Công văn 1185/HTQTCT-HT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Số hiệu | 1185/HTQTCT-HT |
Ngày ban hành | 19/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Người ký | Nguyễn Công Khanh |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1185/HTQTCT-HT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để bảo đảm triển khai thi hành Luật hộ tịch hiệu quả, thống nhất, trên cơ sở thông báo của Cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của một số quốc gia, và Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao), Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài gồm:
1. Danh mục giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của một số quốc gia cấp cho công dân/người thường trú tại quốc gia đó sử dụng để đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Phụ lục 1).
2. Danh sách các nước và loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự (Phụ lục 2).
(Các cơ quan đăng ký hộ tịch cần thường xuyên tham khảo Danh sách đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao, địa chỉ http://lanhsuvietnamgov.vn/Doc/Danh%20muc%20mi%E1%BB%85n%20HPH-CNLS.pdf).
Đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa bàn và chỉ đạo triển khai thực hiện thống nhất (Công văn này thay thế Công văn số 2897/HTQTCT-HT ngày 06/6/2014; Công văn số 1020/HTQTCT-HT ngày 13/02/2015; Công văn số 4488/HTQTCT-HT ngày 21/7/2015 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm
theo Công văn số
1185/HTQTCT-HT
ngày
19 tháng 8 năm
2016
của
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
STT |
QUỐC GIA |
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN |
GHI CHÚ |
A |
B |
C |
D |
1. |
Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Alien |
Bản tuyên thệ /Bản khai về tình trạng hôn nhân (Được chứng thực bởi Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Anh tại Việt Nam hoặc Công chứng viên tại Anh, cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đương sự đủ điều kiện kết hôn) |
|
2. |
Australia |
Giấy chứng nhận không cản trở kết hôn (Do Đại sứ quán Australia cấp cho các trường hợp dự định kết hôn với công dân Việt Nam ở các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc; do Tổng lãnh sự quán Australia tại thành phố Hồ Chí Minh cấp cho các trường hợp dự định kết hôn với công dân Việt Nam ở các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào trong Nam) |
|
3. |
Vương quốc Bỉ |
Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân (Do Đại sứ quán Vương quốc Bỉ tại Việt Nam chứng nhận không có gì cản trở về mặt pháp luật theo luật pháp Bỉ đối với việc kết hôn của công dân Bỉ) |
|
4. |
Canada |
Bản tuyên thệ về tình trạng hôn nhân (Tuyên thệ tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Canada tại Việt Nam/Phòng công chứng ở Canada) |
|
5. |
Cộng hòa Pháp |
Giấy xác nhận
năng lực kết hôn (Do Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam cấp cho công dân Pháp, thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đủ điều kiện kết hôn) |
Miễn hợp pháp hóa lãnh sự |
6. |
CHLB Đức |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (Do cơ quan chức năng nơi đăng ký cư trú của công dân Đức cấp cho công dân Đức, thông tin về tình trạng hôn nhân của công dân Đức, kể cả trường hợp công dân Đức thường trú ở nước khác). |
|
7. |
Đan Mạch |
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân |
|
8. |
Hàn Quốc |
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (Do cơ quan địa phương tại Hàn Quốc cấp cho công dân Hàn Quốc và người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc) |
|
9. |
Malaysia |
Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân + Bản cam kết không có trở ngại gì đối với việc kết hôn do Cơ quan đăng ký hộ tịch quốc gia Malaysia xác nhận (Form JPN.KC02) |
|
10. |
Myanmar |
Bản tuyên thệ/cam đoan của công dân Myanmar |
|
11. |
Nam Phi |
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân |
|
12. |
Philippines |
Giấy xác nhận
đủ điều kiện kết hôn |
|
13. |
Singapore |
Tuyên thệ về tình trạng hôn nhân/khả năng kết hôn hoặc kết quả tra tìm hồ sơ kết hôn có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền Singapore |
|
14. |
Cộng hòa Séc |
Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân (Do Cơ quan đăng ký sinh tử và hôn nhân nơi công dân Séc thường trú cấp cho công dân Séc, thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đủ điều kiện kết hôn) |
Miễn hợp pháp hóa lãnh sự |
15. |
Thái Lan |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Văn phòng Tư pháp các huyện thuộc Bộ Nội vụ Thái Lan |
|
16. |
Thụy Điển |
Giấy xác nhận
quyền kết hôn (Do Cơ quan thuế Thụy Điển/Đại sứ quán Thụy Điển/Lãnh sự quán Thụy Điển/Bộ Ngoại giao xác nhận công dân Thụy Điển có quyền kết hôn theo luật pháp Thụy Điển) |
|
BẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ ĐỐI VỚI GIẤY TỜ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ ĐỐI VỚI GIẤY TỜ VIỆT NAM SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI THEO CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ SONG PHƯƠNG GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ NGUYÊN TẮC CÓ ĐI CÓ LẠI
Các chữ viết tắt: |
HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp |
TÊN NƯỚC |
LOẠI GIẤY TỜ |
CƠ QUAN CẤP |
CƠ SỞ MIỄN HPHLS, CNLS |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
Cộng hòa Ba Lan |
Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, hình sự, gia đình do cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực |
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Ba Lan |
Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 2003 |
- Miễn HPHLS đối với giấy tờ Ban Lan để sử dụng tại VN - Miễn CNLS đối với giấy tờ Việt Nam để sử dụng tại Ba Lan |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Ba Lan tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Ba Lan |
