
Kết quả đạt được theo các nhóm nhiệm vụ đã được Quốc hội giao tại Nghị quyết số 16/2021/QH15 |
|
|
1 |
Kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, bảo đảm đời sống xã hội trở lại hoạt động bình thường, tạo nền tảng quan trọng để phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và được quốc tế đánh giá cao. |
Bộ Y tế và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
|
- |
Triển khai các giải pháp phòng, chống dịch Covid-19 (như thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 30/12/2021 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; triển khai chiến lược vắc-xin, chiến dịch ngoại giao vắc xin, chiến dịch tiêm chủng vắc xin miễn phí toàn quốc...) |
Bộ Y tế và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
- |
Kết quả triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
2 |
Ưu tiên tập trung thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát |
|
|
- |
Điều hành, phối hợp đồng bộ, hài hòa, linh hoạt, kịp thời, hiệu quả chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác; đẩy mạnh các động lực tăng trưởng truyền thống (đầu tư, tiêu dùng, xuất khẩu) |
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Công tác quản lý giá, kiểm soát lạm phát theo mục tiêu hằng năm |
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
+ |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước; quản lý thu ngân sách nhà nước chặt chẽ, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác tối đa nguồn thu còn dư địa và có giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu hiệu quả, bền vững; triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên; kiểm soát chặt chẽ bội chi, nợ công, nợ chính phủ, nợ nước ngoài quốc gia trong giới hạn cho phép; nghiên cứu tiếp tục thực hiện miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, cơ cấu lại nợ. |
Bộ Tài chính |
|
+ |
Phát triển mạnh thị trường trong nước; thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; du lịch |
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
+ |
Công tác xúc tiến thương mại, đa dạ hóa thị trường quốc tế gắn với nâng cao chất lượng sản phẩm, tham gia sâu, rộng hơn vào các chuỗi cung ứng khu vực, toàn cầu; khai thác hiệu quả các thị trường mới; phấn đấu thặng dư thương mại bền vững |
Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Điều hành các công cụ chính sách tiền tệ (tỷ giá, lãi suất, tín dụng...) góp phần ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối, kiểm soát lạm phát theo mục tiêu, cung ứng đủ, kịp thời vốn cho quá trình phục hồi và phát triển KTXH |
Ngân hàng Nhà nước |
|
- |
Triển khai các Kết luận, Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội về mục tiêu tăng trưởng (như Kết luận số 123-KL/TW của Trung ương, Nghị quyết số 192/2025/QH15...) |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
3 |
Công tác hoàn thiện thể chế, nhất là thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|
|
- |
Kịp thời thể chế hóa các chủ trương, đường lối Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả xây dựng và thi hành pháp luật theo Nghị quyết số 66-NQ/TW của Bộ Chính trị. |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Xây dựng, trình Bộ Chính trị ban hành nhiều nghị quyết đột phá |
|
|
+ |
Số lượng dự án luật, nghị quyết trình Quốc hội xem xét, thông qua cả giai đoạn 2021-2025; số lượng Nghị định được ban hành (có so sánh với giai đoạn 2016-2020) |
|
|
- |
Khẩn trương rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định pháp luật không còn phù hợp, chồng chéo, chưa đầy đủ hoặc vướng mắc, nhất là về quy hoạch, đầu tư, kinh doanh, đất đai, tài chính, ngân sách, tài sản công, thuế... |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Công tác cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm điều kiện, quy định kinh doanh, xóa bỏ cơ chế “xin - cho” cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Đẩy mạnh hơn nữa phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm gắn với kiểm soát quyền lực và tăng cường phối hợp, kiểm tra, giám sát; tạo sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo và nâng cao trách nhiệm của cấp dưới; thực hiện thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, phân cấp cho các địa phương |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Xây dựng, thử nghiệm, hoàn thiện khung khổ pháp lý cho các mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ cao; mô hình kinh tế chia sẻ; giao dịch, quản lý các tài sản kỹ thuật số; đầu tư mạo hiểm; các phương thức thanh toán mới; hệ thống xác thực và định danh điện tử... |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Phát triển ổn định, lành mạnh, bền vững các loại thị trường (thị trường tài chính, thị trường vàng, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, thị trường bất động sản...) |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh do sắp xếp bộ máy liên quan chính quyền địa phương 02 cấp, nhất là về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền |
Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
4 |
Cơ cấu tại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh |
|
|
- |
Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá dựa trên nền tảng của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và những thành tựu công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
|
|
+ |
Phát triển một số ngành công nghiệp nền tảng; ưu tiên công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ. Tập trung phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với công nghệ thông minh; chú trọng phát triển công nghiệp xanh. Nâng cao năng lực thiết kế, thi công xây lắp, quản lý xây dựng theo hướng tiên tiến, hiện đại; phát triển các loại vật liệu xây dựng mới, thông minh, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường. |
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng |
|
+ |
Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp; phát triển kinh tế nông thôn và nông nghiệp hiệu quả cao gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, sinh thái, hữu cơ, công nghệ cao, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế trang trại, hợp tác xã nông nghiệp và các tổ hợp tác. Phát triển thị trường, thúc đẩy tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực, có tiềm năng. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
+ |
Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ, ưu tiên những ngành có lợi thế, hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao. Phát triển các loại hình dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, pháp lý, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ, viễn thông, công nghệ thông tin, logistics, vận tải, phân phối... Xây dựng và định vị thương hiệu du lịch quốc gia gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc. |
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
- |
Cơ cấu lại một số lĩnh vực trọng tâm (đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức tín dụng) |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
|
- |
Thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động; tập trung phát triển sản phẩm quốc gia. Hình thành các chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị trong nước và quốc tế, bảo đảm chất lượng, quy định về truy xuất nguồn gốc. |
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
- |
Phát triển kinh tế tư nhân theo Nghị quyết số 68-NQ/TW của Bộ Chính trị |
Bộ Tài chính |
|
- |
Thúc đẩy mạnh mẽ các động lực tăng trưởng mới (kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức, kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế tầm thấp, kinh tế tóc bạc...); phát triển trung tâm tài chính quốc tế, các khu thương mại tự do tại Việt Nam... |
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các bộ, cơ quan liên quan |
|
5 |
Tăng cường công tác huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
|
- Đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực đầu tư, ưu tiên thu hút các nguồn lực phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các cực tăng trưởng, các đô thị lớn, các ngành mũi nhọn, các công trình trọng điểm quốc gia. Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm bằng khoảng 32 - 34% GDP. |
|
|
|
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án đầu tư còn tồn đọng, kéo dài của mọi thành phần kinh tế để sớm đưa vào khai thác, sử dụng, tạo nguồn lực cho phát triển. |
|
|
|
- Thu hút, hợp tác đầu tư nước ngoài theo hướng ưu tiên các dự án có công nghệ cao, không gây ô nhiễm môi trường, giá trị gia tăng cao, có mô hình quản trị hiện đại, có chuỗi cung ứng toàn cầu, có khả năng lan tỏa phát triển và kết nối chặt chẽ với khu vực kinh tế trong nước. |
|
|
|
- Tăng cường liên kết giữa các khu vực kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; thu hút các nhà đầu chiến lược, các tập đoàn đa quốc gia và thành lập các trung tâm nghiên cứu- phát triển, đổi mới sáng tạo tại Việt Nam |
|
|
6 |
Đẩy mạnh xây dựng, phát triển hệ thống kế cấu hạ tầng chiến lược, đồng bộ, hiện đại |
|
|
- |
Hạ tầng giao thông vận tải. Trong đó đánh giá việc hoàn thành mục tiêu 3.000 km đường bộ cao tốc và 1.700 km đường ven biển; cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; giai đoạn 1 Cảng hàng không quốc tế Long Thành; các tuyến đường vành đai; một số tuyến đường sắt đô thị; hạ tầng giao thông đường thủy; cảng biển, cảng hàng không... |
Bộ Xây dựng |
|
- |
Hạ tầng năng lượng (hoàn thành các dự án đường dây 500KV Quảng Bình - Hưng Yên, 500kV Lào Cai - Vĩnh Yên; tháo gỡ khó khăn, đưa vào vận hành một số dự án quan trọng như dự án nhà máy điện Sông Hậu 1, dự án nhà máy điện Thái Bình 2, dự án nhà máy nhiệt điện BOT Vân Phong 1, BOT Nghi Sơn 2, dự án điện khí Ô Môn...; hạ tầng thương mại |
Bộ Công Thương |
|
- |
Hạ tầng thủy lợi, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Hạ tầng thông tin và truyền thông, hạ tầng số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
- |
Hạ tầng cho giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, y tế, an sinh xã hội và các thiết chế văn hóa, thể thao |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Văn hóa, Thể thao - Du lịch |
|
7 |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với tạo đột phá thực chất trong phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|
|
- |
Việc triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 193/2025/QH15 và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 về đột phá khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; trong đó, làm rõ một số nội dung sau: |
Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
+ |
Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội, ưu tiên nguồn lực để khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh công nghệ mới thực sự là động lực chính của tăng trưởng kinh tế. |
|
|
+ |
Các trọng điểm đột phá khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cũng như chương trình hành động cụ thể của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
|
+ |
Các dự án/nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 57-NQ/TW |
