Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thưuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân - Bộ Công an;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
|
Thực hiện Nghị định số 35/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP) và Thông
tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH), Bảo hiểm xã hội Việt Nam
hướng dẫn rõ một số nội dung như sau:
1. Về đối tượng
áp dụng
Đối tượng điều chỉnh, giải quyết
hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) áp dụng theo quy định tại Nghị
định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH.
2. Điều chỉnh
tăng lương hưu và trợ cấp BHXH
Đối với các đối tượng quy định tại
Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH đến ngày 01/5/2012
còn đang được hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì từ ngày 01/5/2012 được
điều chỉnh mức hưởng, cụ thể như sau:
2.1. Mức điều chỉnh tăng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 2
Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH;
2.2. Đối với người hưởng trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ - BNN) hàng tháng (kể cả trợ cấp phục
vụ), đến ngày 01/5/2012 còn đang hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng, trợ cấp
phục vụ hàng tháng thì từ ngày 01/5/2012 mức trợ cấp được điều chỉnh như sau:
Mức
trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng từ ngày 01/5/2012
|
=
|
Mức
trợ cấp TNLĐ - BNN tháng 4/2012
|
x
|
1,265
|
- Mức trợ cấp phục vụ hàng tháng
từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh:
+ Đối với người hưởng trợ cấp phục
vụ trước ngày 01/01/2007, mức trợ cấp hàng tháng bằng 840.000 đồng (mức hưởng bằng
80% mức lương tối thiểu chưung);
+ Đối với người hưởng trợ cấp phục
vụ từ ngày 01/01/2007 trở đi, mức trợ cấp hàng tháng bằng 1.050.000 đồng/tháng
(mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chưung).
2.3. Người đang hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng quy định tại Khoản 5, Điều 1 Thông tư số
09/2012/TT-BLĐTBXH, từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức
lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 420.000 đồng (40% x
1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức
lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 525.000 đồng (50% x
1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức
lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 735.000 đồng (70% x
1.050.000 đồng).
3. Giải quyết
hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2012 trở đi
Đối với đối tượng giải quyết hưởng
các chế độ BHXH mà thời điểm hưởng từ ngày 01/5/2012 được thực hiện theo mức
lương tối thiểu chưung là 1.050.000 đồng/tháng. Một số trường hợp cụ thể giải
quyết như sau:
3.1. Về chế độ ốm đau, thai sản:
- Người lao động thưuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp ốm đau trước
ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả
trường hợp mắc bệnh thưuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) thì căn cứ vào
số ngày nghỉ ốm ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
để làm căn cứ giải quyết. Số ngày nghỉ ốm trước ngày 01/5/2012, mức trợ cấp ốm
đau tính theo mức lương tối thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; số ngày nghỉ ốm từ
ngày 01/5/2012 trở đi, mức trợ cấp ốm đau được tính theo mức lương tối thiểu
chưung 1.050.000 đồng/tháng.
- Người lao động thưuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp thai sản
trước ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp thì
căn cứ thời gian nghỉ việc hưởng chế độ để giải quyết: Thời gian hưởng trợ cấp
thai sản trước ngày 01/5/2012, mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối
thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ
ngày 01/5/2012 được tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng.
Khoản trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức
lương tối thiểu chưung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi.
3.2. Về chế độ TNLĐ - BNN:
Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ -
BNN (kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp) giải quyết từ ngày
01/5/2012 trở đi thì tiền lương tối thiểu chưung để tính khoản trợ cấp theo mức
suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) căn cứ vào thời điểm
bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN; mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH
tính theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều
trị (nếu thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì
tính theo hệ số lương và mức lương tối thiểu chưung của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc để điều trị).
Trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng
trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) trước ngày
01/5/2012 thì mức hưởng được điều chỉnh theo quy định của từng thời kỳ và từ
ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Điểm 2.2, Khoản 2 nêu trên.
Việc tính mức trợ cấp TNLĐ - BNN
đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như
đối với quân nhân, công an nhân dân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
148/2007/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công
an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục
hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản và TNLĐ - BNN tính theo mức lương tối thiểu
chưung tại tháng người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức
khoẻ.
3.4. Về chế độ hưu trí:
- Người có thời gian tham gia BHXH
thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, hưởng chế độ
hưu trí từ ngày 01/5/2012 trở đi thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ
tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khưu vực một lần (nếu
có) tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia
BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nghỉ hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2012, nếu
mức lương hưu hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 1.050.000 đồng/tháng
thì được bù cho bằng 1.050.000 đồng/tháng;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn
đang chờ hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
23/01/1998 của Chính phủ và Điểm 8 Thông tư số
19/2008/TT-BLĐTBXH mà từ ngày 01/5/2012 trở đi đủ điều kiện hưởng trợ cấp
hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng được tính trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp
tính tại thời điểm ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số
208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số
117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số
118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số
93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số
184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số
101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số
34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số
29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số
23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 26,5% theo Nghị định số
35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012.
