Công văn 1232/TTg-KTN năm 2016 về cơ chế đặc thù của Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1232/TTg-KTN
Ngày ban hành 18/07/2016
Ngày có hiệu lực 18/07/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1232/TTg-KTN
V/v cơ chế đặc thù của Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông

Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 17031/BGTVT-CQLXD ngày 22 tháng 12 năm 2015, văn bản số 6505/BGTVT-CQLXD ngày 08 tháng 6 năm 2016); ý kiến của Bộ Xây dựng (văn bản số 430/BXD-HĐXD ngày 10 tháng 3 năm 2016), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản s 813/BKHĐT-QLĐT ngày 02 tháng 02 năm 2016), Bộ Tài chính (văn bản số 3056/BTC-QLN ngày 09 tháng 3 năm 2016); kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp ngày 15 tháng 6 năm 2016 về cơ chế đặc thù của Dự án đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 2A, Cát Linh - Hà Đông (Dự án), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Về dự toán: tổng thầu tự quyết định và chịu trách nhiệm việc áp dụng định mức, đơn giá; triển khai theo hình thức giá hợp đồng trọn gói bảo đảm không vượt giá hợp đồng trọn gói đã được ký kết và không vượt tng mức đầu tư Điều chỉnh đã được phê duyệt.

2. Về quản lý chất lượng: thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

3. Về lựa chọn nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu tư vấn đánh giá an toàn hệ thống trước khi đưa Dự án vào khai thác, sử dụng: đồng ý về nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu như ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên, bảo đảm lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và đáp ứng các yêu cầu của gói thầu;

4. Về việc ký phụ lục hợp đồng EPC: Bộ Giao thông vận tải tự chịu trách nhiệm đối với những nội dung đã thực hiện; đồng thời, tiếp thu ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản nêu trên, chỉ đạo việc đàm phán và ký kết phụ lục hợp đồng EPC theo hình thức hợp đồng trọn gói, bảo đảm không để xảy ra tiêu cực, thất thoát, phát sinh chi phí và không vượt tổng mức đầu tư Điều chỉnh đã được phê duyệt.

5. Về việc mua sắm thiết bị: đồng ý về nguyên tắc giá trọn gói mua sắm thiết bị giảm tối thiểu 5% so với dự toán phần thiết bị. Giao Bộ Giao thông vận tải tiếp tục rà soát, đàm phán với tổng thầu và chịu trách nhiệm toàn diện về giá trọn gói mua sắm thiết bị, bảo đảm chặt chẽ, đạt hiệu quả tối ưu, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát.

6. Về chi phí đào tạo và mua sắm đoàn tàu: giao Bộ Giao thông vận tải quyết định và chịu trách nhiệm toàn diện, bảo đm Tiết kiệm, hiệu quả.

7. Về nguồn vốn vay b sung và giải ngân của Dự án: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính khẩn trương làm việc với phía Trung Quốc để sớm ký kết Hiệp định vay vốn ưu đãi bổ sung cho Dự án. Trong thời gian chờ đợi, đồng ý về nguyên tắc Bộ Giao thông vận tải sử dụng số tiền còn lại từ Hiệp định tín dụng ưu đãi bên mua để giải ngân theo hp đồng và phụ lục hợp đồng đã ký kết (khối lượng và tạm ứng bổ sung). Bộ Giao thông vận tải thống nhất với Bộ Tài chính trước khi thực hiện giải ngân.

8. Về lĩnh vực đối ngoại: Bộ Ngoại giao làm việc với các cơ quan phía Trung Quốc để quan tâm chỉ đạo, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, thúc đẩy tiến độ Dự án.

9. Yêu cầu Bộ Giao thông vận tải đánh giá lại việc chuẩn bị, thực hiện Dự án cho tới nay để nghiêm túc rút kinh nghiệm trong việc triển khai tiếp theo của Dự án và các dự án khác sau này thực hiện theo hình thức hợp đồng EPC nhằm quản lý dự án chặt chẽ, hiệu quả, bảo đảm chất lượng và tiến độ xây dựng công trình, tuyệt đối an toàn cho công trình và cộng đồng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, TH;
- Lưu: VT, KTN (3).y

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng