BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1485/BHXH-CSXH
V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp BHXH theo NĐ số 28/2010/NĐ-CP và NĐ số 29/2010/NĐ-CP.
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
|
Thực hiện Nghị định số
28/2010/NĐ-CP, Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ và Thông
tư số 15/2010/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:
1. Về đối tượng áp dụng:
1.1. Đối tượng điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp BHXH theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP và Nghị định số 29/2010/NĐ-CP
ngày 25/3/2010 gồm:
a. Người tham gia BHXH bắt buộc hưởng
lương hưu hàng tháng trước ngày 01/5/2010 (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn
thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của
Chính phủ và người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006 của Chính phủ);
b. Người vừa có thời gian tham gia
BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu hàng
tháng trước ngày 01/5/2010;
c. Người nghỉ hưu đang hưởng chế độ
hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An quy định tại Điều 5
Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
d. Người hưởng trợ cấp mất sức lao
động hàng tháng (kể cả người hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ);
đ. Cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc
đối tượng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ
hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01/5/2010;
e. Công nhân cao su đang hưởng trợ
cấp hàng tháng;
g. Người hưởng trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ- BNN) hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ) trước
ngày 01/5/2010;
h. Người hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng trước ngày 01/5/2010.
1.2. Đối tượng hưởng các chế độ
BHXH từ ngày 01/5/2010 mà mức hưởng được tính theo mức lương tối thiểu chung
quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ.
1.3. Cán bộ xã, phường, thị trấn
quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ được hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, từ ngày 01/5/2010 trở đi hưởng trợ cấp hàng
tháng.
1.4. Cán bộ xã, phường, thị trấn
quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ đang hưởng
lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01/5/2010.
2. Điều chỉnh tăng lương hưu và
trợ cấp BHXH đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trước ngày
01/5/2010:
2.1. Các đối tượng nêu tại tiết a,
b, c, d, đ và e điểm 1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2010 còn đang được hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, thì từ ngày 01/5/2010 mức hưởng hàng tháng
được điều chỉnh như sau:
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng từ ngày 01/5/2010
|
=
|
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng 4/2010
|
x
|
1,123
|
2.2. Đối tượng nêu tại tiết g điểm
1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2010 còn đang được hưởng trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) hàng tháng, trợ cấp người phục vụ hàng tháng, thì từ
ngày 01/5/2010 mức trợ cấp được điều chỉnh như sau:
-
Mức trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng từ ngày 01/5/2010
|
=
|
Mức
trợ cấp TNLĐ-BNN tháng 4/2010
|
x
|
1,123
|
- Mức trợ cấp phục vụ hàng tháng từ
ngày 01/5/2010:
+ Đối với mức hưởng bằng 80% mức
lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 584.000 đồng (80% x 730.000
đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 100% mức
lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 730.000 đồng (100% x 730.000
đồng);
2.3. Đối tượng nêu tại tiết h điểm
1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2010 còn đang được hưởng trợ cấp hàng tháng,
thì từ ngày 01/5/2010 mức trợ cấp tuất hàng tháng được điều chỉnh như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức
lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 292.000 đồng (40% x 730.000
đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức
lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 365.000 đồng (50% x 730.000
đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức
lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 511.000 đồng (70% x 730.000
đồng);
2.4. Người hưởng lương hưu trước
ngày 01/01/2007 thuộc diện cô đơn theo quy định tại Quyết định 812/TTg ngày
12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ nếu sau khi điều chỉnh mà mức lương hưu thấp
hơn 1.095.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng 1.095.000 đồng/tháng.
2.5. Đối tượng nêu tại điểm 1.4 khoản
1 trên, thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản riêng.
3. Thực hiện các chế độ bảo hiểm
xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 01/5/2010
trở đi:
3.1. Đối với đối tượng nêu tại điểm
1.2 khoản 1 trên: Việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/5/2010 được
thực hiện căn cứ mức lương tối thiểu chung là 730.000 đồng/tháng. Một số trường
hợp cụ thể thì giải quyết như sau:
a. Người lao động thuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp ốm đau trước
ngày 01/5/2010 mà từ ngày 01/5/2010 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả
trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) thì căn cứ vào số
ngày nghỉ ốm ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH để
làm căn cứ giải quyết: Số ngày nghỉ ốm trước ngày 01/5/2010, mức trợ cấp ốm đau
tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng; số ngày nghỉ ốm từ ngày
01/5/2010 trở đi, mức trợ cấp ốm đau được tính theo mức lương tối thiểu chung
730.000 đồng/tháng. Trường hợp ốm đau trong tháng 5/2010 mà tiền lương đóng
BHXH của tháng 4/2010 là căn cứ tính hưởng chế độ ốm đau thì được tính theo mức
lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng;
b. Người lao động thuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp thai sản
trước ngày 01/5/2010 mà từ ngày 01/5/2010 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp thì
căn cứ thời gian nghỉ việc hưởng chế độ để giải quyết: Thời gian hưởng trợ cấp
thai sản trước ngày 01/5/2010, mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối
thiểu chung 650.000 đồng/tháng; thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ
ngày 01/5/2010 được tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng. Khoản
trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức lương tối
thiểu chung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi;
c. Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ-BNN
(kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp) giải quyết từ ngày
01/5/2010 trở đi, thì tiền lương tối thiểu chung để tính khoản trợ cấp theo mức
suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) căn cứ vào thời điểm
bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN; mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH tính
theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị
(nếu thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính
theo hệ số lương và mức lương tối thiểu chung của tháng liền kề trước khi nghỉ
việc để điều trị).
Trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng
trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) trước ngày
01/5/2010, thì mức hưởng được điều chỉnh tăng theo quy định của từng thời kỳ và
từ ngày 01/5/2010 được điều chỉnh tăng theo hướng dẫn tại điểm 2.2 khoản 2 nêu
trên.
