BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10809/BTC-QLCS
V/v kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu
về tài sản nhà nước
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 08
năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Luật quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước năm 2008, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước; để tạo điều kiện cho các Bộ, cơ quan trung ương
và địa phương có dữ liệu về tài sản nhà nước phục vụ báo cáo Chính phủ, báo cáo
Quốc hội hàng năm, đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu quả, tiết kiệm; Bộ Tài
chính đã xây dựng và đưa vào áp dụng Phần mềm Quản lý đăng
ký tài sản nhà nước trên phạm vi cả nước theo Quyết định số 411/QĐ-BTC ngày
02/3/2009. Việc đưa vào vận hành Phần mềm này để hình
thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (CSDL) theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP phục
vụ công tác phân tích, báo cáo, dự báo và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và
là một bước trong công tác cải cách hành chính trong lĩnh
vực quản lý tài sản công nhằm tăng cường quản lý, đơn giản hóa và giảm bớt thủ tục trong công tác đăng ký, kê khai và báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Ngày 31/8/2011, Bộ Tài chính đã ban
hành Thông tư số 123/2011/TT-BTC hướng dẫn quản lý, khai thác Phần mềm Quản lý
đăng ký tài sản nhà nước. Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này
quy định về kinh phí đảm bảo cho việc quản lý, khai thác Phần mềm. Theo đó,
kinh phí cho việc nhập, duyệt dữ liệu trong Phần mềm được
bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, cơ quan
trung ương, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức chi cho
việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước do đơn vị thực hiện tối
đa là 50% mức chi nhập dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Mục II
Phần II Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử và văn bản sửa đổi; bổ sung (nếu có).
Để có cơ sở cho các Bộ, cơ quan trung
ương và địa phương lập dự toán, quản lý và sử dụng khoản kinh phí này, Bộ Tài
chính có ý kiến về việc thực hiện như sau:
1. Về đối tượng được sử dụng
nguồn kinh phí: Là các cán bộ, công chức, viên chức được
giao trực tiếp nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong trường hợp đơn vị tự bố trí được nhân lực. Trường hợp đơn vị
không tự bố trí được nhân lực thì đối tượng được chi là các cá nhân, tổ chức bên ngoài được thuê để nhập, duyệt, chuẩn hóa
dữ liệu.
2. Về nội dung chi: Chi cho cá nhân, tổ chức được thuê để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu hoặc cán bộ trực tiếp rà soát, kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo từ đơn vị sử dụng
tài sản nhà nước, đi kiểm tra thực tế để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tại cơ quan được giao quản lý việc
báo cáo kê khai tài sản nhà nước.
3. Về mức chi: Được xác định theo từng nội dung công việc từ định danh mã, nhập tài sản, duyệt tài sản, chuẩn hóa dữ liệu trên cơ sở số
trường tối đa phải nhập của mỗi bản ghi. Căn cứ vào điểm a khoản
1 Mục II Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử quy định mức chi tối đa 250 đồng/01
trường thông tin. Mức chi của mỗi bản ghi được tính là số trường thông tin nhân
với 250 đồng/1 trường. Cụ thể đối với Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước
như sau:
3.1. Trường hợp đơn vị thuê cá
nhân, tổ chức khác nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu thì mức chi tối đa như sau:
a. Mức chi cho việc định danh mã:
+ Mức chi cho việc định danh mã đăng
ký tài sản (ĐKTS) mới (chuyển mã hoặc thêm mới): gồm 07 trường thông tin, đơn
giá: 1.750 đồng/01 đơn vị.
+ Mức chi cho việc chuẩn hóa mã ĐKTS
đã định danh: gồm 07 trường thông tin, đơn giá: 1.750 đồng/01 đơn vị.
b. Mức chi cho việc nhập
tăng mới một tài sản
- Đối với các tài sản phát sinh trước
ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Nhập số dư đầu kỳ”, cách tính cụ thể
như sau:
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là đất:
gồm 21 trường thông tin, đơn giá: 5.250 đồng/01 bản ghi
tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là
nhà: gồm 18 trường thông tin, đơn giá: 4.500 đồng/01 bản
ghi tài sản.
