Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Triển khai Quyết định số 108/QĐ-BTP
ngày 23/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng
tâm của Bộ Tư pháp năm 2017 (sau đây gọi là Kế hoạch), trong thời gian qua Bộ
Tư pháp đã nhận được phản ánh của một số địa phương về những khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong thực tiễn. Để kịp thời tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc của các địa phương và tiếp tục triển khai toàn diện, hiệu quả Kế hoạch
nêu trên, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quan tâm, chỉ đạo thực hiện một
số nội dung sau:
1. Về đối tượng
doanh nghiệp được lựa chọn để theo dõi
Trong bối cảnh nguồn lực còn nhiều hạn
chế, số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp lại ngày càng tăng, để bảo đảm tính khả
thi của hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, các địa phương có thể lựa chọn đối
tượng là các doanh nghiệp được tổ chức, hoạt động trong khoảng thời gian 02 năm
(tính từ thời điểm được thành lập), với các ngành nghề sản xuất, kinh doanh,
cung ứng dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp - thương mại, thông
tin - truyền thông và xây dựng để tổ chức hoạt động theo dõi, hỗ trợ. Đặc biệt,
các địa phương cần tập trung tổ chức theo dõi thi hành pháp luật đối với doanh
nghiệp được thành lập để thực hiện ý tưởng dựa trên công nghệ hoặc mô hình kinh
doanh mới, sáng tạo để hoàn thiện sản phẩm mới, có tính rủi
ro cao ở giai đoạn trước khi thương mại hóa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường,
nhưng gặp khó khăn về vốn, đất đai, khoa học kỹ thuật và lao động trong quá
trình triển khai, hiện thực ý tưởng kinh doanh. Ngoài ra, tùy thuộc điều kiện
thực tế của địa phương, Quý Ủy ban có thể chỉ đạo Sở Tư pháp, các Sở, ngành
liên quan mở rộng hơn đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ khi triển khai kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật.
2. Các hoạt động
cụ thể triển khai Quyết định 108/QĐ-BTP
Trên cơ sở lựa chọn các doanh nghiệp
để tổ chức theo dõi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở
Tư pháp phối hợp với các Sở, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, đẩy mạnh triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể được Bộ Tư pháp gợi
ý trong Phụ lục kèm theo Công văn này nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả theo
dõi thi hành pháp luật đối với doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn quản lý của
mình (xem Phụ lục 1 kèm theo).
3. Về Hệ dữ liệu
văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp khởi nghiệp
Trong thời gian qua, Bộ Tư pháp đã chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng Hệ dữ liệu văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp, trong đó bao gồm nhóm
các văn bản điều chỉnh chung (điều chỉnh việc tiếp cận, khai thác nguồn lực
về vốn, khoa học kỹ thuật, đất đai và lao động) và nhóm các văn bản mang
tính đặc thù trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp - thương mại, công
nghệ - thông tin và xây dựng (xem Phụ lục 2 kèm theo). Đây là những văn bản quy phạm pháp luật mà ngay từ khi tiếp cận với thị trường,
các doanh nghiệp thuộc đối tượng theo dõi thi hành pháp luật được nêu tại Công
văn này cần tập trung tìm hiểu, áp dụng vì quyền lợi của chính mình, cũng như hạn
chế thấp nhất rủi ro pháp lý có thể phát sinh. Hệ dữ liệu nêu trên sẽ tiếp tục
được Bộ Tư pháp cập nhật, hoàn thiện trong thời gian tới để các địa phương tham khảo trong quá trình triển khai Kế hoạch.
Về phía địa phương, Bộ Tư pháp đề nghị
Quý Ủy ban chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan (Sở
Kế hoạch - Đầu tư, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng), Chi nhánh (hoặc Văn phòng đại
diện) của VCCI sớm rà soát, xây dựng Hệ dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền liên quan đến
doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp - thương mại,
thông tin - truyền thông và xây dựng.
Để biết thêm
thông tin chi tiết, Quý Ủy ban có thể cử cán bộ liên hệ với đồng chí Nguyễn Thị
Ngân - Chuyên viên Phòng Theo dõi thi hành pháp luật, Cục Quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Bộ Tư pháp (điện thoại 04.6273.9790,
email: ntngan@moj.gov.vn) để được giải đáp.
