Công văn 15990/CT-TTHT năm 2020 về giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 15990/CT-TTHT
Ngày ban hành 30/03/2020
Ngày có hiệu lực 30/03/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15990/CT-TTHT
V/v giao dịch liên kết

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Tín Việt AICA- Chi nhánh Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 10 Tòa nhà Charmvit Tower, 117 Trần Duy H
ưng, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội, MST: 0309440694-004)

Trả lời công văn không số nhận ngày 20/1/2020 của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Tín Việt AICA- Chi nhánh Hà Nội hỏi về giao dịch liên kết, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đi với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

+ Tại Khoản 3 Điều 4 giải thích từ ngữ

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

...3. “Giao dịch liên kết” là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyn nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.”

+ Tại Điều 5 quy định các bên có quan hệ liên kết

“Điu 5. Các bên có quan hệ liên kết

1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bênmối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đu tư của một bên khác.

2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;

b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;

c) Một doanh nghiệp là c đông lớn nhất v vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tng số cổ phần của doanh nghiệp kia;

d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bt kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) vi điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;

đ) Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điu hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện s lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kim soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyn quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;

e) Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyn quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba;

g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kim soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột;

h) Hai cơ sở kinh doanh có mi quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

i) Mt hoc nhiều doanh nghiệp chu s kiểm soát của mt cá nhân thông qua vn góp của cá nhân này vào doanh nghip đó hoc trc tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;

k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điu hành, kim soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.”

+ Tại Khoản 3 Điều 8 quy định xác định chi phí để tính thuế trong một số trường hp cụ thể đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đặc thù

“Điều 8. Xác định chi phí đ tính thuế trong một số trường hợp cụ th đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đặc thù

...3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được tr khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khu hao trong kỳ của người nộp thuế.

Quy định này không áp dụng với người nộp thuế là đi tượng áp dụng của Luật các t chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo him.

Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

+ Tại Khoản 2 Điu 11 quy định các trường hp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

[...]