Trường hợp nhập số dư đầu kỳ cho tài
sản là nhà nhưng không phải nhập đất (nhà nằm trên đất do đơn vị khác quản lý
và đã được đơn vị quản lý đứng ra kê khai): gồm 26 trường thông tin, đơn giá
6.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là ô
tô: gồm 13 trường thông tin, đơn giá: 3.250 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản khác
có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản: gồm 14 trường thông
tin, đơn giá: 3.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Đối với các tài sản nhập phát sinh
sau từ ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Tăng giảm hàng năm”, cách
tính cụ thể như sau:
+ Nhập tăng mới tài sản là trụ sở làm
việc (gồm cả đất và nhà): gồm 42 trường thông tin, đơn giá 10.500 đồng/01 bản
ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là đất: gồm
23 trường thông tin, đơn giá: 5.750 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là nhà: gồm
21 trường thông tin, đơn giá: 5.250 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là ô tô: gồm
15 trường thông tin, đơn giá: 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản khác có
nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 đơn vị tài sản: gồm 16 trường thông
tin, đơn giá: 4.000 đồng/01 bản ghi tài sản.
c. Mức chi cho việc nhập
biến động tài sản: Đối với
mỗi loại tài sản có 04 loại biến động: tăng nguyên giá, giảm nguyên giá, thay đổi
hiện trạng, giảm số lượng tài sản.
- Biến động tăng nguyên giá:
+ Đối với tài sản là đất: gồm 12 trường
thông tin, đơn giá: 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: gồm 15 trường
thông tin, đơn giá: 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản
khác gồm: 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản
ghi tài sản.
- Biến động giảm nguyên
giá:
+ Đối với tài sản là đất: (i) trường
hợp giảm nguyên giá do giảm giá đất: gồm 04 trường thông
tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản; (ii) trường hợp
giảm nguyên giá do giảm diện tích đất gồm 12 trường thông tin, đơn giá 3.000 đồng/01
bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: (i) trường
hợp giảm nguyên giá do đánh giá lại nguyên giá: gồm 06 trường
thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản; (iii) trường hợp giảm nguyên giá nhà do cải tạo, thu hẹp diện
tích: gồm 15 trường thông tin, đơn giá 3.750 đồng/01 bản
ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản
khác gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản
ghi tài sản.
- Biến động thay đổi hiện trạng sử dụng:
+ Đối với tài sản là đất: gồm 19 trường
thông tin, đơn giá 4.750 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: gồm 12 trường thông tin, đơn giá 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô: gồm 05 trường
thông tin, đơn giá 1.250 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản khác gồm: 08 trường
thông tin, đơn giá 2.000 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Biến động giảm số lượng
tài sản:
+ Giảm số lượng cho tài sản là đất: gồm
04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Giảm số lượng cho tài sản là nhà: gồm 06 trường thông tin, đơn
giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Giảm số lượng cho xe ô tô và tài sản
khác: gồm 04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản
ghi tài sản.
d. Mức chi cho việc duyệt 01 tài sản: gồm 06 trường thông tin, đơn
giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản được duyệt.
e. Mức chi cho việc từ chối 01 tài sản: gồm 07 trường thông tin, đơn giá
1.750 đồng/01 bản ghi tài sản bị từ chối.
f. Mức chi cho việc chuẩn
hóa dữ liệu tài sản: tài sản
được chuẩn hóa phải thực hiện theo 03 bước gồm từ chối tài
sản đã duyệt, sửa thông tin sai, duyệt lại tài sản vào CSDL. Do đó, mức chi của
việc chuẩn hóa dữ liệu sẽ được bằng tổng mức chi cho việc từ chối tài sản, sửa
thông tin tài sản (sửa thông tin tài sản được tính tối đa bằng 15% mức chi tạo
lập thông tin nhập mới 01 tài sản tương ứng theo quy định
tại khoản 4, Mục II, Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày
28/11/2007), duyệt tài sản.