Bộ Tư pháp trân trọng cảm ơn và rất
mong nhận được sự quan tâm, phối hợp thực hiện của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ (để phối hợp);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đăng);
- Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
Đặng Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Công văn số 1154/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 10/4/2017)
1. Nhóm
các hoạt động về truyền thông
1.1. Tăng cường công tác truyền thông
của địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng để góp phần nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc hỗ trợ, tạo điều
kiện và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đồng thời qua đó cũng giúp các doanh
nghiệp khởi nghiệp tại địa phương dễ dàng chủ động liên hệ với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền để kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong thực tiễn
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đài truyền hình,
Đài tiếng nói, chuyên trang của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, chuyên trang của
các Sở, ngành có liên quan.
- Sản phẩm đầu ra: các chuyên mục
riêng về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên báo/cổng thông tin điện tử/đài tiếng
nói/đài truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.2. Xây dựng các chương trình trao đổi
(talk show) về những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp khởi nghiệp (trong 04
lĩnh vực: nông nghiệp, thông tin truyền thông, thương mại công nghiệp, xây dựng)
liên quan đến vốn, kiến thức pháp luật, khoa học kỹ thuật, lao động và đất đai
tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành có
liên quan, VCCI.
2. Nhóm các hoạt động về nghiệp vụ
2.1. Tập trung vào các hoạt động, các
hình thức tổ chức theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Nghị định
59/2012/NĐ-CP trong lĩnh vực doanh nghiệp khởi nghiệp (tổ chức kiểm tra, điều
tra, khảo sát, xử lý thông tin) theo Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật mà địa
phương ban hành.
- Cơ quan chủ trì: các địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Quản
lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)
2.2. Làm việc với đại diện VCCI có trụ
sở tại địa phương hoặc tại khu vực một số địa phương nhằm thống nhất phương hướng,
nội dung phối hợp giữa Sở Tư pháp và VCCI trong việc hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp trên phương diện thực thi và hoàn thiện thể chế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: VCCI
- Sản phẩm đầu ra: báo cáo kết quả làm
việc với VCCI, trong đó tập trung vào 02 nhóm vấn đề: (i) Những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Sở Tư pháp trong hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp và (ii) Những
vấn đề mà Sở Tư pháp làm đầu mối kết nối với các Sở, ngành có liên quan trong
việc hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp.
2.3. Tăng cường theo dõi, xử lý thông
tin về các vụ việc, phản ứng chính sách một cách kịp thời, hiệu quả
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: VCCI và các Sở,
ngành có liên quan
- Sản phẩm đầu ra: văn bản xử lý theo
thẩm quyền hoặc văn bản kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đưa ra phương hướng giải
quyết các vụ việc có vấn đề về chính sách, pháp luật hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp.
2.4. Thực hiện hỗ trợ về mặt pháp lý
cho doanh nghiệp khởi nghiệp tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có
liên quan, VCCI.
- Sản phẩm đầu ra: Hoạt động tập huấn,
hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp khởi nghiệp điển hình tại địa phương.
2.5. Tổ chức Diễn đàn đối thoại về mặt
thể chế, pháp lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các doanh
nghiệp khởi nghiệp tập trung vào 04 vấn đề được nêu tại Quyết định số
108/QĐ-BTP tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch - Đầu
tư, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Xây dựng, VCCI.
- Sản phẩm đầu ra: báo cáo diễn đàn.
STT
|
Tên văn bản/văn bản được quy định chi tiết
|
Nội dung liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp
|
Nội dung giao quy định chi tiết
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Ghi chú
|
I
|
Những văn bản
điều chỉnh việc tiếp cận, khai thác các nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật,
đất đai và lao động liên quan của doanh nghiệp khởi nghiệp
|
1.
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
2.
|
Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2017, định hướng đến năm 2020
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
3.
|
Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày
21/02/2017của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm
tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng
suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2016 - 2020
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
4.
|
Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 (ban hành ngày 26/11/2014; có hiệu lực từ 01/7/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
Nghị
định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
|
|
5.
|
Luật Thương mại số
36/2005/QH11 (ban hành ngày 14/6/2005; có hiệu lực từ 01/01/2006)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
6.
|
Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 (ban
hành ngày 03/12/2004; có hiệu lực từ 01/7/2005)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
7.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 (ban hành
ngày 21/6/2012; có hiệu lực từ 01/01/2013)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
8.