|
|
+ |
Đánh giá việc đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (như các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin, hệ thống các phòng thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành ở các viện, trường đại học, hạ tầng thông tin và thống kê khoa học công nghệ, doanh nghiệp khoa học công nghệ, hạ tầng khoa học công nghệ khác như năng lượng nguyên tử...) |
|
|
- |
Vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và nền tảng kết nối, chia sẻ quốc gia; hình thành, kết nối đồng bộ và thống nhất hệ thống trung tâm dữ liệu quốc gia, vùng và địa phương. |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
- |
Đẩy nhanh thành lập các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo quốc gia; duy trì xếp hạng về chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính |
|
- |
Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển các nhóm công nghệ chiến lược |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính |
|
- |
Thực hiện chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi số trong doanh nghiệp Việt Nam. |
Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Đánh giá việc thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục như Nghị quyết số 29-NQ/TW, Kết luận số 91-KL/TW, việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 71-NQ/TW. Triển khai có hiệu quả hệ thống giáo dục quốc dân mới; đa dạng hoá phương thức đào tạo. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
- |
Cơ cấu lại và nâng cao chất lượng, hiệu quả thị trường lao động. Triển khai Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030; chuẩn bị nguồn nhân lực cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ |
|
8 |
Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị |
|
|
- |
Phát triển kinh tế - xã hội các vùng, liên vùng; thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù cho các địa phương |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Triển khai các Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh các vùng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
|
|
+ |
Ban hành quy chế phối hợp, có thể chế điều phối vùng, cơ chế, chính sách để phát huy vai trò động lực tăng trưởng của các vùng kinh tế trọng điểm, sớm tạo ra các vùng động lực mới, cực tăng trưởng mới; phát huy vai trò của hội đồng điều phối vùng, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng, liên vùng. |
|
|
- |
Công tác tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia |
Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan và địa phương liên quan |
|
- |
Phát triển kinh tế biển |
Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới |
Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
9 |
Phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm gắn kết hài hoà giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội |
|
|
- |
Xây dựng, phát huy yếu tố văn hóa để thực sự là đột phá phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế. Từng bước thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hoá giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, miền. Xây dựng và triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025-2035; phát triển ngành công nghiệp văn hóa, công nghiệp giải trí. Tổ chức thành công các sự kiện, lễ kỷ niệm quan trọng của đất nước, góp phần khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, đoàn kết, lòng tự hào dân tộc. Công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, văn hóa các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
Bộ Văn hóa, Thể thao - Du lịch |
|
- |
Các chỉ số phát triển con người Việt Nam, chỉ số hạnh phúc; phát triển thể dục, thể thao |
Bộ Văn hóa, Thể thao - Du lịch |
|
- |
Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; triển khai Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 9/9/2025 của Bộ Chính trị; xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về chăm sóc sức khỏe, dân số và phát triển giai đoạn 2026-2035... |
Bộ Y tế |
|
- |
Chính sách người có công với cách mạng, trợ giúp xã hội, an sinh xã hội, giảm nghèo, bảo hiểm, tiền lương, lao động; hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai (như bão Yagi, bão số 10...); công tác trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi, bình đẳng giới, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng... |
Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
|
- |
Phát triển nhà ở xã hội; xóa nhà tạm, nhà dột nát |
Bộ Xây dựng |
|
- |
Công tác thông tin, tuyên truyền, tạo đồng thuận xã hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam |
|
9 |
Công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
- |
Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững theo Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc. Bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. |
|
|
- |
Phát triển, xây dựng lộ trình, cơ chế, chính sách, pháp luật để hình thành, vận hành mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. |
|
|
- |
Chủ động giám sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu. Bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước và ngăn chặn suy giảm tài nguyên nước, ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước ngọt, nước ngầm. Chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, sạt lở, xâm nhập mặn do nước biển dâng, nhất là đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung; lũ ống, lũ quét, sạt lở núi ở khu vực trung du, miền núi. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường. |
|
|
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng, chống tội phạm về tài nguyên, môi trường. |
|
|
10 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển; thực hiện cải cách tiền lương; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính đi đôi với tạo dựng môi trường đổi mới sáng tạo |
|
|
- |
Thực hiện chủ trương sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương của Bộ Chính trị, Ban Chỉ đạo Trung ương; sắp xếp đơn vị hành chính, tổ chức mô hình chính quyền địa phương 02 cấp |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Công tác tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Thực hiện cải cách tiền lương |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Hoàn thiện quy định pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi và bảo vệ cán bộ đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; xử lý nghiêm các vụ án kinh tế, tham nhũng; nâng cao hiệu quả thu hồi tài sản tham nhũng; ngăn chặn các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà người dân và doanh nghiệp. Tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là những vụ việc phức tạp tồn đọng, kéo dài. |
Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ |
|
- |
Xây dựng và thực hiện Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số. |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an |
|
11 |
Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|
- |
Xây dựng Quân đội nhân dân, công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; một số lực lượng, quân chủng, binh chủng tiến thẳng lên hiện đại; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, an ninh con người, an ninh kinh tế, an ninh mạng. |
|
|
- |
Sẵn sàng ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống. Không để bị động, bất ngờ, không để hình thành các tổ chức chính trị đối lập; đấu tranh mạnh mẽ với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. |
|
|
- |
Tổ chức, triển khai đồng bộ, thống nhất việc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội gắn với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững mạnh. |
|
|
- |
Tăng cường bảo vệ, hỗ trợ hoạt động kinh tế biển, ngư dân bám biển, khai thác thủy sản hiệu quả. Tiếp tục xây dựng, phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh theo hướng lưỡng dụng, ngày càng hiện đại. |
|
|
12 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
|
|
Thúc đẩy quan hệ với các đối tác, đặc biệt là đối tác quan trọng, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững, tăng cường đan xen lợi ích; xử lý linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả mối quan hệ với các nước lớn. Nâng tầm đối ngoại đa phương, thực hiện tốt các trọng trách quốc tế. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả công tác đối ngoại của Đảng với ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân. Thực hiện tốt công tác bảo hộ công dân, người Việt Nam ở nước ngoài. |
|
|
III |
Hạn chế, khó khăn (đánh giá chi tiết các hạn chế, khó khăn của tất cả các ngành, lĩnh vực theo 12 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 16/2021/QH15) |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
IV |
Nguyên nhân (khách quan và chủ quan) |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
V |
Đánh giá chung và bài học kinh nghiệm (trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; huy động sức mạnh tổng hợp; đề xuất chính sách; công tác phối hợp, hiệp đồng và triển khai thực hiện...) |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
|
PHẦN II: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2026-2030 |
|
|
I |
Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2026-2030 |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
II |
Mục tiêu tổng quát |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
III |
Chỉ tiêu chủ yếu |
|
|
- |
Về kinh tế: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân cho giai đoạn 2026 - 2030 từ 10%/năm trở lên; GDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng 8.500 USD; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 28% GDP; tỉ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GDP. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế đạt trên 55%. Tốc độ tăng năng suất lao động đạt khoảng 8,5%/năm. Giảm tiêu hao năng lượng tính trên đơn vị GDP ở mức 1 - 1,5%/năm. Tỷ lệ đô thị hoá đạt trên 50%. Tổng tích lũy tài sản khoảng 35 - 36% GDP; tỉ trọng tiêu dùng cuối cùng khoảng 61 - 62% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm khoảng 40% GDP, trong đó tỉ lệ đầu tư công chiếm 20 - 22%. Tỉ lệ huy động nguồn ngân sách giai đoạn 2026 - 2030 đạt 18% GDP; bội chi ngân sách khoảng 5% GDP |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
- |
Về xã hội: Chỉ số phát triển con người (HDI) phấn đấu đạt khoảng 0,78; tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh đạt khoảng 75,5 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm; tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm xuống còn dưới 20%; tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%. Tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026 - 2030) duy trì mức giảm 1-1,5 điểm%/năm. |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
- |
Về môi trường: Tỉ lệ che phủ rừng duy trì mức 42%; tỉ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông đạt khoảng 65 - 70%; lượng phát thải khí nhà kính giảm 8 - 9%; tỉ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường đạt khoảng 98 - 100%; tăng diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển đạt tối thiểu 6% diện tích tự nhiên vùng biển quốc gia. |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