3.2. Trường hợp các đơn vị tự bố trí được
cán bộ nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu vào Phần
mềm Quản lý đăng ký tài sản: Mức chi tối đa là 50% mức chi cho từng nội dung công việc trên. Cán bộ
được giao nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu đã được thanh toán theo quy định này
thì không thanh toán tiền làm đêm, làm thêm giờ đối với các nội dung công việc
tương ứng.
Trường hợp phải
đi kiểm tra thực tế để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài sản nhà nước thì cán bộ đi công tác được thanh
toán công tác phí theo chế độ hiện hành.
(Phụ lục về cách đếm trường thông tin để làm căn cứ tính chi phí đính kèm)
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ
Tài chính (Cục Quản lý công sản), điện thoại: 04 2220 2828 (máy lẻ: 8176, 8177)
để phối hợp xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Tin học và TKTC;
- Các Vụ: PC, HCSN, KHTC;
- Lưu: VT, QLCS
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG
CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN LÀM CĂN CỨ TÍNH CHI PHÍ CHO VIỆC NHẬP, DUYỆT, CHUẨN
HÓA DỮ LIỆU TRONG CSDL QUỐC GIA VỀ TSNN
STT
|
Loại
nghiệp vụ
|
Tổng số trường thông tin
|
Cách
đếm trường thông tin theo loại nghiệp vụ
|
a) Định danh mã đăng ký tài sản
(ĐKTS)
|
1
|
Chuyển mã, Thêm mới mã ĐKTS cho 01 đơn vị có QHNS
|
07
|
Mã/tên đơn vị, mã mới, tên đơn vị,
địa chỉ, thuộc loại, thuộc khối, loại hình đơn vị
|
2
|
Chuẩn hóa mã ĐKTS đã định danh trong Phần mềm
|
07
|
Mã DVQHNS, mã đơn vị, tên đơn vị, địa
chỉ, thuộc loại, thuộc khối, loại hình đơn vị
|
b) Nhập số dư đầu kỳ
|
1
|
Nhập
số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là đất
|
21
|
Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, loại tài
sản, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện, xã/ phường, số nhà, diện
tích khuôn viên, giá trị, diện tích làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở,
cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ trống, khác, giấy chứng nhận QSD đất, quyết định
giao đất, hợp đồng chuyển nhượng QSD đất, quyết định - hợp
đồng cho thuê đất
|
2
|
Nhập
số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là nhà
|
18
|
Mã/tên đơn vị, Tên nhà, cấp hạng nhà, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách
kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, số
tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được
giao trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê,
SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác.
|
3
|
Nhập
số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là nhà
nhưng không phải nhập đất (nhà nằm trên đất do đơn vị khác quản lý và đã được
đơn vị quản lý đứng ra kê khai)
|
26
|
- Tài sản là đất: Mã/tên đơn vị, tên trụ sở, loại tài sản, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành
phố, quận/ huyện, xã/ phường, số nhà, không tăng đất;
- Tài sản là nhà: tên nhà, cấp nhà,
năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn
khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện
tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao là trụ sở làm
việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở,
sử dụng khác.
|
4
|
Nhập
số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là ô tô
|
13
|
Mã/tên đơn vị, Loại xe, nhãn hiệu,
biển kiểm soát, số chỗ ngồi, tải trọng, nước sản xuất,
năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá, nguồn khác, thời gian sử dụng
được sau kê khai, giá trị còn lại.
|
5
|
Nhập
số dư đầu kỳ cho 01 tài sản khác có
nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản
|
14
|
Mã/tên đơn vị, Loại tài sản, ký hiệu,
tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, thông số kỹ
thuật, mô tả chung, nguyên giá theo sổ kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng
được sau kê khai, giá trị còn lại, hiện trạng sử dụng.
