Công văn 13049/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 13049/CT-HTr
Ngày ban hành 02/04/2015
Ngày có hiệu lực 02/04/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Thái Dũng Tiến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13049/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH So asia
(Địa chỉ: Tầng 8 s 74 Bà Triệu, Hàng Bài, Hà Nội)
MST: 0104136559

Trả lời công văn số: tax 012015 ngày 03/02/2015 của Công ty TNHH So asia hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:

+ Tại Điều 6, Điều 7 mục 1 chương II quy định đối tượng chịu thuế

“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT

1... Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN

1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).”

+ Tại Điều 8 mục 2 chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương Il nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đng nhà thu, hợp đng nhà thu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

+ Tại Điều 11 mục 3 chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng việc nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu như sau:

“Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

+ Tại tiết a điểm 2 điều 12 mục 3 chương II quy định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

2. Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % đ tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo him; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

+ Tại tiết a điểm 2 điều 13 mục 3 chương II quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng:

- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10

- Dịch vụ tài chính phái sinh

2

- Căn cứ điểm d Điều 2 chương I Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định người nộp thuế TNDN như sau:

Điều 2. Người nộp thuế

...d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

[...]