IV |
Một số cân đối lớn |
Các bộ, cơ quan và địa phương |
|
V |
Các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu |
|
|
1 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển nhanh và bền vững đất nước |
|
|
- |
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, tạo đột phá để sớm hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khẳng định vai trò quyết định của thị trường trong huy động và phân bổ các nguồn lực phát triển; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh bảo đảm thuận lợi, công khai, minh bạch, ổn định, giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực và tạo động lực mới cho phát triển. Tham mưu hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về hoàn thiện thể chế, pháp luật. |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Rà soát, sửa đổi và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực đất đai, quy hoạch, khoáng sản, sở hữu trí tuệ, phá sản, xây dựng... Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền rõ ràng, đồng bộ trong các lĩnh vực tài chính, đầu tư, xây dựng, đất đai và các lĩnh vực khác. |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế số, nhất là công nghệ tài chính, tài sản số, trí tuệ nhân tạo, thương mại điện tử, các ngành công nghệ mới, các động lực tăng trưởng mới... Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển các công trình hạ tầng chiến lược như: Đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, điện hạt nhân, điện gió ngoài khơi, trung tâm dữ liệu quốc gia, đồng thời tập trung các mô hình kinh tế đột phá gồm: Đặc khu kinh tế, đặc khu công nghệ, khu thương mại tự do, trung tâm tài chính quốc tế. |
Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Chuyển mạnh phương thức quản lý nhà nước từ tiền kiểm sang hậu kiểm gắn với xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn để quản lý và tăng cường kiểm tra, giám sát. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính phục vụ, chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, góp phần nâng cao rõ rệt chỉ số cải cách hành chính quốc gia trên các bảng xếp hạng quốc tế. |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Tiếp tục cải cách mạnh mẽ, cắt giảm tối đa thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, giảm chi phí tuân thủ pháp luật, chuyển mạnh từ tiền kiểm sang hậu kiểm. Phấn đấu đến năm 2030, nâng cao xếp hạng môi trường đầu tư kinh doanh của Việt Nam thuộc nhóm 3 quốc gia hàng đầu của ASEAN và nhóm 30 quốc gia hàng đầu thế giới. Thành lập và vận hành hiệu quả Cổng đầu tư một cửa quốc gia để thu hút, xúc tiến và giải quyết các thủ tục đầu tư theo mô hình một cửa. |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Tập trung tháo gỡ những rào cản, khó khăn, vướng mắc của các loại thị trường. |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
2 |
Xác lập mô hình tăng trưởng mới, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, với khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số làm động lực chính; tăng trưởng nhanh nhưng phải bền vững gắn với kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô |
|
|
- |
Điều hành chính sách tài khóa, chính sách tiền và các chính sách vĩ mô khác ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn |
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Cơ cấu lại nền kinh tế |
|
|
+ |
Công nghiệp (Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh một số ngành công nghiệp nền tảng; ưu tiên phát triển, từng bước làm chủ công nghệ sản xuất trong một số ngành công nghiệp mới nổi; từng bước xây dựng, phát triển công nghiệp ứng dụng năng lượng nguyên tử, công nghiệp không gian vũ trụ, công nghiệp lượng tử; phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp; công nghiệp xanh; công nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh; công nghiệp xây dựng hiện đại; công nghiệp văn hóa, kinh tế di sản; một số cụm liên kết ngành công nghiệp quan trọng, các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn, hiện đại trên phạm vi vùng và liên vùng...) |
Bộ Công Thương |
|
+ |
Nông nghiệp (Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng xanh, sinh thái, tuần hoàn, theo chuỗi giá trị, có hiệu quả. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong nông nghiệp; phát triển các vùng sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng và giá trị gia tăng cao, gắn với chế biến sâu và xây dựng thương hiệu sản phẩm...) |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
+ |
Dịch vụ (du lịch, vận tải, thương mại trong nước, dịch vụ tài chính - ngân hàng, giáo dục, y tế...) |
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Cơ cấu lại 3 lĩnh vực trọng tâm (đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tín dụng) |
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính |
|
- |
Phát huy đầy đủ chức năng, vai trò của các khu vực kinh tế. |
|
|
+ |
Triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển kinh tế nhà nước, khẳng định vai trò chủ đạo, dẫn dắt, định hướng; nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính công, tài sản công; đẩy mạnh cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, tăng chi cho đầu tư phát triển, tập trung vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên; tạo đột phá mạnh về cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư công. |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Phát triển kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng nhất của nền kinh tế theo Nghị quyết 68 của Bộ Chính trị. Triển khai hiệu quả Chương trình phát triển 1.000 doanh nghiệp tiêu biểu, tiên phong trong đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn, phát triển các ngành công nghệ cao, công nghiệp mới nổi. Phấn đấu đến năm 2030 có khoảng 2 triệu doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế. |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
+ |
Phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và các loại hình kinh tế khác |
Bộ Tài chính |
|
- |
Thành lập, phát triển trung tâm tài chính quốc tế, khu thương mại tự do thế hệ mới có năng lực cạnh tranh khu vực và quốc tế. |
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan |
|
3 |
Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, khai thác hiệu quả không gian phát triển mới, phát triển đô thị và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới |
|
|
- |
Tập trung đầu tư, xây dựng các trục giao thông đường bộ cao tốc quan trọng, hoàn thành mục tiêu đến năm 2030 cả nước có 5.000 km đường bộ cao tốc; các cảng biển cửa ngõ kết hợp trung chuyển quốc tế; các cảng hàng không lớn; tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, hệ thống đường sắt đô thị ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các tuyến đường sắt kết nối quốc tế và các cảng biển trung chuyển quốc tế; phấn đấu hoàn thành tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng trước năm 2030. |
Bộ Xây dựng |
|
- |
Đầu tư, xây dựng hạ tầng năng lượng đáp ứng yêu cầu phát triển đột phá kinh tế - xã hội, trong đó, xây dựng một số nhà máy điện hạt nhân với quy mô phù hợp, công nghệ tiên tiến, an toàn, nhất là nhà máy điện hạt nhân mô-đun nhỏ; phát triển các dự án năng lượng tái tạo. |
Bộ Công Thương |
|
- |
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng số bảo đảm đồng bộ, hiện đại cho chuyển đổi số quốc gia; phát triển các nền tảng số quốc gia, tiện ích kỹ thuật số thiết yếu đáp ứng được yêu cầu Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, công dân số. Phát triển đồng bộ các cơ sở dữ liệu quốc gia, trung tâm dữ liệu lớn bảo đảm kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ và khai thác phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
- |
Phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới; hạ tầng nông nghiệp, thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu |
Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Hoàn thiện công tác quy hoạch và thúc đẩy liên kết, phát triển vùng; phát triển kinh tế biển |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính |
|
4 |
Đẩy mạnh thực hiện đột phá phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia theo Nghị quyết số 57-NQ/TW |
Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Khẩn trương, quyết liệt đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển khoa học, công nghệ phù hợp với nguyên tắc thị trường, chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hoàn thiện cơ chế, chính sách vượt trội, phù hợp với đặc thù của lao động sáng tạo; tháo gỡ dứt điểm các nút thắt, rào cản trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trọng tâm là cơ chế quản lý, cơ chế đầu tư, cơ chế tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, nhất là công nghệ mới, công nghệ cao. |
|
|
- |
Chủ động, tích cực tiếp cận nhanh và khai thác có hiệu quả cơ hội và thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Ưu tiên tiếp thu, chuyển giao, ứng dụng sáng tạo, làm chủ các công nghệ tiên tiến, công nghệ chiến lược, công nghệ lõi, công nghệ nguồn, công nghệ số, đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghiệp điện tử, chip bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ hạt nhân, năng lượng nguyên tử, năng lượng mới, công nghệ không gian vũ trụ, công nghệ lượng tử. |
|
|
- |
Có cơ chế, chính sách đột phá thúc đẩy chuyển đổi số, thực hiện số hoá toàn diện trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm an ninh, an toàn, khuyến khích đổi mới, sáng tạo. Quản lý, thúc đẩy phát triển tài sản số, tiền kỹ thuật số lành mạnh và hiệu quả |
|
|
- |
Xây dựng và triển khai các khung khổ pháp lý, cơ chế, chính sách thử nghiệm, thí điểm vượt trội trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Phát triển hạ tầng công nghệ quốc gia; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia phù hợp với quốc tế; phát triển thị trường khoa học và công nghệ, liên thông với khu vực và thế giới. Bảo vệ và nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ, tài nguyên số. |
|
|
- |
Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, trong đó doanh nghiệp là trung tâm, viện nghiên cứu và trường đại học là chủ thể nghiên cứu mạnh, Nhà nước đóng vai trò kiến tạo. |
|
|
5 |
Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao theo chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp, công nghệ chiến lược; tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất và thể chất người học |
|
|
- |
Xây dựng nền giáo dục quốc dân hiện đại, công bằng theo hướng "chuẩn hoá, hiện đại hoá, dân chủ hoá, xã hội hoá và hội nhập quốc tế". Đổi mới và hoàn thiện đồng bộ hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách về phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về hiện đại hoá, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
- |