Điều 34 HĐLS năm 1979 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa Bun-ga-ri |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Bun-ga-ri |
Điều 12 HĐTTTP năm 1986 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Bun-ga-ri tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Bun-ga-ri |
Điều 33 HĐLS năm 1979 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa Bê-la-rút |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Bê-la-rút |
Điều 11 HĐTTTP năm 2000 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Bê-la-rút tại Việt Nam và Việt Nam tại Bê-la-rút |
Điều 13 HĐLS năm 2008 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Vương quốc Cam- pu-chia |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Cam-pu-chia |
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Giấy tờ sử dụng để giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Cam-pu-chia |
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa Cu-ba |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Cu-ba |
Điều 13 HĐTTTP năm 1988 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Cu-ba tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Việt Nam |
Điều 12 HĐLS năm 1981 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa Hung-ga-ri |
Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính |
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Hung-ga-ri |
Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm số 64/2007 ngày 09/05/2007 của ĐSQ Hungari tại Hà Nội |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Hung-ga-ri tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Hung-ga-ri |
Điều 33 HĐLS năm 1979 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa I-rắc |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD I-rắc tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại I-rắc |
Điều 40 HĐLS năm 1990 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
CHDCND Lào |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Lào |
Điều 12 HĐTTTP năm 1998 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của Lào tại Việt Nam và CQĐD của Việt Nam tại Lào |
Điều 36 HĐLS năm 1985 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Giấy tờ sử dụng để giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Lào |
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Mông Cổ |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Mông Cổ |
Điều 8 HĐTTTP năm 2000 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của Mông cổ tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Mông Cổ |
Điều 31 HĐLS năm 1979 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Liên bang Nga |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và LB Nga |
Điều 8 HĐTTTP năm 1981 (ký với Liên Xô) |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch và bản trích lục giấy tờ, đã được chứng thực) |
Cơ quan Tư pháp của Nga và LB Nga |
Điều 15 HĐTP năm 1998 (ký với LB Nga) |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Nhật Bản |
Các loại giấy tờ hộ tịch dùng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha mẹ con |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Nhật Bản và Việt Nam |
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại và Công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao số 424/CH-LS-PLLS ngày 27/4/2012 và CH số 26/2011 ngày 1/11/2011 của ĐSQ Nhật tại HN. |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Cộng hòa Pháp |
Các giấy tờ hộ tịch, quyết định án dân sự của công dân Việt Nam và giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam và Pháp |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Pháp. |
- Điều 26 Hiệp định TTTP năm 1999. - CH số 1204/CH-LS- PLLS ngày 17/10/2011 của Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao và CH số 2077/CSLT ngày 20/10/2011 của ĐSQ Pháp tại Hà Nội. |
- Được miền HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của Pháp tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Pháp |
Điều 35 mục 3, 4 HĐ Lãnh sự Việt Nam - Pháp ngày 21/12/1981 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Ru-ma-ni |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Ru-ma-ni tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Ru-ma-ni |
Điều 22 HĐLS năm 1995 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Cộng hòa Séc |
Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Séc |
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của CH Séc tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Séc |
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (*) |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD Trung Quốc tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc |
Điều 45 HĐLS năm 1998 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Giấy tờ sử dụng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Trung Quốc |
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
U-crai-na |
Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và U-crai-na |
Điều 12 HĐTTTP năm 2000 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD U-crai-na tại Việt Nam và CQĐD Việt Nam tại U-crai-na |
Điều 42 HĐLS năm 1994 |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
|
Xlô-va-ki-a |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của Xlô-va-ki-a tại Việt Nam và CQĐD của Việt Nam tại Xlô- va-ki-a |
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) |
- Được miễn HPHLS - Được miễn CNLS |
Ghi chú:
- Việc thực hiện theo Hiệp định không ảnh hưởng đến việc chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012.
- (*) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc các cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải hợp pháp hóa lãnh sự tại CQĐD Việt Nam hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc (theo các Công hàm số LS/061/2006 ngày 31/5/2006 và số 174/2014 ngày 29/4/2014 của ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|