Công văn 1616/BVTV-KD năm 2010 về việc kiểm dịch thực vật đối với một số vật thể bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật theo Quyết định 34/2007/QĐ-BNN do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

Số hiệu 1616/BVTV-KD
Ngày ban hành 20/09/2010
Ngày có hiệu lực 20/09/2010
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Bảo vệ thực vật
Người ký Hoàng Trung
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1616/BVTV-KD
V/v qui định việc KDTV đối với một số vật thể bị nhiễm dịch hại KDTV theo Quyết định số 34/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2010

 

Kính gửi: Các Chi cục Kiểm dịch thực vật thuộc Cục

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam và thực tế hàng hóa nhiễm dịch hại KDTV của Việt Nam.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Bùi Bá Bổng theo tinh thần công văn số 1174/BVTV-KD ngày 30/8/2010 về việc thực hiện khoản 3 Điều 1 và khoản 4 Điều 2 của Quyết định 34/2007/QĐ-BNN liên quan đến việc phân tích nguy cơ dịch hại và cấp giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV) đối với các mặt hàng nông sản nhập khẩu đã phát hiện nhiễm dịch hại KDTV. Cục Bảo vệ thực vật (BVTV) hướng dẫn các đơn vị KDTV thực hiện như sau:

1. Các vật thể thuộc diện KDTV nhập khẩu từ các nước đã phát hiện nhiễm dịch hại KDTV (theo phụ lục 1) phải tiến hành phân tích nguy cơ dịch hại và phải có Giấy phép KDTV nhập khẩu theo đúng quy định.

2. Yêu cầu chủ vật thể thuộc diện KDTV nêu tại điểm 1 công văn này phải khai báo với Cục BVTV và cung cấp thông tin cần thiết theo phụ lục 2 của Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN để thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại và được cấp giấy phép KDTV nhập khẩu theo đúng quy định.

3. Các quy định tại điểm 1 và 2 của công văn này bắt đầu được thực hiện từ ngày 21/11/2010.

4. Đối với các lô hàng nhập khẩu có nhiễm dịch hại KDTV, yêu cầu các Chi cục gửi ngay toàn bộ hồ sơ lô hàng về Cục để thông báo cho nước xuất khẩu theo đúng thông lệ quốc tế.

5. Đối với các mặt hàng quả tươi nhập khẩu đặc biệt là từ các thị trường Australia, Hàn Quốc, Chi Lê, Nhật Bản, Mỹ, Canada ... phải có Giấy phép KDTV nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN trước khi tiến hành các thủ tục KDTV khác.

6. Các Chi cục KDTV vùng có trách nhiệm thông báo qui định này đến các tổ chức, cá nhân tham gia nhập khẩu hàng thực vật và sản phẩm thực vật; các trạm KDTV ủy quyền trong vùng phụ trách; toàn thể các cán bộ, công chức trong Chi cục để biết và thực hiện theo đúng quy định.

Vậy, Cục yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo ngay về Cục để kịp thời giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, KDTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Trung

 

PHỤ LỤC 1:

CÁC VẬT THỂ PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI VÀ CÓ GIẤY PHÉP KDTV NHẬP KHẨU

TT

Tên mặt hàng

Xuất xứ

Ghi chú

1

Kén tằm

- Tadjikistan

- Uzbekistan

Trogoderma inclusum

 

Gốc rũ

- Tadjikistan

- Uzbekistan

Trogoderma inclusum

2

Khoai tây

Trung Quốc

Phthorimaea operculella

3

Ngô giống

Thái Lan

Pantoea stewartii

4

Khô dầu dừa

Indonesia

Trogoderma granarium

5

Cám mì viên

- Srilanka

- Pakistan

Trogoderma granarium

6

Lúa mì

- Moldova

- Anh

- Thổ Nhĩ Kỳ

- Sitophilus granarius Linnaeus

- Trogoderma granarium

7

Ngô hạt

- Ấn Độ

- Thái Lan

Trogoderma granarium

8

Lúa mạch

Ukraine

Sitophilus granarius Linnaeus

9

Khô đậu tương

Ấn Độ

Trogoderma granarium

10

Hạt đậu tương

Ukraine

Sitophilus granarius Linnaeus

11

Bông

Anh

Trogoderma inclusum

 

PHỤ LỤC 2.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN PRA

Những thông tin cung cấp phải được cập nhật hoặc có giá trị sử dụng của cơ quan kiểm dịch thực vật nước xuất khẩu.

1. Thực vật và sản phẩm thực vật

1.1. Tên khoa học; (translate in English, means: "The Botanical name of plants")

1.2. Tên thông thường;

1.3. Giống chống chịu hoặc không chống chịu dịch hại;

1.4. Nước đã từng nhập khẩu hàng hóa này.

2. Vùng sản xuất

2.1. Khu vực sản xuất: xã, huyện, tỉnh;

[...]