BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/TCT-TTr
V/v
Báo cáo kết quả ngăn chặn hành vi mua, bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2006
|
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Để đẩy mạnh công tác kiểm tra, phát hiện,
nhằm ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong việc mua, bán và sử
dụng hóa đơn bất hợp pháp để trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, Tổng
cục Thuế đã có các văn bản chỉ đạo toàn ngành trong việc nhận dạng, phân loại
các doanh nghiệp để giám sát chặt chẽ ngay từ khi cơ sở mới thành lập, hướng
dẫn các biện pháp xử lý.
Kết quả thực hiện một số địa phương đã phối
hợp kiểm tra xử lý thu hồi số thuế GTGT bị chiếm đoạt, qua Điều tra của cơ quan
công an đã kết luận và đưa nhiều vụ ra khởi tố và xử lý theo pháp luật, thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng đã tuyên truyền cho toàn xã hội biết về
âm mưu, thủ đoạn và những hậu quả do loại hình tội phạm này gây ra, có tác dụng
giáo dục, răn đe, cảnh báo đối tượng có liên quan đến loại tội phạm này.
Để tổng hợp đánh giá đúng tình hình kết quả
triển khai thực hiện, Tổng cục Thuế yêu cầu thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thường xuyên cập nhật và báo cáo về Tổng cục Thuế theo những nội
dung sau:
1. Khi kiểm tra phát hiện doanh nghiệp không
tìm thấy tại trụ sở đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế các cấp phải căn cứ vào
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào bán ra tiến hành tra cứu trên trang
Web của Tổng cục Thuế để xác định tình trạng của các đơn vị liên quan và gửi
cho các Cục thuế có liên quan xem xét xử lý theo đúng tinh thần công văn số
4215/TCT-PCCS ngày 18/11/2005 trước khi ra thông báo, đồng thời gửi về Tổng cục
Thuế để chỉ đạo thực hiện. Nhiệm vụ này là yêu cầu bắt buộc thực hiện đối với
các thông báo từ ngày 01/01/2006.
2. Báo cáo tình hình quản lý doanh nghiệp năm
2005, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo hàng tháng theo mẫu Biểu 1a và
mẫu Biểu 1b (kèm theo).
Báo cáo Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở
kinh doanh năm 2005 theo mẫu Biểu 2c, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo
hàng tháng theo mẫu Biểu 2a, cuối năm 2006 tổng hợp báo cáo theo mẫu Biểu 2b
(kèm theo)
Báo cáo kết quả ngăn chặn sau khi thực hiện
công văn 3144/TCT-TTr ngày 12/9/2005 của Tổng cục Thuế theo mẫu Biểu 3a và 3b
(kèm theo) theo các nội dung 3, 6, 7 và 8 của công văn gồm:
+ Số doanh nghiệp mới thành lập cơ quan thuế
kiểm tra đột xuất ngay tháng đầu chưa đến kỳ kê khai thuế phát hiện và xử lý vi
phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp mua hóa đơn từ lần 2 cơ
quan thuế kiểm tra và xử lý vi phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp mới thành lập kê khai tháng
đầu tiên trị giá hàng hóa mua vào bán ra lớn trên 1 tỷ đồng nhưng thuế GTGT
phải nộp ít cơ quan thuế đã kiểm tra đột xuất phát hiện và xử lý vi phạm thành
lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp cơ quan thuế kiểm tra phát
hiện vi phạm phải chuyển cơ quan Công an Điều tra theo yêu cầu của cơ quan
thuế.
+ Kết quả phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ
quan công an xác minh, Điều tra, khởi tố xử án Điểm.
+ Số cơ sở vi phạm đã xử lý đăng tải trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Các nội dung 5 và 9 của công văn 3144/TCT-TTr
không thể mẫu hóa ghi trong biểu, Cục thuế và Chi Cục thuế phải báo cáo kết quả
thực hiện trong công văn.