Phát triển hài hoà giáo dục và đào tạo giữa các vùng, miền; có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, các đối tượng chính sách. Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu giáo viên, thiếu trường, thiếu lớp và thiết bị dạy học. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
- |
Tập trung đào tạo nhân lực chất lượng cao theo chuẩn quốc tế đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp, công nghệ chiến lược và các mô hình kinh tế mới. Có cơ chế, chính sách đặc biệt để phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài; chú trọng thu hút các nhà khoa học giỏi, chuyên gia đầu ngành trong và ngoài nước, nhất là các ngành khoa học cơ bản và các lĩnh vực đặc biệt quan trọng. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ |
|
6 |
Phát triển mạnh mẽ, toàn diện văn hóa và con người Việt Nam; quản lý phát triển xã hội bền vững; bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của Nhân dân |
|
|
- |
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, xây dựng Việt Nam thành địa chỉ hấp dẫn về giao lưu văn hóa, đưa văn hóa Việt Nam đến với thế giới. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và lan tỏa các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam ra thế giới; phát triển văn hóa trở thành “sức mạnh mềm” của quốc gia. Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy mạnh mẽ giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, gắn kết chặt chẽ văn hóa với các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả các ngành công nghiệp văn hóa, công nghiệp giải trí. |
Bộ Văn hóa, Thể thao - Du lịch |
|
- |
Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa tầng, hiện đại, thích ứng linh hoạt, theo vòng đời và bao phủ toàn dân, toàn diện, lấy con người là trung tâm, nâng cao phúc lợi xã hội toàn dân; bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu có chất lượng. |
Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Xây dựng hệ thống y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả, bền vững; tập trung nâng cao chất lượng và kỹ năng trong công tác phòng bệnh, khám, chữa bệnh, kiểm soát tốt dịch bệnh. Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về chăm sóc sức khoẻ, dân số và phát triển. Phấn đấu thực hiện mục tiêu đến năm 2030 cơ bản không còn hộ nghèo và cơ bản miễn viện phí toàn dân. Tăng cường kiểm soát, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Bộ Y tế |
|
- |
Bảo đảm mức sống của gia đình người có công từ mức trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú. Thực hiện bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội...; chăm sóc, bảo vệ người cao tuổi và trẻ em, nhất là trẻ em gái; triển khai hiệu quả chính sách giảm nghèo. Tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo. |
Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Phát triển thị trường lao động linh hoạt, đồng bộ, hiện đại và hội nhập. Chú trọng tạo việc làm có thu nhập ổn định, hỗ trợ cho người lao động trong khu vực phi chính thức, người sau độ tuổi lao động |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026-2035 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
7 |
Quản lý và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, khoáng sản quan trọng; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
|
|
- |
Hoàn thiện đồng bộ pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch về quản lý tổng hợp, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học, duy trì cân bằng sinh thái. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý có hiệu quả vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, thị trường quyền sử dụng đất, khoáng sản, thị trường năng lượng; thiết lập và vận hành hiệu quả thị trường tín chỉ cácbon trong nước kết nối với thị trường khu vực và thế giới. Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu quản lý, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu vào cơ sở dữ liệu quốc gia. Phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ môi trường, thúc đẩy xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các bộ, cơ quan liên quan |
|
- |
Chú trọng hợp tác quốc tế trong việc quản lý và sử dụng nguồn nước bảo đảm lợi ích quốc gia. Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, cơ chế ưu đãi quốc tế phục vụ chuyển đổi xanh, giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chống lãng phí, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, bảo vệ môi trường. Khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản quan trọng, nhất là tài nguyên biển, đất hiếm |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
- |
Chủ động triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp sẵn sàng ứng phó với các loại hình thiên tai. Thực hiện hiệu quả chương trình phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long; triển khai chương trình phòng, chống lũ lụt, sạt lở vùng trung du và miền núi. Chủ động di dời, tái định cư người dân ở các khu vực có rủi ro thiên tai cao. Khắc phục cơ bản tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị lớn, làng nghề, đặc biệt là môi trường không khí ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
8 |
Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường hòa hình, ổn định cho phát triển đất nước |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|
- |
Tăng cường tiềm lực, sức mạnh tổng hợp quốc gia; xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, gắn với xây dựng thế trận lòng dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện có hiệu quả hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại. |
|
|
- |
Đẩy mạnh đột phá phát triển công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh, tự chủ, tự lực, tự cường, lưỡng dụng, hiện đại; nâng cao sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ vững chắc Tổ quốc trước mọi tình huống, nhất là chiến tranh công nghệ cao. |
|
|
- |
Chủ động nghiên cứu, đánh giá, dự báo đúng tình hình, xử lý kịp thời các tình huống về quốc phòng, an ninh, các vấn đề trật tự, an toàn xã hội, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống; ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh, xung đột, mất an ninh, trật tự từ sớm, từ xa. Bảo đảm về mọi mặt để giữ vững ổn định chính trị, xã hội, không để xảy ra bạo loạn, khủng bố; ứng phó kịp thời, hiệu quả thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống. |
|
|
- |
Kiên quyết đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn giao thông, phòng, chống cháy, nổ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự xã hội; xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, lành mạnh. Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. |
|
|
9 |
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, trọng tâm là ngoại giao kinh tế, ngoại giao công nghệ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, phát huy vai trò, vị thế, uy tín của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực phục vụ phát triển đất nước. |
Bộ Ngoại giao và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan |
|
- |
Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, Hòa Bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại; phát triển đối ngoại trong kỷ nguyên mới, tương xứng với tầm vóc lịch sử, văn hóa và vị thế của đất nước. |
|
|
- |
Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại trên cả 3 trụ cột: Đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương; vai trò thành viên chủ động, tích cực, quan trọng và có trách nhiệm tại các cơ chế đa phương, đặc biệt là các cơ chế có tầm quan trọng chiến; chủ động tham gia xây dựng, định hình các thể chế đa phương. |
|
|
- |
Đẩy mạnh ngoại giao toàn diện phục vụ phát triển, trọng tâm là ngoại giao kinh tế, ngoại giao công nghệ. Phát huy hiệu quả các phương thức ngoại giao đa dạng, đặc biệt là ngoại giao cấp cao, ngoại giao chuyên ngành. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại, công tác lãnh sự, bảo hộ công dân, triển khai toàn diện và mạnh mẽ hơn công tác người Việt Nam ở nước ngoài. Nâng cao hiệu quả của ngoại giao văn hóa; chú trọng các hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. |
|
|
10 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính |
|
|
- |
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy định về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Tiếp tục đổi mới, xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả, giảm mạnh các thủ tục hành chính trong hoạt động của Chính phủ, các bộ, ngành và chính quyền địa phương. |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ |
|
- |
Tiếp tục hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế, mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền theo hướng tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương với phương châm "địa phương quyết, địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm". Tiếp tục hoàn thiện việc vận hành chính quyền địa phương 2 cấp, khai thác hiệu quả không gian phát triển, phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương, vùng phù hợp với đặc thù từng địa bàn, gắn với yêu cầu phát triển vùng, liên kết vùng. |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn, thực sự chuyên nghiệp, liêm chính, thực hiện nghiêm trách nhiệm và đạo đức công vụ. Có chính sách đãi ngộ, chế độ tiền lương, thu nhập bảo đảm đời sống để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức yên tâm công tác, liêm chính, công tâm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Ban hành cơ chế, pháp luật cụ thể, minh bạch để bảo vệ, khuyến khích cán bộ dám đổi mới, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung, không vụ lợi; khắc phục tình trạng sợ sai, sợ trách nhiệm. |
Bộ Nội vụ |
|
- |
Hoàn thiện cơ chế kiểm soát quyền lực, đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán; đẩy mạnh điều tra truy tố, xét xử, thi hành án; nâng cao hơn nữa hiệu quả thu hồi tài sản tham nhũng. |
Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ |
BIỂU MẪU CHỈ TIÊU BÁO CÁO
(Kèm theo văn bản số 16684/BTC-NSNN ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
BIỂU A: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
Mục tiêu KH 2021- 2025 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
Ước TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá |
|
A |
Chỉ tiêu kinh tế |
||||||||||
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
% |
6,25 |
6,5-7 |
2,55 |
8,54 |
5,07 |
7,09 |
8% |
6,3 |
Xấp xỉ đạt |
|
2 |
GDP bình quân đầu người đến năm cuối kỳ |
USD |
3.552 |
4.700-5.000 |
3.717 |
4.109 |
4.284,5 |
4.700 |
5.000 |
- |
Đạt |
|
3 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đến năm cuối kỳ |
% GDP |
23,95 |
trên 25 |
24,62 |
24,76 |
23,88 |
24,43 |
24,69 |
- |
Xấp xỉ đạt |
|
4 |
Tỷ trọng giá trị tăng thêm kinh tế số trong GDP đến năm cuối kỳ |
% GDP |
12,66 |
Khoảng 20 |
12,87 |
12,83 |
12,87 |
13,17 |
Khoảng 14[1] |
- |
Không đạt |
|
5 |
Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GDP |
% |
46,04 |
khoảng 45 |
- |
- |
- |
- |
- |
Khoảng 47 |
Vượt |
|
6 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân |
% |
6,05 |
trên 6,5 |
4,57 |
5,25 |
3,67 |
5,91 |
6,85 |
5,24 |
