Công văn 1406/UBDT-VP hướng dẫn nộp lưu hồ sơ, tài liệu từ năm 2015 trở về trước vào lưu trữ Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 1406/UBDT-VP
Ngày ban hành 15/12/2015
Ngày có hiệu lực 15/12/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Vũ Hữu Hoạt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1406/UBDT-VP
V/v hướng dn nộp lưu hồ sơ, tài liệu từ năm 2015 trở về trước vào lưu trữ UBDT

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Các Vụ, đơn vị thuộc y ban Dân tộc

Thực hiện các Quy định tại: Quyết định số 453/QĐ-UBDT ngày 04 tháng 11 năm 2014 ca Bộ trưng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc về ban hành Quy chế công tác lưu trữ ca Ủy ban Dân tộc, Văn phòng đnghị các Vụ, đơn vị khn trương nộp lưu những hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong từ năm 2015 vào kho lưu tr ca Ủy ban và cần lưu ý một số nội dung sau:

1. Quy định thời hạn hồ sơ, tài liệu phải nộp lưu vào lưu trữ cơ quan:

- Hồ sơ, tài liệu từ các đơn vị, cá nhân nộp lưu vào lưu trữ Ủy ban được quy định trong thời hạn 01 năm, ktừ ngày công việc kết thúc.

- Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản thì trong thời hạn 03 tháng, ktừ ngày công trình được quyết toán.

2. Thành phần hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào lưu trữ Ủy ban gồm: Toàn bộ hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên, trừ những loại hồ sơ, tài liệu sau:

- Các hsơ nguyên tắc được dùng căn cứ theo dõi, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm của mi cá nhân giữ và có thtự loại hủy khi văn bản hết hiệu lực thi hành;

- Hồ sơ vcông việc chưa giải quyết xong;

- Hồ sơ phối hp giải quyết công việc (trường hợp trùng với hsơ của đơn vị chủ trì);

- Các văn bản, tài liệu gửi đ biết, đtham khảo.

Lưu ý: Trường hợp các Vụ, đơn vị và cá nhân cần giữ lại những hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu thì phải được Lãnh đạo y ban đồng ý và phải lập danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi cho lưu trữ cơ quan, nhưng thời hạn giữ li không được quá 02 năm ktừ ngày đến hạn nộp lưu.

3. Quy định về giao nộp:

Các Vụ, đơn vị trong cơ quan phải lập và giao nộp hsơ công việc đã giải quyết xong theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công (Kèm theo Phụ lục 1: Hướng dn lập hồ sơ, tài liệu hình thành phbiến trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với từng năm ca các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc).

Văn phòng Ủy ban không nhận hồ sơ công việc đã giải quyết xong nhưng trong tình trạng bó gói (hoặc đóng bao) vào kho lưu trữ cơ quan Ủy ban Dân tộc.

4. Thủ tục khi giao nộp tài liệu các Vụ, đơn vị cần thực hiện:

- Lập 02 bảng kê hsơ tài liệu (theo mẫu đính kèm - Phụ lục 2): Lưu trữ cơ quan và đơn vị giao nộp mỗi bên gimột bản.

- Lập 02 biên bản giao nhận tài liệu (mẫu đính kèm - Phụ lục 3): Lưu trữ cơ quan và đơn vị giao nộp mỗi bên giữ một bản;

- Nộp các hồ sơ, tài liệu theo bảng kê.

5. Thời gian giao nộp tài liệu đã giải quyết xong: Từ ngày 30/12/2015 đến ngày 30/01/2016.

6. Địa điểm giao nộp tài liệu: Tại kho lưu trữ Ủy ban Dân tộc, tầng 4, Phòng C404, Nhà C, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội (Liên hệ với đồng chí Vi Thị Thủy, SĐT: 08043073).

Văn phòng đề nghị các Vụ, đơn vị trực thuộc quan tâm và thực hiện./.

 


i nhn:
- N trên;
- TT. PCN Hà Hùng (để b/c);
- Chánh Văn phòng (đ b/c);
-
Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VP, VTLT.

TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG




Vũ Hữu Hoạt

 

Phụ lục 1

HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ TRONG TỪNG NĂM CỦA CÁC VỤ, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ỦY BAN DÂN TỘC

Stt

Tên hồ sơ, tài liệu

Thời hạn bảo quản

Ghi chú

 

Tài liệu tổng hợp

 

 

1

Văn bn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Vụ, đơn vị

Vĩnh vin

 

2

Quy chế làm việc của Vụ, đơn vị

Vĩnh vin

3

Hồ sơ tổ chức hội nghị Tng kết của Vụ, đơn vị

Vĩnh vin

4

Chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, hàng năm của Vụ, đơn vị

Vĩnh vin

5

Báo cáo tng kết công tác năm của Vụ, đơn vị

Vĩnh vin

6

Văn bản chỉ đạo cấp trên, các bộ, cơ quan ngang bộ, các Vụ, cơ quan cp dưới gửi có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ, đơn vị đ nghiên cứu, lưu, theo dõi. (Hồ sơ nguyên tắc)

Tùy theo hiệu lực văn bản

7

Văn bn chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban đến Vụ, đơn vị: Thông báo kết luận của Lãnh đạo Ủy ban, Quyết định phân công nhiệm vụ...

Vĩnh viễn

 

Tài liệu Văn thư, lưu trữ

 

 

8

Tập lưu và s đăng ký văn bản đi của Vụ, đơn vị

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu chuyên môn của Vụ, đơn vị (Hồ sơ công vic)

 

 

 

Đề nghị các V, đơn vị lập hồ sơ công việc căn cứ vào:

- Chức năng, nhiệm vụ của Vụ, đơn vị theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tchức của Vụ, đơn vị mình;

- Quyết định ca Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ, kế hoạch công tác cho Vụ, đơn vị theo từng năm.

(Lưu ý: Trong các năm trin khai nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao cho Vụ, đơn vị mà có những công việc phát sinh ngoài kế hoạch công tác được quy định trong các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm thì các Vụ, đơn vị tiến hành lp h sơ trên sở nội dung công việc phát sinh đó).

Thời hạn bảo quản của các hồ sơ công việc, đề nghị Vụ, đơn vị căn cứ vào Thông tư s09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phbiến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức để quy định thời hạn bảo quản đối với từng hồ sơ công việc ca Vụ, đơn vị.

 

VÍ DỤ VỀ SẮP XẾP CƠ BẢN MỘT HỒ SƠ CÔNG VIỆC NỘP LƯU

[...]