Người có thời gian tham gia BHXH
theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ chưuyên
trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và cán bộ chưuyên trách cấp xã theo Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày 01/5/2012 hưởng chế độ
hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần của số tháng đóng
BHXH theo hệ số tiền lương được tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng,
số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số
09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức tiền lương tối
thiểu chưung của từng thời kỳ.
3.5. Về trợ cấp BHXH một lần:
Người có thời gian tham gia BHXH
thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng BHXH một
lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính trợ cấp BHXH một lần và
trợ cấp khưu vực một lần (nếu có) căn cứ vào ngày ra quyết định hưởng trợ cấp,
nếu quyết định từ ngày 01/5/2012 trở đi thì tính theo mức lương tối thiểu
chưung 1.050.000 đồng/tháng.
3.6. Về giải quyết chế độ tử tuất:
Căn cứ ngày chết ghi trên giấy
chứng tử hoặc giấy báo tử và mức lương tối thiểu chưung tại tháng đối tượng chết
(bao gồm tiền mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp
chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần) để giải quyết. Trường hợp chết
trong tháng 4/2012 trợ cấp mai táng tính theo lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng,
trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ ngày 01/5/2012 thì tính theo mức tiền
lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
3.7. Người đủ điều kiện hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ,
Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, từ ngày
01/5/2012 trở đi đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về điều chỉnh lương
hưu và trợ cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 667.758 đồng/tháng. Mức hưởng
trợ cấp của thời gian được hưởng trước ngày 01/5/2012 (nếu có) theo mức hưởng
quy định trước đó của từng thời kỳ.
4. Tổ chức
thực hiện
4.1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố: Căn cứ các quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản
này, thực hiện:
a. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng theo hướng dẫn tại Khoản 2 nêu trên và tổ chức chi trả kịp thời,
đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng do BHXH tỉnh, thành phố quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chưuyển đến
chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu và trợ cấp
BHXH hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in phiếu điều chỉnh
khi di chưuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo về đối tượng và kinh phí theo mẫu
đính kèm công văn này gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 30/5/2012;
b. Giải quyết các chế độ BHXH hưởng
từ ngày 01/5/2012 trở đi theo quy định tại Khoản 3 văn bản này.
Trường hợp hồ sơ đã giải quyết
hưởng từ ngày 01/5/2012 nhưng chưa tính theo quy định mới này thì điều chỉnh lại
mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ
để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi
về Trung tâm Lưu trữ thưuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); chi trả khoản tiền chênh
lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối tượng hưởng
lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khưu vực một lần) và đối
tượng hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản lý chi trả
thực hiện điều chỉnh; đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp
mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần đối với hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng) thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực hiện
điều chỉnh.
4.2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu
Chính phủ: Căn cứ các quy định của chính sách về BHXH và hướng dẫn tại văn bản
này để giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2012 trở đi theo quy định.
Trường hợp hồ sơ TNLĐ - BNN hàng tháng thưuộc đối tượng quản lý chi trả và hồ
sơ hưởng các loại trợ cấp một lần đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2012 nhưng
chưa theo quy định mới này thì thực hiện điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập
phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và
bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng TNLĐ -BNN hàng tháng thì lập danh sách kèm
theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thưuộc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam); chi trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp,
thống kê theo quy định.
4.3. Trung tâm Thông tin: Căn cứ
quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương trình
phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
theo quy định và điều chỉnh chương trình phần mềm xét duyệt hưởng các chế độ
BHXH; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an
nhân dân - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
4.4. Các đơn vị khác thưuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội
dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thưuộc Tư;
- Các đơn vị trực thưuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, CSXH.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Thị Xuân Phương
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH tỉnh, TP:…………
--------
|
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG
THÊM THEO NĐ 31/2012/NĐ-CP VÀ NĐ 35/2012/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ
BHXH TRƯỚC NGÀY 01/5/2012
(Kèm
theo Công văn số 1620/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 4 năm 2012 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng
|
Số
người hưởng tại thời điểm tháng 5/20112
(người)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2012 chưa điều chỉnh
(triệu
đồng)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2012 đã điều chỉnh theo NĐ 31, NĐ 35
(triệu
đồng)
|
Kinh
phí tăng thêm tháng 5/2012 do điều chỉnh theo NĐ NĐ 31, NĐ 35
(triệu
đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=
4-3
|
6
|
1. Hưu trí bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Hưu CNVC
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Hưu liên doanh
|
|
|
|
|
|
- Hưu thành phần KT khác
|
|
|
|
|
|
- Hưu cán bộ xã theo NĐ121
|
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động
|
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo QĐ 91
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp theo QĐ 613
|
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp TNLĐ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
7. Trợ cấp BNN
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp người phục vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
9. Trợ cấp tuất bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 40% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
10. Trợ cấp cán bộ xã theo NĐ
09
|
|
|
|
|
|
11. Hưu trí tự nguyện
|
|
|
|
|
|
12. Trợ cấp tuất tự nguyện
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
13. Hưu nông dân Nghệ An
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh phí chi trả không
bao gồm phụ cấp khưu vực hàng tháng.
Người
lập biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
………………ngày………tháng…….năm
2012
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu)
|