Không đạt |
|
7 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
36,8 |
khoảng 45 |
40,5 |
41,7 |
42,7 |
44,3 |
Khoảng 45[2] |
|
Đạt |
|
8 |
Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước bình quân |
% GDP |
3,45 |
3,7 |
2,5 |
3,1 |
2,8 |
3,1 |
3,6 |
3,1-3,2 |
Vượt |
|
B |
Chỉ tiêu xã hội |
||||||||||
|
9 |
Tuổi thọ trung bình tính đến năm cuối kỳ |
Tuổi |
73,7 |
khoảng 74,5 |
73,64 |
73,64 |
74,5 |
74,7 |
74,8 |
- |
Vượt |
|
10 |
Trong đó: thời gian sống khỏe mạnh |
Năm |
66,2 |
tối thiểu 67 |
65,4 |
- |
- |
- |
67 |
- |
Đạt |
|
11 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm cuối kỳ |
% |
33,1 |
khoảng 25[3] |
29,1 |
27,5 |
26,9 |
26,4 |
Khoảng 25 |
- |
Đạt |
|
12 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
64,5 |
70 |
66,0 |
67,0 |
68 |
69 |
70 |
- |
Đạt |
|
13 |
Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
24,1 |
28-30 |
26,1 |
26,4 |
27,2 |
28,4 |
29,2 |
- |
Đạt |
|
14 |
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
3,89 |
dưới 4 |
4,33 |
2,82 |
2,75 |
2,53 |
2,5 |
- |
Vượt |
|
15 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) |
Điểm %/năm |
1,1 |
duy trì mức giảm 1-1,5 |
0,4 |
1,17 |
1,1 |
1,1 |
0,8-1 |
Khoảng 1,0 |
Đạt |
|
16 |
Số bác sĩ/1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Bác sĩ |
9,81 |
10 |
11,1 |
11,5 |
13 |
14 |
15 |
- |
Vượt |
|
17 |
Số giường bệnh/1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường bệnh |
30,73 |
30 |
30,8 |
31,7 |
33,8 |
31,4 |
31,8 |
- |
Vượt |
|
18 |
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế |
% dân số |
90,85 |
95 |
91,01 |
92,04 |
93,35 |
94,29 |
95,15 |
- |
Vượt |
|
19 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
62,4 |
tối thiểu 80 |
68,7 |
73,08 |
74,9 |
78 |
79,3[4] |
- |
Đạt |
|
20 |
Trong đó, tỷ lệ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
% |
0,2 |
10 |
0,76 |
1,8 |
3 |
8,8 |
12,2 |
- |
Vượt |
|
C |
Chỉ tiêu môi trường |
||||||||||
|
21 |
Tỷ lệ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh dân cư thành thị |
% |
91,4 |
95-100 |
92,8 |
93-94 |
96 |
99 |
99 |
- |
Đạt |
|
22 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh dân cư nông thôn |
% |
96,2 |
93-95 |
91,5 |
92,5 |
93,5 |
94,5 |
95,5 |
- |
Vượt |
|
23 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
90,0 |
94,71 |
96,23 |
92,0 |
97,26 |
95,0 |
- |
Vượt |
|
24 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
89,0 |
92,0 |
91,0 |
91,0 |
92,0 |
92,0 |
95,37 |
- |
Vượt |
|
25 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý[5] |
% |
- |
100,0 |
- |
85,52 |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
|
26 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
42,0 |
ổn định 42 |
42,02 |
42,02 |
42,02 |
42,03 |
42,03 |
ổn định 42 |
Đạt |
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
I |
VỀ TÍCH LUỸ - TIÊU DÙNG |
Bộ Tài chính |
||||||||||
|
A |
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
GDP theo giá hiện hành đến năm cuối kỳ |
Nghìn tỷ đồng |
8044,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (FOB) |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
Nghìn tỷ đồng |
5264,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiêu dùng hộ dân cư |
Nghìn tỷ đồng |
4502,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
Nghìn tỷ đồng |
2567,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
% |
65,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
% |
31,92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
So sánh với GDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiết kiệm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ |
Ngân hàng Nhà nước |
||||||||||
|
A |
Cán cân vãng lai |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hàng hóa (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu nhập đầu tư (thu nhập sơ cấp) (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyển giao vãng lai (thu nhập thứ cấp) (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Cán cân vốn |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Cán cân tài chính |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư trực tiếp (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư gián tiếp (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư khác (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Lỗi và sai sót |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Cán cân tổng thể |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Bộ Tài chính |
||||||||||
|
A |
Tổng thu ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu nội địa |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ dầu thô |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu viện trợ |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổng chi ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển[6] |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên[7] |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Bội chi ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bội chi ngân sách trung ương |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bội chi ngân sách địa phương |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Tỷ lệ nợ công so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F |
Tỷ lệ nợ Chính phủ so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G |
Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
VỀ XUẤT, NHẬP KHẨU |
Bộ Công Thương |
||||||||||
|
1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó Tỷ trọng xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó Tỷ trọng nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán cân thương mại hàng hóa (Xuất/Nhập siêu) |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
VỀ NGUỒN ĐIỆN |
Bộ Công Thương |
||||||||||
|
1 |
Tổng công suất nguồn điện |
MW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Điện thương phẩm |
Tỷ KWh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống |
Tỷ KWh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng GDP |
|
6,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
2,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
6,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
5,22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
GDP theo giá hiện hành tính đến năm cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
||
|
|
- GDP theo VNĐ |
Nghìn tỉ đồng |
8.044,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng GDP theo USD |
Tỉ USD |
346,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ cấu GDP |
|
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
12,66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
36,74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
41,83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
8,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Năng suất lao động theo giá hiện hành đến năm cuối kỳ |
Triệu đồng/ lao động |
150,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản |
Triệu đồng/ lao động |
57,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng/ lao động |
179,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Dịch vụ |
Triệu đồng/ lao động |
173,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năng suất lao động giá so sánh năm 2010 đến năm cuối kỳ |
Triệu đồng/ lao động |
93,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
- Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản |
Triệu đồng/ lao động |
31,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng/ lao động |
110,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Dịch vụ |
Triệu đồng/ lao động |
110,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
- Lương thực có hạt |
Triệu tấn |
240,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa |
Triệu tấn |
216,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây công nghiệp lâu năm |
Nghìn tấn |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều |
Nghìn tấn |
1.415,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao su (Mủ khô) |
Nghìn tấn |
5.669,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê (Nhân) |
Nghìn tấn |
8.143,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ tiêu |
Nghìn tấn |
1.281,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt hơi xuất chuồng các loại (Trâu, bò, lợn, gia cầm) |
Nghìn tấn |
31.679,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích rừng trồng mới tập trung |
Nghìn ha |
1,370,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
3 |
Sản lượng thủy sản |
Nghìn tấn |
39.269,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
8.20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
2 |
Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
- Điện sản xuất và nhập khẩu |
Tỷ Kwh |
1.039,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Nhập khẩu |
Tỷ Kwh |
9.81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dầu mỏ thô khai thác |
Triệu tấn |
71,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong nước |
Triệu tấn |
61,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nước ngoài |
Triệu tấn |
9,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khí đốt thiên nhiên dạng khí |
Tỷ m3 |
49,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng dầu các loại |
Triệu tấn |
50,23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Alumina (TKV) |
Nghìn tần |
5.408,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại di động |
Triệu cái |
1.094,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ti vi lắp ráp |
Nghìn cái |
67.922,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ô tô lắp ráp |
Nghìn cái |
1.304,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sữa bột |
Nghìn tấn |
587,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bia |
Triệu lít |
20.643,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuốc lá |
Triệu bao |
30.320,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quần áo mặc thường các loại |
Triệu cái |
25.356,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
8,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
- Số lượt khách du lịch nội địa |
Triệu lượt người |
356,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách du lịch quốc tế (khách quốc tế đến Việt Nam) |
Triệu lượt người |
60,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
-18,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
||
|
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
1,182 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
11.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn ĐTNN (không kể dầu thô) |
Tỷ USD |
834.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
1,142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
9,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giá trị nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
Tỷ USD |
691.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán cân thương mại hàng hóa (Nhập siêu/ Xuất siêu) |
Tỷ USD |
-40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
Tỷ lệ nhập siêu/Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
-3.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TOÀN XÃ HỘI
