Công văn 1172/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 1172/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 25/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1172/CT-TTHT |
Tp Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty liên doanh Bông Sen |
Trả lời văn thư số 03/LST ngày 10/01/2014 của Công ty về kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014:
+ Tại Điểm d, Khoản 1, Điều 9 quy định thuế suất 0% áp dụng đối với:
“Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
…
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm”.
+ Tại Tiết d.2, Điểm d, Khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng”.
Căn cứ Khoản 3b, Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế:
“Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất 0% theo mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
…”.
Trường hợp Công ty thực hiện các dịch vụ ngành hàng hải: Dịch vụ cầu cảng; bốc xếp; giao nhận cung cấp cho các tổ chức nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định nêu trên thì kể từ ngày 01/01/2014, khi lập hồ sơ kê khai thuế GTGT, Công ty phải lập thêm Bảng kê hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất 0% mẫu số 01-3/GTGT, trên bảng kê Công ty điền các chỉ tiêu: hợp đồng xuất khẩu, hóa đơn xuất khẩu (kể cả hóa đơn GTGT lập cho các trường hợp được coi như xuất khẩu), chứng từ thanh toán qua ngân hàng, trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do thanh toán chậm trả thì chỉ tiêu này bỏ trống và thể hiện thời hạn thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng lên chỉ tiêu “ghi chú” (riêng chỉ tiêu “tờ khai hàng hóa xuất khẩu” bỏ trống không ghi).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: |
KT. CỤC
TRƯỞNG |