|
c) Nhập tăng giảm hàng năm
|
- Biến động tăng mới
|
1
|
Nhập
tăng mới trụ sở làm việc (gồm cả đất và nhà)
|
42
|
- Nhập tài sản là đất: Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, loại tài sản, thuộc quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường, đường/phố,
lý do tăng đất, ngày tiếp nhận, diện tích khuôn viên, giá trị, hiện trạng sử
dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở, cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ
trống, khác, giấy CNQSD đất, quyết định giao đất, HĐ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyết định cho thuê (23 chỉ tiêu)
- Nhập tài sản là nhà: Tên nhà, cấp
hạng nhà, lý do tăng nhà, ngày tiếp nhận, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng,
nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, tỷ lệ hao mòn, giá trị còn lại,
số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được
giao trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê,
SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác (19 chỉ tiêu).
|
2
|
Nhập
tăng mới tài sản là đất
|
23
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
3
|
Nhập
tăng mới tài sản nhà (trên khuôn viên đất đã kê khai trong CSDL)
|
21
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
4
|
Nhập
tăng mới tài sản là xe ô tô
|
15
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
5
|
Nhập
tăng mới tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản
|
16
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
- Biến động tăng nguyên giá
|
1
|
Nhập
tăng nguyên giá cho 01 khuôn viên đất.
|
12
|
Mã/tên đơn vị, Ngày tăng, lý do
tăng, diện tích đất tăng thêm, giá trị đất tăng thêm, làm trụ sở làm việc, cơ
sở HĐSN, làm nhà ở, trống, cho thuê, bị lấn chiếm, khác
|
2
|
Nhập
tăng nguyên giá nhà cho 01 ngôi nhà
|
15
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
3
|
Nhập
tăng nguyên giá ô tô cho 01 xe ô tô
|
06
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
4
|
Nhập
tăng nguyên giá cho 01 tài sản khác.
|
06
|
Đếm tương tự các
trường thông tin như trên
|
- Biến động giảm nguyên giá
|
1
|
Nhập
giảm giá đất cho 01 khuôn viên đất
|
04
|
Mã/tên đơn vị, Ngày giảm, Lý do giảm,
Giá trị đất giảm
|
2
|
Nhập
giảm giá đất do giảm diện tích đất
|
12
|
Đếm tương tự các
trường thông tin như trên
|
3
|
Nhập
giảm nguyên giá nhà do đánh giá lại nguyên giá
|
06
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
4
|
Nhập
giảm nguyên giá nhà do Cải tạo, thu hẹp diện tích
|
15
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
5
|
Nhập
giảm nguyên giá ô tô cho 1 xe ô tô
|
06
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
6
|
Nhập
giảm nguyên giá tài sản khác
|
06
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
- Biến động thay đổi hiện trạng sử dụng
|
1
|
Nhập
thay đổi hiện trạng đất cho 01 khuôn viên đất
|
19
|
Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, ngày
thay đổi, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện,
xã/ phường, số nhà, hiện trạng làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở,
cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ trống, khác, giấy chứng nhận QSD đất, quyết định
giao đất, hợp đồng nhượng QSD đất, quyết định – hợp đồng
cho thuê đất
|
2
|
Nhập
thay đổi hiện trạng nhà cho 01 ngôi nhà
|
12
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
3
|
Nhập
thay đổi hiện trạng ô tô cho 01 xe ô tô
|
05
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
4
|
Nhập
thay đổi hiện trạng tài sản khác cho 01 tài sản khác
|
08
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
- Biến động giảm số lượng
|
1
|
Nhập
giảm số lượng đất cho 01 khuôn viên đất
|
04
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
2
|
Nhập
giảm số lượng nhà cho 1 ngôi nhà
|
06
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
3
|
Nhập
giảm số lượng ô tô, tài sản khác cho 01 tài sản
|
04
|
Đếm tương tự
các trường thông tin như trên
|
- Duyệt và từ chối tài sản
|
1
|
Duyệt
đăng ký tài sản cho 1 tài sản
|
06
|
Mã/tên đơn vị, mã tài sản, tên tài
sản, thời gian đăng ký, trạng thái tài sản, chọn chứng thư số
|
2
|
Từ
chối tài sản để chuẩn hóa dữ liệu
|
07
|
Mã/tên đơn vị, mã tài sản, tên tài
sản, thời gian đăng ký, trạng thái tài sản, chọn chứng thư số, nhập lý do từ
chối tài sản
|