Báo cáo nêu trên được theo dõi lũy kế theo
tháng, từ tháng 1/2006 số đầu năm được lấy từ báo cáo năm cuối năm 2005, Chi
cục thuế hàng tháng phải báo cáo kết quả thực hiện về Cục thuế chậm nhất vào
ngày 10 tháng sau, Cục thuế tổng hợp báo cáo về Tổng cục chậm nhất vào ngày 25
tháng sau.
Nhận được công văn này, Tổng cục Thuế yêu cầu
đồng chí Cục trưởng chỉ đạo thực hiện và báo cáo về Tổng cục trước ngày
25/02/2006./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đại diện TCT TP.HCM;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Các ban: PCCS, TVQT, DNK;
- Lưu: VT, TTr(2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ninh
|
Biểu 1a
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG … NĂM….
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số đơn vị đã
được cấp MST đang QL đầu tháng
|
Tổng số đơn vị được
cấp ĐKKD trong tháng
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST trong tháng
|
Trong đó
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST đến cuối tháng
|
Tổng số đơn vị bỏ
trốn CQ thuế đã ra TB trong tháng
|
Tổng số đơn vị
ngừng, nghỉ…. trong tháng
|
Tổng số đơn vị đã
cấp MST đang QL cuối tháng
|
Số đơn vị, CQ thuế
chưa bán HĐ
|
Số đơn vị, CQ thuế
đã bán HĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 3 + 5
|
9
|
10
|
11 = 8-(9+10)
|
1
|
VP Cục thuế …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phát sinh lũy kế từ đầu năm
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
Ghi chú
+ Chỉ tiêu 3 của báo cáo tháng 1 năm 2006 là
số liệu đơn vị đã được cấp MST đang QL cuối năm 2005 chuyển sang
+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm được ghi tại
các chỉ tiêu 4, 5, 6, 7, 9 và 10
[...]
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/TCT-TTr
V/v
Báo cáo kết quả ngăn chặn hành vi mua, bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2006
|
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Để đẩy mạnh công tác kiểm tra, phát hiện,
nhằm ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong việc mua, bán và sử
dụng hóa đơn bất hợp pháp để trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, Tổng
cục Thuế đã có các văn bản chỉ đạo toàn ngành trong việc nhận dạng, phân loại
các doanh nghiệp để giám sát chặt chẽ ngay từ khi cơ sở mới thành lập, hướng
dẫn các biện pháp xử lý.
Kết quả thực hiện một số địa phương đã phối
hợp kiểm tra xử lý thu hồi số thuế GTGT bị chiếm đoạt, qua Điều tra của cơ quan
công an đã kết luận và đưa nhiều vụ ra khởi tố và xử lý theo pháp luật, thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng đã tuyên truyền cho toàn xã hội biết về
âm mưu, thủ đoạn và những hậu quả do loại hình tội phạm này gây ra, có tác dụng
giáo dục, răn đe, cảnh báo đối tượng có liên quan đến loại tội phạm này.
Để tổng hợp đánh giá đúng tình hình kết quả
triển khai thực hiện, Tổng cục Thuế yêu cầu thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thường xuyên cập nhật và báo cáo về Tổng cục Thuế theo những nội
dung sau:
1. Khi kiểm tra phát hiện doanh nghiệp không
tìm thấy tại trụ sở đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế các cấp phải căn cứ vào
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào bán ra tiến hành tra cứu trên trang
Web của Tổng cục Thuế để xác định tình trạng của các đơn vị liên quan và gửi
cho các Cục thuế có liên quan xem xét xử lý theo đúng tinh thần công văn số
4215/TCT-PCCS ngày 18/11/2005 trước khi ra thông báo, đồng thời gửi về Tổng cục
Thuế để chỉ đạo thực hiện. Nhiệm vụ này là yêu cầu bắt buộc thực hiện đối với
các thông báo từ ngày 01/01/2006.
2. Báo cáo tình hình quản lý doanh nghiệp năm
2005, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo hàng tháng theo mẫu Biểu 1a và
mẫu Biểu 1b (kèm theo).