|
STT |
Nguồn vốn |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
|
TỔNG SỐ |
Nghìn tỷ đồng |
12.013,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá hiện hành so với GDP |
% |
34,63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá so sánh 2010 |
% |
9,82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư nguồn NSNN (bao gồm: vốn TPCP, bội chi NSĐP, xổ số kiến thiết và vốn từ nguồn thu từ tiền bán bớt cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp) |
Nghìn tỷ đồng |
1.870,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
15,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
12,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
231,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
1,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
-16,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
862,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
7,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
-4,49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân |
Nghìn tỷ đồng |
6.686,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
55,66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
12,88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Nghìn tỷ đồng |
2.115,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
17,61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
7,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Vốn huy động khác |
Nghìn tỷ đồng |
246,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
So với tổng số |
% |
2,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hệ số ICOR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện |
Tỷ USD |
92,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
2 |
Vốn đăng ký |
Tỷ USD |
170,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
- Đăng ký cấp mới |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký tăng thêm |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Góp vốn, mua cổ phần |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xuất khẩu hàng hóa (kể cả dầu thô) DVG |
Tỷ USD |
844,82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
4 |
Nhập khẩu DVG |
Tỷ USD |
690,64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
A |
DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
|
1 |
Dân số trung bình đến năm cuối kỳ |
Triệu người |
97,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dân số nông thôn |
Triệu người |
61,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ số giới tính khi sinh |
Số bé trai/100 bé gái |
112,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính (bao gồm BHXHVN) |
|
1 |
Số người đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng |
Nghìn người |
634.782 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
33,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
27,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
|
1 |
Số giường bệnh/1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
30,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số giường bệnh công lập/ vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
28,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số giường bệnh tư/ vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
2,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống[8] |
Người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi tính đến năm cuối kỳ |
‰ |
13,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi tính đến năm cuối kỳ |
‰ |
22,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) |
% |
11.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ dược sĩ đại học trên 1 vạn dân |
Dược sĩ |
2,95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ điều dưỡng viên trên 1 vạn dân |
Điều dưỡng viên |
11,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học cơ sở |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học phổ thông |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ nước thải được xử lý |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
1 |
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập (luỹ kế) |
Nghìn doanh nghiệp |
1.415,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
2 |
Số doanh nghiệp đăng ký mới |
Nghìn doanh nghiệp |
641,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới |
Nghìn tỷ đồng |
7.630,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế |
Nghìn doanh nghiệp |
811,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
Cơ quan báo cáo |
|
I |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
1 |
Tổng số hợp tác xã |
Hợp tác xã |
26.112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
12.810 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã giải thể |
Hợp tác xã |
1229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên hợp tác xã |
Nghìn thành viên |
5.875 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh |
Người |
1.133.814 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
Liên hiệp hợp tác xã |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới |
Liên hiệp hợp tác xã |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
1 |
Tổng số tổ hợp tác |
Tổ hợp tác |
65.225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên tổ hợp tác |
Thành viên |
993.987 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện 2016 2020 |
TH 2021 |
TH 2022 |
TH 2023 |
TH 2024 |
TH 2025 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021- 2025 |
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2021-2025 |
|
1 |
Tốc độ tăng GRDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quy mô GRDP theo giá hiện hành đến năm cuối kỳ |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
GRDP bình quân đầu người đến năm cuối kỳ |
Triệu đồng/người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế, trợ cấp sản phẩm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nội địa |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ xổ số kiến thiết |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu NSĐP hưởng 100% |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu NSĐP hưởng từ các khoản theo phân chia |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế) |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bội thu/Bội chi NSĐP |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thứ hạng Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo |
Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Về đầu tư FDI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án còn hiệu lực luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đầu tư thực hiện |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đăng ký |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Dân số trung bình đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Mật độ dân số đến năm cuối kỳ |
Người/Km2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt (ở đô thị và nông thôn) được thu gom và xử lý |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Hộ nghèo theo chuẩn đa chiều |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
Điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị 34/34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo.
BIỂU B: MỘT SỐ CHỈ TIÊU BÁO CÁO KẾ HOẠCH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2026-2030 THEO DỰ THẢO VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG XIV
|
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì |
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân/năm (%) |
≥ 10,0 |
Bộ Tài chính |
|
2 |
GDP bình quân đầu người (USD) |
8.500 |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP (%) |
28 |
Bộ Công Thương |
|
4 |
Giá trị tăng thêm của ngành chế biến, chế tạo bình quân đầu người (USD) |
2.400 |
Bộ Công Thương |
|
5 |
Tỉ trọng kinh tế số trong GDP (%) |
30 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng (%) |
> 55 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
7 |
Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân/năm (%) |
8,5 |
Bộ Tài chính |
|
8 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân/GDP (%) |
40 |
Bộ Tài chính |
|
9 |
Giảm tiêu hao năng lượng tính trên GDP/năm (%) |
1 - 1,5 |
Bộ Công Thương |
|
10 |
Tỉ lệ đô thị hoá (%) |
> 50 |
Bộ Xây dựng |
|
11 |
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (tuổi) |
~75,5 |
Bộ Y tế |
|
12 |
Thời gian sống khỏe (năm) |
68 |
Bộ Y tế |
|
13 |
Tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội (%) |
20 |
Bộ Tài chính |
|
14 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (%) |
35 - 40 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
15 |
Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) (%) |
Giảm 1 - 1,5 điểm%/năm |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
16 |
Số bác sĩ/vạn dân (người) |
19 |
Bộ Y tế |
|
17 |
Tỉ lệ người dân được hưởng chính sách khám sức khỏe hàng năm |
100% |
Bộ Y tế |
|
18 |
Tỉ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế toàn dân (%) |
> 95 |
Bộ Y tế |
|
19 |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
0,78 |
Bộ Tài chính |
|
20 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới (%) |
> 90 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
21 |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (%) |
80 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
22 |
Tỉ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (%) |
100 |
Bộ Tài chính |
|
23 |
Tỉ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông (%) |
65 - 70 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
24 |
Tỉ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường (%) |
98 - 100 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
25 |
Tỉ lệ giảm lượng phát thải khí nhà kính (%) |
8-9 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
26 |
Tỉ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển trong diện tích tự nhiên vùng biển quốc gia (%) |
6 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
27 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
42 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG GDP, GRDP GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 THEO DỰ THẢO VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG XIV
|
TT |
Ngành, lĩnh Vực/Địa phương |
Tốc độ bình quân 2026 - 2030 (%/năm) |
Cơ quan chủ trì |
|
|
Cả nước |
≥ 10 |
Bộ Tài chính |
|
I |
Theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
1 |
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản |
3,5 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
2 |
Khu vực công nghiệp và xây dựng |
12,3 |
|
|
|
- Công nghiệp |
11,8 |
Bộ Công Thương |
|
|
Trong đó: Công nghiệp chế biến chế tạo |
12,4 |
Bộ Công Thương |
|
|
- Xây dựng |
14,5 |
Bộ Xây dựng |
|
3 |
Khu vực dịch vụ |
9,5 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô... |
11,2 |
Bộ Công Thương |
|
|
- Vận tải, kho bãi |
11,2 |
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng |
|
|
- Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
12,4 |
Bộ Công Thương |
|
|
- Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
