Công văn 1339/BGDĐT-GDDT thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 1339/BGDĐT-GDDT
Ngày ban hành 30/03/2023
Ngày có hiệu lực 30/03/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Ngọc Thưởng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1339/BGDĐT-GDDT
V/v triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg năm 2023

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2023

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã có Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (Dự án 5.1) thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg (Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT). Để tiếp tục triển khai bảo đảm tiến độ, hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ của Dự án 5.1, Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) chỉ đạo thực hiện các nội dung sau đây:

1. Về thực hiện nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao (bao gồm năm 2023 và vốn năm 2022 được kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2023 theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

1.1. Đôn đốc các đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục triển khai các nhiệm vụ, đảm bảo đủ điều kiện để phân bổ kinh phí theo quy định.

1.2. Khẩn trương phân bổ kinh phí cho đơn vị chủ trì (bao gồm đầy đủ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của địa phương) để kịp thời triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, kế hoạch của Dự án 5.1.

1.3. Báo cáo kết quả phân bổ dự toán kinh phí của Dự án 5.1 (chi tiết từng nhiệm vụ) về Bộ GDĐT để tổng hợp theo nội dung quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

1.4. Khẩn trương chỉ đạo các giải pháp giải ngân vốn đã được giao trong năm 2023 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án 5.1 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

2. Việc lập, giao kế hoạch, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước

2.1. Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; nội dung và mức chi cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện theo Điều 3, Điều 4 và Điều 20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC) và các văn bản có liên quan.

2.2. Việc lập và giao kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn đầu tư của Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:

- Đối với nội dung 01 (Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT): Địa phương căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và dự kiến phương án giao kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn phân bổ cho cả giai đoạn và từng năm do Bộ GDĐT đề xuất với Ủy ban Dân tộc[1] (gửi kèm tại Phụ lục số 01 và 02) để xây dựng kế hoạch giai đoạn và từng năm phù hợp với thực tế tại địa phương, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ được giao.

- Đối với nội dung 02 (Nâng cao chất lượng dạy và học trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT) và nội dung 03 (xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS): Địa phương căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ GDĐT[2] và các văn bản liên quan để xây dựng kế hoạch giai đoạn và từng năm bảo đảm phù hợp, khả thi để hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ.

3. Về điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT

3.1. Nội dung đầu tư tại điểm 4.1 mục 4 phần II, điều chỉnh như sau:

“- Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, sân thể dục, thể thao, cảnh quan trường học...); cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh, công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...), sử dụng nguồn kinh phí đầu tư phát triển để đầu tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

- Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị dạy học phục vụ học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT theo quy định về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu, tivi, màn hình tương tác, hệ thống mạng...), nguồn kinh phí và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính”.

3.2. Phê duyệt dự án thành phần tại điểm 4.2 mục 4 phần II, điều chỉnh như sau:

Bỏ nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất: “trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật”.

4. Đề nghị các địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc, Ông Nguyễn Văn Hùng - CVC, số điện thoại: 0971331866, Email: nvhungdt@moet.gov.vn) để phối hợp hướng dẫn và xử lý theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- UBDT (để p/h chỉ đạo);
- Thường trực BCĐCTMTQG-UBDT (để p/h chỉ đạo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Các Sở GDĐT (để t/h);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để p/h);
- Lưu: VT, GDDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TỪNG NĂM
(Kèm theo Công văn số: 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ GDĐT)

TT

BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG

MỤC TIÊU NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Xây mới trường PTDTNT1

Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)

Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)

Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT)

Người dân tham gia xóa mù chữ (người)

Mua sắm trang thiết bị (thiết bị)

 

TỔNG CỘNG

 

13.754

4.734

4.506

401.800

2.910

 

BỘ, NGÀNH

 

-

-

-

-

-

 

Bộ Giáo dục Đào tạo2

 

 

 

 

 

 

 

ĐỊA PHƯƠNG

 

13.754

4.734

4.506

401.800

2.910

1

Hà Nội

 

-

-

-

-

-

2

Hà Giang

 

819

560

424

30.000

279

3

Cao Bằng

 

465

143

120

14.500

217

4

Bắc Kạn

 

334

112

105

11.800

75

5

Tuyên Quang

 

655

199

171

6.000

91

6

Lào Cai

 

850

365

300

20.000

108

7

Điện Biên

 

1.089

459

360

20.000

65

8

Lai Châu

 

902

336

292

22.500

92

9

Sơn La

 

694

232

220

22.500

324

10

Yên Bái

 

442

189

164

30.000

73

11

Hòa Bình

 

285

54

89

1.900

20

12

Thái Nguyên

 

216

39

50

4.500

24

13

Lạng Sơn

 

608

283

235

8.000

80

14

Quảng Ninh

 

-

-

-

 

 

15

Bắc Giang

 

274

52

57

1.000

80

16

Phú Thọ

 

396

145

125

300

237

17

Vĩnh Phúc

 

-

-

-

 

 

18

Ninh Bình

 

1

1

2

-

1

19

Thanh Hóa

 

529

192

178

9.500

246

20

Nghệ An (*)

 

915

326

278

10.400

165

21

Hà Tĩnh

 

1

1

5

-

1

22

Quảng Bình

 

142

36

45

1.500

28

23

Quảng Trị

 

131

25

37

8.300

20

24

Thừa Thiên Huế

 

67

10

26

2.900

33

25

Quảng Nam

 

397

204

168

1.500

51

26

Quảng Ngãi

 

310

95

91

6.500

30

27

Bình Định

 

173

30

41

3.300

18

28

Phú Yên

 

105

8

22

3.400

7

29

Khánh Hòa

 

105

7

25

2.100

9

30

Ninh Thuận

 

196

40

47

5.800

26

31

Bình Thuận

 

105

7

25

3.000

18

32

Kon Tum

 

540

214

185

6.100

291

33

Gia Lai

 

322

98

135

50.000

13

34

Đắk Lắk

 

465

56

101

15.500

15

35

Đắk Nông

 

204

14

41

1.700

18

36

Lâm Đồng

 

292

56

70

15.500

95

37

Bình Phước

 

106

8

30

5.000

4

38

Tây Ninh

 

16

1

5

300

1

39

Bình Dương

 

-

-

-

 

 

40

Đồng Nai

 

-

-

-

 

 

41

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

-

-

-

 

 

42

Long An

 

 

-

-

-

-

43

Trà Vinh

 

188

37

77

31.400

11

44

Vĩnh Long

 

1

1

5

1.000

1

45

An Giang

 

53

4

15

3.100

1

46

Kiên Giang

 

96

8

30

6.500

3

47

Cần Thơ

 

-

-

-

-

-

48

Hậu Giang

 

22

2

10

1.200

2

49

Sóc Trăng

 

205

80

85

10.800

34

50

Bạc Liêu

 

6

2

5

1.500

1

51

Cà Mau

 

32

3

10

1.000

2

 

DỰ KIẾN NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2021 VÀ 2022

[...]