Báo cáo Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở
kinh doanh năm 2005 theo mẫu Biểu 2c, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo
hàng tháng theo mẫu Biểu 2a, cuối năm 2006 tổng hợp báo cáo theo mẫu Biểu 2b
(kèm theo)
Báo cáo kết quả ngăn chặn sau khi thực hiện
công văn 3144/TCT-TTr ngày 12/9/2005 của Tổng cục Thuế theo mẫu Biểu 3a và 3b
(kèm theo) theo các nội dung 3, 6, 7 và 8 của công văn gồm:
+ Số doanh nghiệp mới thành lập cơ quan thuế
kiểm tra đột xuất ngay tháng đầu chưa đến kỳ kê khai thuế phát hiện và xử lý vi
phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp mua hóa đơn từ lần 2 cơ
quan thuế kiểm tra và xử lý vi phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp mới thành lập kê khai tháng
đầu tiên trị giá hàng hóa mua vào bán ra lớn trên 1 tỷ đồng nhưng thuế GTGT
phải nộp ít cơ quan thuế đã kiểm tra đột xuất phát hiện và xử lý vi phạm thành
lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
+ Số doanh nghiệp cơ quan thuế kiểm tra phát
hiện vi phạm phải chuyển cơ quan Công an Điều tra theo yêu cầu của cơ quan
thuế.
+ Kết quả phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ
quan công an xác minh, Điều tra, khởi tố xử án Điểm.
+ Số cơ sở vi phạm đã xử lý đăng tải trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Các nội dung 5 và 9 của công văn 3144/TCT-TTr
không thể mẫu hóa ghi trong biểu, Cục thuế và Chi Cục thuế phải báo cáo kết quả
thực hiện trong công văn.
Báo cáo nêu trên được theo dõi lũy kế theo
tháng, từ tháng 1/2006 số đầu năm được lấy từ báo cáo năm cuối năm 2005, Chi
cục thuế hàng tháng phải báo cáo kết quả thực hiện về Cục thuế chậm nhất vào
ngày 10 tháng sau, Cục thuế tổng hợp báo cáo về Tổng cục chậm nhất vào ngày 25
tháng sau.
Nhận được công văn này, Tổng cục Thuế yêu cầu
đồng chí Cục trưởng chỉ đạo thực hiện và báo cáo về Tổng cục trước ngày
25/02/2006./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đại diện TCT TP.HCM;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Các ban: PCCS, TVQT, DNK;
- Lưu: VT, TTr(2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ninh
|
Biểu 1a
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG … NĂM….
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số đơn vị đã
được cấp MST đang QL đầu tháng
|
Tổng số đơn vị được
cấp ĐKKD trong tháng
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST trong tháng
|
Trong đó
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST đến cuối tháng
|
Tổng số đơn vị bỏ
trốn CQ thuế đã ra TB trong tháng
|
Tổng số đơn vị
ngừng, nghỉ…. trong tháng
|
Tổng số đơn vị đã
cấp MST đang QL cuối tháng
|
Số đơn vị, CQ thuế
chưa bán HĐ
|
Số đơn vị, CQ thuế
đã bán HĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 3 + 5
|
9
|
10
|
11 = 8-(9+10)
|
1
|
VP Cục thuế …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phát sinh lũy kế từ đầu năm
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
Ghi chú
+ Chỉ tiêu 3 của báo cáo tháng 1 năm 2006 là
số liệu đơn vị đã được cấp MST đang QL cuối năm 2005 chuyển sang
+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm được ghi tại
các chỉ tiêu 4, 5, 6, 7, 9 và 10
+ Các Chi cục Thuế và Cục thuế phải mở sổ
theo dõi để báo cáo các nội dung trên.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|
Biểu 1b
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM….
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số đơn vị đã
được cấp MST đang QL đầu năm
|
Tổng số đơn vị được
cấp ĐKKD trong năm
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST trong năm
|
Trong đó
|
Tổng số đơn vị được
cấp MST đến cuối năm
|
Tổng số đơn vị bỏ
trốn CQ thuế đã ra TB trong năm
|
Tổng số đơn vị
ngừng, nghỉ…. trong năm
|
Tổng số đơn vị đã
cấp MST đang QL cuối năm
|
Số đơn vị, CQ thuế
chưa bán HĐ
|
Số đơn vị, CQ thuế
đã bán HĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 3 + 5
|
9
|
10
|
11 = 8-(9+10)
|
1
|
VP Cục thuế …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
+ Năm 2005 chỉ báo cáo năm
+ Tổng số đơn vị đã được cấp MST đang QL cuối
năm 2005 được:
- Chuyển sang B/C tháng 1/2006 chỉ tiêu 3
Biểu 1a.
- Chuyển sang B/C năm 2006 chỉ tiêu 3 Biểu
1b.
+ Báo cáo năm 2006 và các năm tiếp theo: các
chỉ tiêu 4, 5, 6, 7, 9 và 10 được tổng hợp từ số phát hành sinh lũy kế từ đầu
năm của B/C tháng 12 của các năm tương ứng tại Biểu 1a.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|
Biểu 2a
DOANH NGHIỆP KHÔNG
TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH THÁNG…. NĂM…..
STT
|
Tên đơn vị
|
Doanh nghiệp không
tìm thấy trụ sở KD
|
Cơ quan Thuế đã ra
thông báo trong tháng
|
CQ thuế chưa ra
thông báo trong tháng
|
Tổng số DN, cơ quan
thuế phải ra thông báo
|
CQ thuế chưa ra TB
tháng trước chuyển sang
|
Số DN không tìm
thấy trụ sở KD trong tháng
|
Tổng số Doanh
nghiệp
|
Trong đó
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
Số HĐ chưa kê khai
với CQ thuế
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
1
|
2
|
3 = 4+5+6+7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 9 + 10
|
9
|
10
|
11
|
12=4+6-9
|
13=5+7-10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phát sinh lũy kế từ đầu năm
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Ghi chú:
+ Chỉ tiêu 4 và 5 của B/C tháng 1 trong năm
B/C là số liệu tổng hợp DN không tìm thấy địa chỉ KD chưa ra thông báo trong
năm của B/C năm trước chuyển sang (chỉ tiêu 16 và 17 tại biểu 2b)
+ Chỉ tiêu 11 là số tổng hợp từ thông báo của
cơ quan thuế
+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm được ghi tại
các chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 10 và 11.
+ Các Cục thuế và Chi cục Thuế phải mở số
theo dõi để báo cáo các nội dung trên.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|
Biểu 2b
DOANH NGHIỆP KHÔNG
TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH NĂM
STT
|
Tên đơn vị
|
Doanh nghiệp không
tìm thấy trụ sở KD
|
Cơ quan Thuế đã ra
thông báo trong năm B/C
|
CQ thuế chưa ra
thông báo trong năm B/C
|
Tổng số
|
CQ thuế chưa ra
thông báo năm trước
|
Số DN không tìm
thấy trụ sở KD trong năm
|
Tổng số DN, CQ thuế
đã ra thông báo
|
Trong đó
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
CQ thuế chưa bán
hóa đơn
|
CQ thuế đã bán hóa
đơn
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
Tổng số
|
DN thành lập trước
kỳ B/C
|
DN thành lập trong
kỳ B/C
|
Tổng số
|
DN thành lập trước
kỳ B/C
|
DN thành lập trong
kỳ B/C
|
Số HĐ chưa kê khai
với CQ thuế
|
1
|
2
|
3=4+5 +6+7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+12
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12=13+14
|
13
|
14
|
15
|
16=4+6-9
|
17=5+7-12
|
1
|
VP Cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các Chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Mẫu này áp dụng bắt đầu từ năm 2006 và cho
các năm tiếp theo.