|
Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12
(ban hành ngày 25/11/2009; có hiệu lực từ ngày 01/7/2010)
|
Điều
9
|
|
Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Thuế tài nguyên
|
|
9.
|
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 (ban
hành ngày 26/11/2014; có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP của ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
|
|
10.
|
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 (ban
hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, hiệu lực ngày 01/7/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
11.
|
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 (ban bành ngày 03/6/2008; có hiệu lực từ ngày 01/01/2009) và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành
ngày 19/6/2013; có hiệu lực từ ngày 01/01/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
12.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế số 71/2014/QH13 (ban hành ngày 26/11/2014; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
13.
|
Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
(ban hành ngày 18/6/2012; có hiệu lực từ 01/5/2013)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
14.
|
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 107/2016/QH13 (ban hành ngày 06/4/2016; có hiệu lực từ 01/9/2016)
|
Điều
16
|
|
Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
|
|
15.
|
Luật Giá số 11/2012/QH13 (ban hành
ngày 20/6/2012; có hiệu lực từ ngày 01/01/2013)
|
Điều
38
|
|
Nghị
định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá
|
|
Điều
39
|
|
|
Điều
40
|
|
|
Điều
41
|
|
|
Điều
42
|
|
|
Điều
43
|
|
|
16.
|
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực từ ngày 03/3/2017)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
17.
|
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017)
|
Điều
9
|
|
Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ
|
|
18.
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 10/3/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
19.
|
Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực từ
01/07/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
20.
|
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
|
Khoản
18 Điều 1
|
|
Thông
tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/2/2015
|
|
21.
|
Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ quy định về đăng ký Doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày
01/11/2015)
|
Khoản
5 Điều 7
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 29
|
|
|
|
Điều
49
|
|
|
|
Điều
51
|
|
|
|
Điều
52
|
|
|
|
Điều
59
|
|
|
|
|
Điều
60
|
|
|
|
22.
|
Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực từ ngày 08/12/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
23.
|
Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày
28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
thuế tiêu thụ đặc biệt (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016)
|
Chương
II
|
|
|
|
24.
|
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư (có hiệu lực từ ngày 27/12/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
25.
|
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất (hiệu lực ngày 01/7/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
26.
|
Nghị định 39/2014/NĐ-CP ngày
7/5/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động của công ty tài chính và công ty
cho thuê tài chính (có hiệu lực thi hành từ 25/6/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
27.
|
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
28.
|
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá (có hiệu
lực từ ngày 25/9/2013)
|
Điều
13
|
|
Thông
tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
|
|
Điều
14
|
|
|
Điều
15
|
|
|
Điều
16
|
|
|
Điều
17
|
|
|
Điều
18
|
|
|
29.
|
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp (có hiệu lực từ ngày 15/02/2014)
|
Điều
4
|
|
Thông
tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
|
|
Điều
15
|
|
|
30.
|
Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu
lực từ ngày 20/8/2009)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
31.
|
Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày
28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
32.
|
Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày
04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến
thương mại (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
33.
|
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư (có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
34.
|
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày
18/5/2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Việt Nam đến năm 2025” (có hiệu lực từ ngày 18/5/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
35.
|
Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
36.
|
Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và
sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
37.
|
Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày
22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1381/QĐ-TTg ngày
12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
38.
|
Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày
10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc
gia đến năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 10/5/2011)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
39.
|
Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày
10/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại (có hiệu lực từ ngày 25/02/2011)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
40.
|
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (có hiệu lực từ ngày 01/2/2002)
|
Điều
10
|
|
|
|
41.
|
Thông tư số 37/2016/TT-BTC ngày
29/2/2016 của Bộ Tài chính quy định về việc quy định lãi suất cho vay của Quỹ
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu lực từ ngày 15/4/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
42.
|
Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất (có hiệu lực
từ ngày 08/8/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
43.
|
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
28/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017)
|
Điều
92
|
|
|
|
44.
|
Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày
30/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng
(có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016)
|
Khoản
2 Điều 16
|
|
|
|
45.
|
Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày
12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế (có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
46.
|
Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ (có hiệu lực từ ngày
01/01/2017)
|
Điều
5
|
|
|
|
47.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa
đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
48.
|
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày
22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/2/2015 (có hiệu lực từ ngày 06/8/2015)
|
Khoản
2 Điều 1
|
|
|
|
49.
