Công văn 1164/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1164/TCT-TNCN
Ngày ban hành 21/03/2016
Ngày có hiệu lực 21/03/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Tạ Thị Phương Lan
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1164/TCT-TNCN
V/v: chính sách thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Cargill Việt Nam.
(Địa chỉ: Lô 29, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai)

Trả lời công văn số 20150811CVL ngày 11/08/2015 của Công ty TNHH CARGILL VIỆT NAM (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về việc áp dụng chính sách thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 quy định:

“4. Sửa đi Điều 10 như sau:

Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

3. Thuế suất:

a) Phân phi, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo him, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

- Tại điểm 4, Phụ lục 01 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%.

- Tại khoản 1, điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:

Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyn nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”

Căn cứ quy định nêu trên, cá nhân là đại lý bán hàng hóa nếu được công ty chi trả các khoản “hỗ trợ khách hàng đạt doanh số” thì khoản tiền này thuộc diện chịu thuế TNCN 1%.

Công ty chi trả khoản “hỗ trợ khách hàng đạt doanh số” cho cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân theo tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính. Công ty ghi cụm t “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng du của Công ty. Công ty nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục Thuế nơi Công ty đặt trụ sở. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân kinh doanh.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Cargill Việt Nam được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai;

- Vụ PC, CS;

-
Website TCT
- Lưu: VT, TNCN(2).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Tạ Thị Phương Lan