Công văn 12/CQĐDBYT-THNV về việc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về y tế và cung cấp thông tin tại địa bàn khu vực phía Nam (từ Khánh Hòa trở vào) do Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 12/CQĐDBYT-THNV |
Ngày ban hành | 20/10/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Võ Thành Đông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/CQĐDBYT-THNV |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Quyết định số 4525/QĐ-BYT ngày 18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 2152/QĐ-BYT ngày 16/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh;
Để cùng với các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về y tế đối với khu vực phía Nam, Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Cơ quan Đại diện Bộ Y tế) đề nghị Lãnh đạo Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Y tế các Bộ, ngành và Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế phía Nam (từ Khánh Hòa trở vào) phối hợp như sau:
1. Cơ quan Đại diện Bộ Y tế photocopy và gửi Quyết định thành lập (Quyết định số 4525/QĐ-BYT) và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh (Quyết định số 2125/QĐ-BYT) để các cơ quan, đơn vị, địa phương biết và phối hợp thực hiện.
2. Đề nghị các đơn vị, địa phương khi có những phát sinh, kiến nghị, vướng mắc phản ánh về Bộ Y tế và khi thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định (định kỳ, đột xuất) của Bộ thì đồng thời gửi về Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: số 51 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh) để nắm thông tin và tổng hợp chung báo cáo trực tiếp Bộ trưởng.
3. Để nắm được tình hình, tham mưu cho Bộ trưởng có kế hoạch thăm, làm việc với các đơn vị, địa phương và kịp thời đề xuất với Bộ trưởng giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị và địa phương có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Bộ Y tế, Cơ quan Đại diện Bộ Y tế đề nghị các đơn vị báo cáo một số tình hình:
- Đối với Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Báo cáo một số số liệu cuối năm 2008 hoặc 6 tháng đầu năm 2009 (nếu đã thống kê) theo Phụ lục (gửi kèm theo); kết quả thực hiện nhiệm vụ 9 tháng đầu năm 2009 và những khó khăn, vướng mắc, những đề xuất, kiến nghị đối với Bộ Y tế của đơn vị.
- Đối với Sở Y tế các Bộ, ngành và Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 9 tháng đầu năm 2009 và những khó khăn, vướng mắc; những đề xuất, kiến nghị đối với Bộ Y tế của đơn vị.
4. Thời gian gửi báo cáo: Đề nghị các đơn vị quan tâm phối hợp và gửi báo cáo về Cơ quan đại diện trước ngày 31/10/2009.
5. Địa chỉ và hình thức gửi báo cáo: Các đơn vị có thể gửi báo cáo bằng các hình thức sau:
- Địa chỉ: Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh (số 51 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh).
- Fax: 08.38223500
- Email: vothanhdongmoh@yahoo.com.vn
Nhận được Công văn này, Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh đề nghị lãnh đạo Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Y tế các Bộ, ngành và Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế khu vực phía Nam phối hợp triển khai và thực hiện./.
Nơi nhận: |
VỤ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Số TT |
MỘT SỐ NỘI DUNG, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU |
SỐ LIỆU CUỐI NĂM 2008 |
SỐ LIỆU 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 |
01 |
Đơn vị hành chính: - Thành phố, thị xã, quận, huyện trực thuộc tỉnh, TP - Xã, phường, thị trấn - Tổ dân phố, thôn, bản, làng |
|
|
02 |
Số huyện đặc biệt khó khăn (nếu có) |
|
|
03 |
Số xã đặc biệt khó khăn (nếu có) |
|
|
04 |
GDP bình quân đầu người |
|
|
05 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
06 |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (nếu có) |
|
|
07 |
Diện tích tự nhiên |
|
|
08 |
Dân số trung bình Trong đó: Tỷ lệ đồng bào DTTS |
|
|
09 |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
|
|
10 |
Số con bình quân của 01 phụ nữ |
|
|
11 |
Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên |
|
|
12 |
Tỷ lệ áp dụng các biện pháp TTHĐ |
|
|
13 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đầy đủ 7 loại vắc xin |
|
|
14 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
|
|
15 |
Số lượng Bệnh viện tỉnh, thành phố |
|
|
16 |
Số lượng Bệnh viện đa khoa khu vực |
|
|
17 |
Số lượng Bệnh viện quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh |
|
|
18 |
Số lượng Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
19 |
Số lượng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn Trong đó: Tỷ lệ đạt chuẩn y tế quốc gia |
|
|
20 |
Số giường bệnh/vạn dân |
|
|
21 |
Số Bác sỹ/vạn dân |
|
|
22 |
Số Dược sỹ/vạn dân |
|
|
23 |
Số xã, phường, thị trấn có Bác sỹ |
|
|
24 |
Số xã, phường, thị trấn có Nữ hộ sinh hoặc Y sỹ sản nhi |
|
|
25 |
Số thôn, làng, tổ dân phố có NVYT |
|
|
26 |
Tỷ lệ NVYT thôn, làng, tổ dân phố đã qua đào tạo |
|
|
27 |
Tổng số nhân lực y tế của tỉnh, TP Trong đó: - Sau đại học, đại học - Cao đẳng, Trung học |
|
|
28 |
Số huyện, quận, thị xã được công nhận phổ cập THCS |
|
|
29 |
Tỷ lệ hộ dân được dùng nước sạch |
|
|
30 |
Tỷ lệ số hộ được dùng điện |
|
|