|
Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày
12/8/2015 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu lực từ ngày
01/10/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
50.
|
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên (có hiệu lực từ ngày
20/11/2015)
|
Điều
10
|
|
|
|
51.
|
Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28
tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu
tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu lực từ ngày 13/12/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
52.
|
Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch
cho chứng khoán chưa niêm yết (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
53.
|
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu
tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
Thông
tư này bãi bỏ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006
|
54.
|
Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016)
|
Điều
5
|
|
|
|
Điều
8
|
|
|
|
55.
|
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu
lực từ ngày 15/01/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
56.
|
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực từ
ngày 01/6/2014)
|
Điều
16
|
|
|
|
57.
|
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ 02/8/2014)
|
Điều
8
|
|
|
|
58.
|
Thông tư liên tịch số
04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa (có hiệu lực từ ngày 26/9/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
59.
|
Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày
15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về
thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
60.
|
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
61.
|
Thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh
nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực xây
dựng
|
62.
|
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (ban
hành ngày 18/6/2014; có hiệu lực từ 01/01/2015)
|
Điều
10
|
|
|
|
Điều
11
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 18
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 67
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 81
|
|
|
|
63.
|
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (ban hành
ngày 25/11/2014; có hiệu lực từ ngày 01/7/2015)
|
Điều
13
|
|
|
|
Điều
25
|
|
|
|
Điều
58
|
|
|
|
Điều
59
|
|
|
|
Khoản
6 Điều 63
|
Chính
phủ quy định chi tiết giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, việc đầu tư xây dựng, mua nhà ở thương mại
để làm nhà ở xã hội, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội, việc giảm
thuế và ưu đãi vốn tín dụng đối với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho
thuê, việc cho thuê, cho thuê mua, bán và quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.
|
Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội
|
|
Khoản
3 Điều 64
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 64
|
|
|
|
Điều
69
|
|
|
|
Khoản
1 Điều 74
|
|
Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội
|
|
Khoản
2 Điều 74
|
|
|
Khoản
3 Điều 74
|
|
|
Khoản
4 Điều 74
|
|
|
Khoản
5 Điều 74
|
Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
|
|
Điều
172
|
|
|
|
64.
|
Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 (ban hành ngày 25/11/2014; có hiệu lực từ ngày 01/7/2015)
|
Điều
7
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 48
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 77
|
Bộ
Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách
nhiệm trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về thuế và nghĩa vụ tài
chính khác trong kinh doanh bất động sản.
|
|
|
65.
|
Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng (có hiệu lực từ ngày 27/5/2016)
|
Khoản
1 Điều 6
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 15
|
|
|
|
66.
|
Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng (có hiệu lực từ ngày
26/5/2016)
|
Khoản
1 Điều 37
|
|
|
|
Khoản
2 Điều 37
|
|
|
|
Điều
38
|
|
|
|
Khoản
6 Điều 38
|
Dự
án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng khác có tính năng tiết kiệm tài nguyên
khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường vượt trội so với
chủng loại vật liệu xây dựng cùng loại;
Bộ
Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định các dự án được hưởng
chính
sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư tại Khoản này.
|
|
|
|
|
Điều
39
|
|
|
|
67.
|
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
(có hiệu lực từ 01/7/2015)
|
Khoản
2 Điều 9
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 9
|
|
|
|
68.
|
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ
05/8/2015)
|
Khoản
2 Điều 15
|
|
|
|
69.
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở (có hiệu lực từ ngày 10/12/2015)
|
Điểm
e khoản 2 Điều 3
|
|
|
|
70.
|
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (có hiệu lực từ
ngày 10/12/2015)
|
Điều
9
|
|
|
|
Điều
10
|
|
|
|
Điều
15
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 26
|
|
|
|
Khoản
1 Điều 29
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
a)
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổng hợp, đề xuất và phân bổ nguồn vốn từ
ngân sách trung ương theo kế hoạch trung hạn và hàng năm thông qua Ngân hàng
Chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để thực hiện
chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội;
b)
Chủ trì nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ sung các dự án nhà
ở xã hội vào danh mục các dự án được vay vốn tín dụng ưu đãi hoặc hỗ trợ đầu
tư (kể cả nguồn vốn ODA) theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về
đầu tư;
c)
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn việc huy động công trái quốc
gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA) để
thực hiện chính sách phát triển và quản lý nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê
mua theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này.
|
|
|
71.
|
Khoản
2 Điều 29
|
Bộ
Tài chính:
a)
Hướng dẫn thực hiện các ưu đãi liên quan đến chính sách tài chính, thuế, tín
dụng, phương thức hình thành và tạo lập quỹ đầu tư tại các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp, phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu
chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp để thực hiện chính sách
phát triển và quản lý nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua theo quy định của
Luật Nhà ở và Nghị định này;
b)
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc
bố trí vốn từ ngân sách Trung ương theo kế hoạch hàng năm thông qua Ngân hàng
Chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để triển khai
chính sách hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng
quy định khi mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho vay ưu đãi đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội và hộ gia
đình, cá nhân tham gia xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở và
Nghị định này;
c)
Hướng dẫn cụ thể chế độ miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, việc hoàn trả
theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 và phương pháp xác định giá trị tiền sử dụng
đất mà bên bán nhà ở xã hội phải nộp quy định tại Khoản 4 Điều 19 của Nghị định
này;
d)
Hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quy định chế độ miễn,
giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân
và các thuế khác liên quan đến phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định
tại Nghị định này.
|
|
|
72.
|
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (có hiệu lực từ
ngày 10/12/2015)
|
Điều
15
|
|
|
|
Điều
16
|
|
|
|
Điều
17
|
|
|
|
73.
|
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (có hiệu lực từ ngày
01/01/2015)
|
Điều
15
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 46
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các quy định cụ thể về quản lý hoạt động thoát
nước địa phương; cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích đầu tư về
thoát nước và xử lý nước thải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương.
|
|
|
74.
|
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (có hiệu lực từ
01/3/2013)
|
Điều
6
|
|
|
|
Điều
43
|
Giao
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan xây dựng và hướng dẫn
thực hiện các ưu đãi có liên quan đến chính sách tài chính, thuế cho các dự án
đầu tư phát triển đô thị.
|
|
|
Điều
44
|
Giao
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về sử dụng quỹ đất phát triển đô
thị, suất tái định cư tối thiểu và hướng dẫn thực hiện các ưu đãi về đất đai
đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị.
|
|
|
Điều
46
|
Giao
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về cơ chế khuyến khích, ưu đãi để
kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển đô thị.
|
|
|
75.
|
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010
của Chính phủ về quản lí không gian ngầm đô thị (có hiệu lực từ ngày
25/5/2010)
|
Điểm
b khoản 3 Điều 5
|
|
|
|
Khoản
1 Điều 6
|
|
|
|
Khoản
2 Điều 6
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 6
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 6
|
Giao
các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn thực hiện các quy định tại khoản 3 của Điều
này.
|
|
|
76.
|
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị (có hiệu lực từ ngày
30/7/2010)
|
Khoản
3 Điều 3
|
|
|
|
Điểm
b khoản 3 Điều 21
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định, hướng dẫn của Chính phủ và điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nghiên cứu ban hành các cơ chế,
chính sách về đầu tư, tài chính và sử dụng đất để khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công
viên, vườn hoa.
|
|
|
77.
|
Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009
của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị (có hiệu lực từ ngày 19/11/2009)
|
Điều
18
|
|
|
|
Điều
20
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 25
|
Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Căn cứ vào quy định, hướng dẫn của Nhà nước
và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nghiên cứu ban hành
các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa
bàn do mình quản lý cho phù hợp.
|
|
|
78.
|
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định
số 124/2011/NĐ-CP ngày 26/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
|
Khoản
1 Điều 30
|
|
|
|
Khoản
2 Điều 30
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 30
|
|
|
|
Khoản
4 Điều 30
|
Giao
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi
cụ thể cho các dự án cấp nước và khuyến khích các doanh nghiệp trong nước sản
xuất và sử dụng vật tư, thiết bị chuyên ngành sản xuất trong nước.
|
|
|
Điểm
a khoản 5 Điều 60
|
Giao
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích,
huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công
trình cấp nước.
|
|
|
79.
|
Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 quy định Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng (có hiệu lực
từ 15/5/2016)
|
Điều
6
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực
Nông nghiệp
|
80.
|
Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền
vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu (có hiệu lực từ ngày
10/10/2016)
|
Điều
7
|
|
|
|
81.
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn (có hiệu lực từ ngày 10/2/2014)
|
Điểm
c khoản 1 Điều 11
|
Năm
(05) năm một lần công bố danh mục các loại giống vật nuôi cao sản cụ thể được
hỗ trợ.
|
Thông
tư số 14/2014/TT-BNN&PTNT ngày 28/4/2014
|
Hỗ
trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc
|
82.
|
Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01/01/2012)
|
Điều
8
|
|
|
|
83.
|
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng
04 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
84.
|
Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày
17/6/2016 hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư (có hiệu lực từ 01/8/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
85.
|
Thông tư số 214/2015/TT-BTC ngày
31/12/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi về hỗ
trợ ngân sách Nhà nước, thuế và tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo
quy định tại Quyết định 1193/QĐ-TTg ngày 30/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Vườn ươm công nghệ
công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc tại Thành phố Cần Thơ
|
Điều
5
|
|
|
|
Điều
6
|
|
|
|
Điều
7
|
|
|
|
86.
|
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày
12/2/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế
và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước
ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (có hiệu lực thi
hành từ 29/3/2015)
|
Khoản
2 Điều 27
|
|
|
|
87.
|
Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày
30/9/2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều
về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời
sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón (có hiệu lực thi
hành từ 27/11/2014)
|
Khoản
1 Điều 15
|
|
|
|
88.
|
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30
tháng 09 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
89.
|
Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày
11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (có hiệu lực từ ngày
01/01/2012)
|
Điều
10
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực
Công nghiệp và Thương mại
|
90.
|
Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
Quản lý thuế
|
Khoản
3 Điều 1
|
Chính
phủ quy định chi Tiết Khoản này.
|
|
|
91.
|
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu (có hiệu lực từ ngày 01/9/2016)
|
Điều
15
|
|
|
|
92.
|
Nghị định 100/2014/NĐ-CP ngày
6/11/2014 quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo (có hiệu lực từ 01/3/2015)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
93.
|
Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có hiệu lực từ
20/2/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
94.
|
Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày
4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Về cơ chế, chính sách thực hiện Chiến lược và
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam (có hiệu lực từ ngày
04/2/2016)
|
Khoản
1 Điều 5
|
|
|
|
95.
|
Quyết định 1079/QĐ-BTC ngày
20/05/2014 quy định chi tiết việc áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm
sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi và Quyết định 857/QĐ-BTC ngày 12/05/2015 sửa
đổi (có hiệu lực từ 01/6/2014)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
96.
|
Thông tư số 04/2017/TT-BCT của
Bộ Công thương ngày 09/3/2017 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2011/TT-BCT
ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định bổ sung thủ tục
nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống (có hiệu lực từ
09/3/2017)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
97.
|
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (có
hiệu lực thi hành từ 01/7/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
V
|
Lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông
|
98.
|
Luật An toàn thông tin mạng 86/2015/QH13
(ban hành ngày 19/11/2015; có hiệu lực từ 01/7/2016)
|
Toàn
bộ văn bản
|
|
|
|
99.
|
Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 (ban hành ngày 29/6/2006; có hiệu lực từ ngày 01/01/2007)
|
Điều
61
|
|
|
|
Điều
62
|
|
|
|
Điều
63
|
|
|
|
Điều
64
|
|
|
|
100.
|
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng (có hiệu lực từ ngày 01/9/2013)
|
Điều
9
|
|
|
|
Điều
11
|
|
|
|
Điều
13
|
|
|
|
Điều
14
|
|
|
|
Điều
15
|
|
|
|
Khoản
3 Điều 18
|
|
|
|
Điều
19
|
|
|
|
Khoản
2, 3, 5 Điều 20
|
|
|
|
Khoản
1 Điều 22
|
|
|
|
Khoản
2 Điều 22
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể về cung cấp thông tin công cộng qua
biên giới.
|
|
|
Điều
23
|
|
|
|
Khoản
9 Điều 23
|
Sở
Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
cho tổ chức, doanh nghiệp không thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều
này.
|
|
|
Điều
24
|
|
|
|
Điều
25
|
|
|
|
Điều
27
|
|
|
|
Điều
28
|
|
|
|
Điều
29
|
|
|
|
Điều
30
|
|
|
|
Điều
31
|
|
|
|
Điều
32
|
|
|
|
Điều
33
|
|
|
|
Điều
36
|
|
|
|
Điều
37
|
|
|
|
Điều
44
|
|
|
|