Việc tính mức trợ cấp TNLĐ-BNN đối
với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
148/2007/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công
an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi
sức khỏe sau ốm đau, thai sản và TNLĐ-BNN tính theo mức lương tối thiểu chung tại
tháng người lao động bắt đầu nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe;
đ. Đối với chế độ hưu trí:
- Người có thời gian tham gia BHXH
thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng chế độ
hưu trí từ ngày 01/5/2010 trở đi thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ
tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khu vực một lần theo
quy định, tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia BHXH
thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng BHXH một
lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính trợ cấp BHXH một lần và
trợ cấp khu vực một lần theo quy định căn cứ vào ngày ra quyết định hưởng trợ cấp,
nếu quyết định từ ngày 01/5/2010 trở đi thì tính theo mức lương tối thiểu chung
730.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia BHXH
bắt buộc đủ từ 20 năm trở lên nghỉ hưu từ ngày 01/5/2010, nếu mức lương hưu
hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 730.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng
730.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia BHXH
theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và cán bộ chuyên
trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH, từ ngày 01/5/2010 hưởng chế độ hưu trí hoặc
BHXH một lần thì bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp
một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo hệ số tiền
lương được tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng, số tháng đóng BHXH
theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh
theo mức tăng tương ứng của mức lương tối thiểu chung của từng thời kỳ;
e. Căn cứ ngày chết ghi trên giấy
chứng tử hoặc giấy báo tử của đối tượng BHXH để giải quyết chế độ tử tuất theo
mức lương tối thiểu chung tại tháng đối tượng BHXH chết (bao gồm tiền mai táng,
trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp chết do tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và trợ cấp khu vực một lần). Trường hợp chết trong tháng
4/2010, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ ngày 01/5/2010 thì tính theo mức
lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng tính
theo quy định trước ngày 01/5/2010, thì từ ngày 01/5/2010 được điều chỉnh theo
hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản 2 nêu trên.
3.2. Đối với đối tượng là cán bộ
xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của
Chính phủ nêu tại điểm 1.3 khoản 1 trên: Việc giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng từ ngày 01/5/2010 được thực hiện theo quy định tại điểm 8
Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH. Mức trợ cấp hàng tháng từ tháng 5/2010 được
xác định trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp tính tại thời điểm ngày 01/01/2003,
cụ thể như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số
208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số
117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số
118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số
93/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số
184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số
101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số
34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số
29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010.
3.3. Đối với trường hợp người đủ điều
kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng
Chính phủ, được giải quyết từ ngày 01/5/2010 thì mức trợ cấp hàng tháng là
464.267 đồng.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố: Căn cứ các quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn
bản này, thực hiện:
a. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng theo hướng dẫn tại khoản 2 nêu trên và tổ chức chi trả kịp thời,
đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng do BHXH tỉnh, thành phố quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến
chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu và trợ cấp
BHXH hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và lập báo cáo về đối tượng
và kinh phí theo mẫu đính kèm công văn này gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước
ngày 15/6/2010;
b. Giải quyết các chế độ BHXH hưởng
từ ngày 01/5/2010 trở đi theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã giải quyết hưởng
từ ngày 01/5/2010 nhưng chưa theo quy định mới này thì điều chỉnh lại mức hưởng.
Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho
đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung
tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả khoản tiền chênh lệch cho
đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối tượng hưởng lương
hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khu vực một lần) và đối tượng
hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản lý chi trả thực
hiện điều chỉnh; đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai
táng, trợ cấp chết do TNLĐ-BNN và trợ cấp khu vực một lần đối với hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng) thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh.
4.2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ: Căn
cứ các quy định của chính sách về BHXH và hướng dẫn tại văn bản này để giải quyết
các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2010 trở đi theo quy định. Trường hợp hồ sơ
TNLĐ-BNN hàng tháng thuộc đối tượng quản lý chi trả và hồ sơ hưởng các loại trợ
cấp một lần đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2010 nhưng chưa theo quy định mới
này thì thực hiện điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho
từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối
tượng hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của
từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả
khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
4.3. Trung tâm Thông tin: Căn
cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương
trình phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng theo quy định và điều chỉnh chương trình phần mềm xét duyệt hưởng các chế
độ BHXH; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến Bảo hiểm
xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công
an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
4.4. Các đơn vị khác thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình,
thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, CSXH.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, TP:………......
BIỂU
TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NĐ 28/2010/NĐ-CP
VÀ NĐ 29/2010/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC NGÀY 01/5/2010
(Kèm
theo công văn số 1485/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 4 năm 2010 của BHXH Việt Nam)
Đối
tượng
|
Số
người hưởng tại thời điểm tháng 5/2010 (người)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2010 chưa điều chỉnh (triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2010 đã điều chỉnh theo NĐ 28, NĐ 29 (triệu đồng)
|
Kinh
phí tăng thêm tháng 5/2010 do điều chỉnh theo NĐ 28, NĐ 29 (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4-3
|
6
|
1. Hưu trí bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Hưu CNVC
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Hưu liên doanh
|
|
|
|
|
|
- Hưu thành phần KT khác
|
|
|
|
|
|
- Hưu cán bộ xã theo NĐ121
|
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động
|
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo QĐ 91
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp TNLĐ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp BNN
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
7. Trợ cấp người phục vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp tuất bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 40% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
9. Trợ cấp cán bộ xã theo NĐ
09
|
|
|
|
|
|
10. Hưu trí tự nguyện
|
|
|
|
|
|
11. Trợ cấp tuất tự nguyện
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
12. Hưu nông dân Nghệ An
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh phí chi
trả không bao gồm phụ cấp khu vực hàng tháng.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…………ngày
… tháng … năm 2010
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
|