Công văn 1298/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 1298/LĐTBXH-VPQGGN |
Ngày ban hành | 26/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Lê Văn Thanh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1298/LĐTBXH-VPQGGN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện khoản 1 Điều 2 Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao; khoản 1 Điều 2 Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo thực hiện./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, XÃ HỘI TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo công văn số 1298/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26 tháng 4 năm 2022 của
Bộ Lao động - Thương binh và hội)
1. Tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều
a) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới về tiêu chí “Nghèo đa chiều” khi có tỷ lệ nghèo đa chiều của xã theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm bằng hoặc dưới mức chỉ tiêu theo vùng, cụ thể như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
Chỉ tiêu theo vùng |
||||||
Trung du miền núi phía Bắc |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều (Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể |
b) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao về tiêu chí “Nghèo đa chiều” khi có tỷ lệ nghèo đa chiều của xã theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm bằng hoặc dưới mức chỉ tiêu theo vùng, cụ thể như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
Chỉ tiêu theo vùng |
||||||
Trung du miền núi phía Bắc |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều (Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể |
c) Tỷ lệ nghèo đa chiều của xã được xác định bằng tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 của xã (trừ hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động).
d) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của xã được xác định bằng cách chia tổng số hộ nghèo của xã (trừ số hộ nghèo không có khả năng lao động) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã theo công thức sau đây:
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (%) |
= |
Tổng số hộ nghèo đa chiều (trừ số hộ nghèo không có khả năng lao động) |
x 100 |
Tổng số hộ dân cư |
đ) Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều của xã được xác định bằng cách chia tổng số hộ cận nghèo của xã (trừ số hộ cận nghèo không có khả năng lao động) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã theo công thức sau đây:
Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều (%) |
= |
Tổng số hộ cận nghèo đa chiều (trừ số hộ cận nghèo không có khả năng lao động) |
x 100 |
Tổng số hộ dân cư |
Trong đó: Hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động là hộ nghèo, hộ cận nghèo không có thành viên trong độ tuổi lao động hoặc có thành viên trong độ tuổi lao động nhưng mất khả năng lao động.
a) Chỉ tiêu “Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)”
- Xã đạt chỉ tiêu “Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)” trong bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là xã có tỷ lệ lao động qua đào tạo bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu theo vùng, cụ thể như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
Chỉ tiêu theo vùng |
||||||
Trung du miền núi phía Bắc |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
||||
12 |
Lao động |
12.1 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 75% |
≥ 70% |
≥ 80% |
≥ 75% |
≥ 75% |
≥ 70% |
≥ 80% |
≥ 70% |
- Xã đạt chỉ tiêu “Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)” trong bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 là xã có tỷ lệ lao động qua đào tạo bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu theo vùng, cụ thể như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
Chỉ tiêu theo vùng |
||||||
Trung du miền núi phía Bắc |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
||||
12 |
Lao động |
12.1 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 80% |
≥ 75% |
≥ 85% |
≥ 80% |
≥ 80% |
≥ 75% |
≥ 85% |
≥ 75% |
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo được xác định bằng cách chia số lao động qua đào tạo cho lực lượng lao động theo công thức sau đây: