UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY
DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1097/SXD-KTKHXD&HT
V/v
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo mức
lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định
70/2011/NĐ-CP.
|
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 11 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban ngành
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Thực hiện Công văn số
3164/UBND-CNXD ngày 07/11/2011 của UBND tỉnh và Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày
20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo
mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số
70/2011/NĐ-CP.
Trên cơ sở Biên bản cuộc
họp ngày 18/11/2011 do Sở Xây dựng chủ trì và các sở, ngành liên quan; Sở Xây
dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với các
bộ đơn giá xây dựng công trình đã được quyết định công bố trên địa bàn tỉnh
theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011, như sau:
1. Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số
38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động;
Căn cứ Thông tư số
23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
2. Nội dung điều chỉnh
2.1. Điều chỉnh dự toán
chi phí xây dựng
Dự toán xây dựng công
trình được lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố theo
Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi và
bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố theo Quyết định số
1026/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi; đã tính với mức
lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ điều chỉnh như sau:
2.1.1. Điều chỉnh chi
phí nhân công
Chi phí nhân công trong
dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ Đơn giá xây dựng công trình nêu trên
được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối
thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP.
- Hệ số điều chỉnh nhân
công (KĐCNC) tính theo công thức:
Trong đó:
+ LTTM: Lương
tối thiểu mới theo vùng, quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.
+ LTTĐG:
Lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.
Hệ số điều chỉnh (KĐCNC)
theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
2.1.2. Điều chỉnh chi
phí máy thi công
Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi công bố theo Quyết
định số 202/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (sau đây
gọi tắt là Bảng giá ca máy năm 2011) được lập với mức lương tối thiểu vùng IV
là 830.000 đ/tháng và giá nhiên liệu, năng lượng theo Thông cáo báo chí của
Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam điều chỉnh giá các mặt hàng xăng dầu từ 19 giờ
ngày 09/8/2010.
Chi phí máy thi công
trong dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực
tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2.
2.2. Điều chỉnh dự toán
chi phí khảo sát xây dựng
Dự toán chi phí khảo sát
xây dựng được lập theo bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công bố theo Quyết định số
1025/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức
lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công
trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC)
theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP. Hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
- Chi phí máy thi công
trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực
tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.
2.3. Điều chỉnh dự toán
chi phí dịch vụ công ích đô thị
Dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị được lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị theo Quyết
định số 217/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã
tính với mức lương tối thiểu là 540.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng
lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị được tính với mức lương tối thiểu là
540.000đ/tháng được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công
trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC)
theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP. Hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
- Chi phí máy thi công
trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh theo phương pháp
bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.
2.4. Một số khoản chi
phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được
tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2.5. Riêng đối với các
dự toán lập theo các Định mức dự toán đã được Bộ Xây dựng công bố, Chủ đầu tư
căn cứ phương pháp lập giá xây dựng công trình để điều chỉnh dự toán cho phù
hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP của
Chính phủ.
2.6. Đối với dự toán xây
dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình do Bộ chuyên ngành
công bố thì việc điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn của Bộ chuyên ngành.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện
nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
3.2. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành,
Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới
đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày
01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ
đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
3.3. Việc điều chỉnh giá
hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực
hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có
liên quan.
3.4. Quy định điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới được áp dụng từ ngày
01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Sở XD: Lãnh đạo Sở, P.QLN&BĐS,Thanh tra;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu : VT, KTKHXD&HT.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phan Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ
1
(Kèm theo Công văn số 1097 /SXD-KTKHXD&HT ngày 23 /11/2011của
Sở Xây dựng)
1. BẢNG SỐ 1: MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU ÁP DỤNG TỪ 01/10/2011 THEO NGHỊ ĐỊNH 70/2011/NĐ-CP:
Vùng
|
Các địa phương thuộc vùng
|
Mức lương tối thiểu
|
III
|
Thành phố Quảng Ngãi;
các huyện: Sơn Tịnh, Bình Sơn
|
1.550.000 đ/tháng
|
IV
|
Các huyện còn lại của
tỉnh Quảng Ngãi
|
1.400.000 đ/tháng
|
2. BẢNG SỐ 2: HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn giá, mức lương
|
Hệ số điều chỉnh nhân công
(KĐCNC)
|
Đơn giá
|
Mức lương tối thiểu chung trong đơn giá (đồng/tháng)
|
Vùng III 1.550.000 đồng/tháng
|
Vùng IV 1.400.000 đồng/tháng
|
Đơn giá phần xây dựng,
lắp đặt, khảo sát
|
450.000
|
3,444
|
3,111
|
Đơn giá dịch vụ công
ích đô thị
|
540.000
|
2,870
|
2,592
|
PHỤ LỤC SỐ
2
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP
(Kèm
theo Công văn số 1097/SXD-KTKHXD&HT ngày 23/11/2011 của Sở Xây dựng)
1. Phương pháp tính:
Chi phí máy thi công
trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá (CPM) phần
xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị có thể
tham khảo các cách tính điều chỉnh sau:
a. Điều chỉnh chi phí máy
thi công theo giá ca máy mới
Theo cách tính điều
chỉnh này, không cần quan tâm đến chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá
(phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị)
đã công bố.
Chi phí máy thi công
tính theo công thức (1):
CPM = CiA x [GiCMM + MiNL x (Gi2 – Gi1) x Kip + MiTL x (KiKVLĐ x x KNC x (fKV + f LĐ
– 0,2)/10 + KNC -1)] (1)
Trong đó:
+ CiA:
Số ca máy của loại máy thi công thứ i.
+ GiCMM:
Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức
lương tối thiểu vùng IV (830.000 đ/tháng, cột 8 của Phụ lục số 1 hoặc cột 9 của
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).
+ MiNL:
Định mức nhiên liệu, năng lượng của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy
mới.
+ MiTL:
Hao phí tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca
máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đ/tháng) và tổng phụ cấp
khu vực với phụ cấp lưu động bằng 20% (cột 7 của Phụ lục số 1 hoặc cột 8 của Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).
+ Kip:
Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ của loại máy thi công thứ i.
+ Gi2:
Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán.
+ Gi1:
Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy mới.
+ fKV: Mức
phụ cấp khu vực (theo Thông tư số 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính - Ủy ban Dân tộc)
+ fLĐ: Mức
phụ cấp lưu động (theo Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
+ KiKVLĐ:
Hệ số tính bù phụ cấp khu vực, lưu động của tiền lương thợ điều khiển máy của
loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng
IV (830.000 đ/tháng) (cột 10 của Phụ lục số 1 hoặc cột 10 của Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi). Hệ số KiKVLĐ tính theo công
thức (2):
KiKVLĐ =
|
ni x 8.300
|
(2)
|
26 x MiTL
|
+ ni: Số
lượng công nhân của loại máy thi công thứ i
+ KNC: Hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công theo công thức (3):
+ LTTM: Mức
lương tối thiểu vùng tại khu vực xây dựng công trình.
+ LTTGCM: Mức
lương tối thiểu vùng IV trong giá ca máy mới. LTTGCM =830.000
đ/tháng.
+ Nếu LTTM =
1.550.000đ/tháng thì KNC = 1,867
+ Nếu LTTM =
1.400.000đ/tháng thì KNC = 1,686
b. Điều chỉnh chi phí
máy thi công theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008
(sau đây gọi là giá ca máy cũ) và giá ca máy mới:
Theo cách tính điều
chỉnh này, chi phí máy thi công điều chỉnh bằng tổng chi phí máy thi công theo
các bộ đơn giá (phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ
công ích đô thị) đã công bố, phần chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy
cũ và bù chênh lệch phần nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy.
Chi phí máy thi công
tính theo công thức (4):
CPM = CPMĐG + CiA x [GiCMM
- GiCMC + MiNL x (Gi2
– Gi1) x Kip + MiTL
x [KiKVLĐ x KNC x (fKV + f LĐ
– 0,2)/10 + KNC -1)] (4)
Trong đó:
+ CPMĐG: Chi
phí máy thi công theo các bộ đơn giá đã công bố.
+ GiCMC:
Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công bố theo Quyết
định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008.
+ Các tham số khác theo
điểm a.
2. Ví dụ tính toán:
Ví dụ: Dự toán chi phí
xây dựng công trình A, có chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá là:
119.721.651đ. Phần mềm dự toán đã phân tích định mức ca máy bao gồm:
TT
|
Mã hiệu
|
Tên máy thi công
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Đơn giá ca máy cũ (đ)
|
Chi phí ca máy (đ)
|
1
|
C24.0143
|
Máy khoan đất đá cầm
tay f <=42
|
ca
|
6,32
|
78.754
|
497.725
|
2
|
C24.0151
|
Máy khoan xoay đập tự
hành f105
|
ca
|
37,24
|
1.338.650
|
49.851.326
|
3
|
C24.0167
|
Máy nén khí điêzen
660m3/h
|
ca
|
39,36
|
802.251
|
31.576.599
|
4
|
C24.0169
|
Máy ủi 75CV
|
ca
|
21,48
|
802.788
|
17.243.886
|
5
|
C24.0170
|
Máy ủi 108CV
|
ca
|
6,88
|
1.150.056
|
7.912.385
|
6
|
C24.0066
|
Máy đào 1,6m3
|
ca
|
4,70
|
2.689.304
|
12.639.729
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
119.721.651
|
Tính điều chỉnh chi phí
máy thi công của công trình xây dựng ở khu vực có mức lương tối thiểu thuộc
vùng III (1.550.000 đ/tháng) và có tổng phụ cấp khu vực và lưu động bằng 0,2
(hoặc 0,5), tại thời điểm tháng 10/2011.
Xem bảng tính toán chi
tiết cho các trường hợp kèm theo.