11,5 |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
|
|
- Chuyên môn khoa học, công nghệ |
12,0 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
9,0 |
Bộ Tài chính |
|
II |
Theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương(*) |
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
1 |
Thành phố Hà Nội |
10,5 - 11,0 |
|
|
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh(**) |
10,0 |
|
|
3 |
Thành phố Hải Phòng |
14,0 - 14,5 |
|
|
4 |
Thành phố Huế |
10,0 |
|
|
5 |
Thành phố Đà Nẵng |
11,0 - 11,5 |
|
|
6 |
Thành phố Cần Thơ |
10,0 - 10,5 |
|
|
7 |
Lai Châu |
10,0 |
|
|
8 |
Điện Biên |
11,0 |
|
|
9 |
Sơn La |
8,0 - 8,5 |
|
|
10 |
Lào Cai |
10,0 |
|
|
11 |
Phú Thọ |
10,5 |
|
|
12 |
Tuyên Quang |
10,5 |
|
|
13 |
Cao Bằng |
8,0 - 9,0 |
|
|
14 |
Thái Nguyên |
10,5 |
|
|
15 |
Lạng Sơn |
10,0 - 11,0 |
|
|
16 |
Quảng Ninh |
11,0 - 12,0 |
|
|
17 |
Bắc Ninh |
10,5 |
|
|
18 |
Hưng Yên |
10,0 - 11,0 |
|
|
19 |
Ninh Bình |
10,5 - 11,0 |
|
|
20 |
Thanh Hoá |
11,0 |
|
|
21 |
Nghệ An |
11,0 - 12,0 |
|
|
22 |
Hà Tĩnh |
10,0 |
|
|
23 |
Quảng Trị |
9,0 - 10,0 |
|
|
24 |
Quảng Ngãi |
9,0 - 9,5 |
|
|
25 |
Gia Lai |
10,0 - 10,5 |
|
|
26 |
Đắk Lắk |
11,0 - 11,5 |
|
|
27 |
Khánh Hòa |
11,0 - 12,0 |
|
|
28 |
Lâm Đồng |
10,0 - 10,5 |
|
|
29 |
Đồng Nai |
10,0 |
|
|
30 |
Tây Ninh |
10,0 - 10,5 |
|
|
31 |
Đồng Tháp |
8,5 - 9,0 |
|
|
32 |
Vĩnh Long |
10,0 - 10,5 |
|
|
33 |
An Giang |
9,5 - 10,0 |
|
|
34 |
Cà Mau |
10,0 - 10,5 |
|
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
I |
VỀ TÍCH LŨY - TIÊU DÙNG |
Bộ Tài chính |
|
|||
|
A |
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
1 |
GDP theo giá hiện hành |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (FOB) |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
B |
Sử dụng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
Nghìn Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiêu dùng hộ dân cư |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
C |
Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
% |
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
% |
|
|
|
|
|
D |
So sánh với GDP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiêu dùng cuối cùng |
% |
|
|
|
|
|
2 |
Tích lũy tài sản |
% |
|
|
|
|
|
3 |
Tiết kiệm |
% |
|
|
|
|
|
II |
VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ |
Ngân hàng Nhà nước |
|
|||
|
A |
Cán cân vãng lai |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
1 |
Hàng hóa (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
3 |
Thu nhập đầu tư (thu nhập sơ cấp) (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
4 |
Chuyển giao vãng lai (thu nhập thứ cấp) (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
B |
Cán cân vốn |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
C |
Cán cân tài chính |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư trực tiếp (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư gián tiếp (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư khác (ròng) |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
D |
Lỗi và sai sót |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
E |
Cán cân tổng thể |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
III |
VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Bộ Tài chính |
|
|||
|
A |
Tổng thu ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Thu nội địa |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ dầu thô |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Thu viện trợ |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
B |
Tổng chi ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển[9] |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
Chi thường xuyên[10] |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
C |
Bội chi ngân sách nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Bội chi ngân sách trung ương |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Bội chi ngân sách địa phương |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
D |
Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
E |
Tỷ lệ nợ công so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
F |
Tỷ lệ nợ Chính phủ so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
G |
Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
IV |
VỀ XUẤT, NHẬP KHẨU |
Bộ Công Thương |
|
|||
|
1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
% |
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
% |
|
|
|
|
|
3 |
Cán cân thương mại hàng hóa (Xuất/Nhập siêu) |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
|
|
|
|
|
IV |
VỀ NGUỒN ĐIỆN |
Bộ Công Thương |
|
|||
|
1 |
Tổng công suất nguồn điện |
MW |
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn |
% |
|
|
|
|
|
3 |
Điện thương phẩm |
Tỷ KWh |
|
|
|
|
|
4 |
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống |
Tỷ KWh |
|
|
|
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng GDP |
|
6,25 |
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
2,93 |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,53 |
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
6,40 |
|
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
5,22 |
|
|
|
|
|
2 |
GDP theo giá hiện hành tính đến năm cuối kỳ |
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
- Theo VNĐ |
Nghìn tỷ đồng |
8044,4 |
|
|
|
|
|
|
- Theo USD |
Tỉ USD |
346,6 |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ cấu GDP |
|
100,00 |
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
- Nông, làm nghiệp và thủy sản |
% |
12,66 |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
36,74 |
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
41,83 |
|
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
8,77 |
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Năng suất lao động theo giá hiện hành tính đến năm cuối kỳ |
Triệu đồng/ lao động |
150,1 |
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
- Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản |
Triệu đồng/ lao động |
57,4 |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng/ lao động |
179,0 |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Dịch vụ |
Triệu đồng/ lao động |
173,7 |
|
|
|
|
|
2 |
Năng suất lao động theo giá so sánh năm 2010 |
Triệu đồng/ lao động |
93,4 |
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
- Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản |
Triệu đồng/ lao động |
31,9 |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng/ lao động |
110,5 |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Dịch vụ |
Triệu đồng/ lao động |
110,8 |
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016- 2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
- Lương thực có hạt |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
- Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Một số sản phẩm chủ yếu |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Điều |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Cao su (Mủ khô) |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê (Nhân) |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ tiêu |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt hơi các loại (Trâu, bò, lợn, gia cầm) |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích rừng trồng mới tập trung |
Nghìn ha |
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
3 |
Sản lượng thủy sản |
Nghìn tấn |
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026- 2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
2 |
Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
|
- Điện sản xuất và nhập khẩu |
Tỷ Kwh |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Nhập khẩu |
Tỷ Kwh |
|
|
|
|
|
|
- Dầu mỏ thô khai thác |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
+ Trong nước |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
+ Nước ngoài |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
- Khí đốt thiên nhiên dạng khí |
Tỷ m3 |
|
|
|
|
|
|
- Xăng dầu các loại |
Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
- Alumina (TKV) |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại di động |
Triệu cái |
|
|
|
|
|
|
- Ti vi lắp ráp |
Nghìn cái |
|
|
|
|
|
|
- Ô tô lắp ráp |
Nghìn cái |
|
|
|
|
|
|
- Sữa bột |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
- Bia |
Triệu lít |
|
|
|
|
|
|
- Thuốc lá |
Triệu bao |
|
|
|
|
|
|
- Quần áo mặc thường |
Triệu cái |
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Thương mại |
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Du lịch |
|
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
- Số lượt khách du lịch nội địa |
Triệu lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách du lịch quốc tế (khách quốc tế đến Việt Nam) |
Triệu lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng bình quân năm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn ĐTNN (không kể dầu thô) |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng bình quân năm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giá trị nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán cân thương mại hàng hóa (Nhập siêu/ Xuất siêu) |
Tỷ USD |
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
|
Tỷ lệ nhập siêu/Giá trị Xuất khẩu hàng hóa |
% |
|
|
|
|
|
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TOÀN XÃ HỘI
|
STT |
Nguồn vốn |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026- 2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
|
TỔNG SỐ |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá hiện hành so với GDP |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá so sánh 2010 |
% |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư nguồn NSNN (bao gồm: vốn TPCP, bội chi NSĐP, xổ số kiến thiết và vốn từ nguồn thu từ tiền bán bớt cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp) |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
5 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng/giảm |
% |
|
|
|
|
|
|
6 |
Vốn huy động khác |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
So với tổng số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hệ số ICOR |
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026- 2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đăng ký |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký cấp mới |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký tăng thêm |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
- Góp vốn, mua cổ phần |
Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xuất khẩu hàng hóa (kể cả dầu thô) |
Tỷ USD |
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
4 |
Nhập khẩu |
Tỷ USD |
|
|
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
A |
DÂN SỐ |
|
|
|
|
Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
|
|
1 |
Dân số trung bình (năm cuối kỳ) |
Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dân số nông thôn |
Triệu người |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉ số giới tính khi sinh |
Số bé trai/100 bé gái |
|
|
|
|
|
|
B |
LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính (bao gồm BHXHVN) |
|
|
1 |
Số người đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
|
|
|
|
|
|
C |
Y TẾ |
|
|
|
|
Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
|
|
1 |
Số giường bệnh/1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
|
|
|
|
|
|
|
- Số giường bệnh công lập/ vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
|
|
|
|
|
|
|
- Số giường bệnh tư/ vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống |
Người |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
‰ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi tính đến năm cuối kỳ |
‰ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) |
% |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỉ lệ dược sĩ đại học trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Dược sĩ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỉ lệ điều dưỡng viên trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Điều dưỡng viên |
|
|
|
|
|
|
8 |
Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
D |
GIÁO DỤC |
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
1 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học cơ sở |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học phổ thông |
% |
|
|
|
|
|
|
E |
MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ nước thải được xử lý |
% |
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập |
Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
2 |
Số doanh nghiệp đăng ký mới |
Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp dân doanh thành lập mới |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế |
Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
I |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
1 |
Tổng số hợp tác xã |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã giải thể |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên hợp tác xã |
Nghìn thành viên |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh |
Người |
|
|
|
|
|
|
II |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
1 |
Tổng số tổ hợp tác |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên tổ hợp tác |
Thành viên |
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện 2016-2020 |
Ước TH giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
1 |
Tốc độ tăng GRDP |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quy mô GRDP theo giá hiện hành đến năm cuối kỳ |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
3 |
GRDP bình quân đầu người đến năm cuối kỳ |
Triệu đồng/người |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế, trợ cấp sản phẩm |
% |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn |
Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu nội địa |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ xổ số kiến thiết |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu KSĐP hưởng theo phân cấp |
Tỳ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu NSĐP hưởng 100% |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu NSĐP hưởng từ các khoản theo phân chia |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
8 |
Chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế) |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
9 |
Bội thu/Bội chi NSĐP |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh Tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thứ hạng Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo |
Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
13 |
Về đầu tư FDI |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án còn hiệu lực luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đầu tư thực hiện |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đăng ký |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
14 |
Dân số trung bình đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
15 |
Mật độ dân số đến năm cuối kỳ |
Người/Km2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
17 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
18 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
19 |
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt (ở đô thị và nông thôn) được thu gom và xử lý |
% |
|
|
|
|
|
|
20 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
|
|
|
|
|
|
21 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
|
|
|
|
|
|
22 |
Hộ nghèo theo chuẩn đa chiều |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
Điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị 34/34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ[11]
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ước thực hiện giai đoạn 2021-2025 |
Dự kiến giai đoạn 2026-2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
Kỳ báo cáo |
||||||||||
|
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
Vùng Tây nguyên |
Vùng Đông Nam Bộ |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
Vùng Tây nguyên |
Vùng Đông Nam Bộ |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|||||
|
1 |
Dân số trung bình đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mật độ dân số đến năm cuối kỳ |
Người/Km2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đến năm cuối kỳ |
Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quy mô GRDP của vùng so với quy mô GDP cả nước đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ cấu GRDP đến năm cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chỉ số phát triển GRDP bình quân 5 năm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
GRDP bình quân đầu người của vùng so với GDP bình quân đầu người của cả nước đến năm cuối kỳ |
Lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Năng suất lao động của vùng so với năng suất lao động của cả nước |
Lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tỷ trọng thu NSNN trên địa bàn vùng trong tổng thu NSNN cả nước |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tỷ trọng chi cân đối NSĐP vùng trong tổng chi cân đối NSĐP cả nước |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tỷ trọng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn các vùng so với vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của cả nước |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chi số phát triển vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn của các vùng theo giá so sánh |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Vốn FDI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số dự án |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn thực hiện |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn đăng ký |
Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả SXKD |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Cây lương thực có hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích |
Nghìn ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sản lượng thủy sản |
Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Tỷ số giới tính khi sinh |
Số bé trai/100 bé gái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Tổng tỷ suất sinh |
Số con/phụ nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh |
Tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
Điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Tỷ lệ đô thị hoá đến năm cuối kỳ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đề nghị Cục Thống kê (Bộ Tài chính) báo cáo các số liệu kinh tế - xã hội về các vùng kinh tế
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN QUAN TRỌNG,
TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo văn bản số 16684/BTC-NSNN ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT |
TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN TRÌNH |
CẤP TRÌNH |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
|
I |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
||||
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn II: từ năm 2026-2030 |
Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 8 (2026-2030) |
Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo[12] |
|
|
... |
|
... |
... |
... |
|
II |
Bộ Ngoại giao |
||||
|
1 |
Đề án tổng thể Năm APEC 2027 |
Các bộ, ngành là thành viên UBQG APEC 2027 |
Quý I/2026 (dự kiến) |
Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
2 |
Đề án tổng thể về Tuần lễ cấp cao APEC 2027 |
Các bộ, ngành là thành viên UBQG APEC 2027 |
Quý I/2027 (dự kiến) |
Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
|
... |
... |
... |
... |
|
|
III |
Bộ Công An |
||||
|
|
... |
... |
... |
… |
|
|
IV |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
||||
|
|
... |
... |
... |
… |
|
|
... |
... |
... |
... |
… |
|
[1] Báo cáo số 949/BC-CP ngày 17/10/2025 về đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/2021/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
[1] Số liệu của Cục Thống kê.
[2] Từ kết quả thực hiện năm 2024, năm 2025 dự kiến đạt và vượt mục tiêu 05 năm 2021-2025 đề ra. Tuy nhiên, do sắp xếp lại địa giới hành chính, Chính phủ đang chỉ đạo xây dựng lại quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính và phân loại đô thị.
[3] Từ kết quả thực hiện năm 2024, năm 2025 dự kiến đạt và vượt mục tiêu 05 năm 2021-2025 đề ra. Tuy nhiên, do sắp xếp lại địa giới hành chính Chính phủ đang chỉ đạo xây dựng lại quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính và phân loại đô thị.
[4] Chỉ tiêu tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến ngày 30/6/2025 ước đạt 79,3%, cơ bản đạt mục tiêu cả năm (mục tiêu là 80,5-81,5%), ước đến hết năm 2025 sẽ đạt hoặc vượt mục tiêu giai đoạn 2021-2025 và năm 2025. Tuy nhiên, do sắp xếp lại địa giới hành chính, quy mô cấp xã thay đổi, các tiêu chí đánh giá hiện nay không còn phù hợp, nên cần điều chỉnh lại bộ chỉ tiêu mới cho giai đoạn tới.
[5] Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, có hiệu lực từ 01/1/2022; nội dung chỉ tiêu này không có trong quy định của Pháp luật về BVMT, do đó không tổ chức thu thập; đánh giá như giai đoạn trước.
[6] Số liệu chi đầu tư phát triển năm 2024 và 2025 bao gồm cả nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, số liệu chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên ước thực hiện giai đoạn 2021-2025 theo số liệu quyết toán và ước thực hiện giải ngân hàng năm.
[7] Bao gồm chi cải cách tiền lương, sắp xếp bộ máy và tinh giản biên chế.
[8] Không có số liệu 2021-2023 do điều tra định kỳ 10 năm
[9] Số liệu chi đầu tư phát triển bao gồm cả nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết. Số liệu chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên ước thực hiện giai đoạn 2021-2025 theo số liệu quyết toán và ước thực hiện giải ngân hàng năm.
[10] Bao gồm chi cải cách tiền lương, sắp xếp bộ máy và tinh giản biên chế.
[11] Bộ Tài chính sẽ tiếp tục rà soát trên cơ sở phương án phân vùng mới (sau sắp xếp đơn vị hành chính) khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
[12] Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm để Chính phủ báo cáo Quốc hội. Riêng năm 2030, Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình giai đoạn 2026-2030.