+ Chỉ tiêu 4 và 5 của B/C năm nay là số liệu
tổng hợp DN không tìm thấy địa chỉ KD chưa ra thông báo trong năm của B/C năm
trước (chỉ tiêu 16 và 17 tại biểu 2b B/C năm trước)
+ Báo cáo năm 2006 và các năm tiếp theo: số
liệu tại các chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 12 và 15 được tổng hợp từ số phát sinh lũy kế
từ đầu năm của B/C tháng 12 biểu 2a (chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 10 và 11) của các năm
tương ứng.
+ Chỉ tiêu 10, 11, 13 và 14 tập hợp từ Hồ sơ
Doanh nghiệp chi phục vụ cho B/C năm
+ Chỉ tiêu 15 là số tổng hợp từ thông báo của
cơ quan thuế.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|
Biểu 2c
DOANH NGHIỆP KHÔNG
TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH NĂM 2005
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số DN không
tìm thấy trụ sở KD Năm 2005
|
Doanh nghiệp không
tìm thấy trụ sở ĐKKD, Cơ quan Thuế đã ra thông báo trong năm
|
CQ thuế chưa ra
thông báo trong năm 2005
|
Tổng số DN, CQ thuế
đã ra thông báo năm 2005
|
Trong đó
|
CQ thuế chưa bán
hóa đơn
|
CQ thuế đã bán hóa
đơn
|
CQ thuế chưa bán HĐ
|
CQ thuế đã bán HĐ
|
Tổng số
|
DN thành lập trước
ngày 01/1/2005
|
DN thành lập từ
ngày 01/1/2005
|
Tổng số
|
DN thành lập trước
ngày 01/1/2005
|
DN thành lập từ
ngày 01/1/2005
|
Số HĐ chưa kê khai
với CQ thuế
|
1
|
2
|
3=4+12+13
|
4=5+8
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
VP Cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các Chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: chỉ tiêu 11 là số tổng hợp từ thông
báo của cơ quan thuế
+ Các Chi cục Thuế và Cục thuế phải mở sổ
theo dõi để báo cáo các nội dung trên
+ Chỉ tiêu 6, 7, 9 và 10 tập hợp từ Hồ sơ
Doanh nghiệp.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|
Biểu 3a
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỐI
HỢP NGĂN CHẶN HÀNH VI MUA BÁN HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP, BỎ TRỐN THEO ĐIỂM 3, 6, 7
VÀ 8 CÔNG VĂN 3144/TCT-TTr NGÀY 12/9/2005
Tháng …. năm……
STT
|
Tên đơn vị
|
DN mua bán HĐ bất
hợp pháp, bỏ trốn chuyển Công an theo Điểm 6 CV 3144
|
Vụ án điển hình
theo Điểm 7 CV 3144
|
Số DN đã được đăng
tải trên các cơ quan thông tin đại chúng theo Điểm 8 CV 3144
|
Nội dung Điểm 3 CV
3144 “Kết quả kiểm tra đột xuất đã xử lý”
|
Số DN (CQ thuế đã
gửi hồ sơ trong tháng)
|
CQ Công an đã xử lý
|
CQ Công an chưa xử
lý
|
Số Doanh nghiệp
|
Kết quả phối hợp
|
Số DN mua HĐ lần
đầu
|
Số DN mua HĐ lần 2
|
Số DN có giá trị
hàng hóa trên 1 tỷ đồng
|
Tổng số tiền thuế
bị truy thu do vi phạm
|
Tổng số tiền phạt
do vi phạm
|
Tổng số DN bị đề
nghị truy tố
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Văn phòng Cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phát sinh lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Các Cục thuế và Chi cục Thuế phải mở sổ
theo dõi để báo cáo các nội dung trên.
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
|
Biểu 3b
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỐI
HỢP NGĂN CHẶN HÀNH VI MUA BÁN HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP, BỎ TRỐN THEO ĐIỂM 3, 6, 7
VÀ 8 CÔNG VĂN 3144/TCT-TTr NGÀY 12/9/2005
Năm……
STT
|
Tên đơn vị
|
DN mua bán HĐ bất
hợp pháp, bỏ trốn Chuyển Công an theo Điểm 6 CV 3144
|
Vụ án điển hình
theo Điểm 7 CV 3144
|
Số DN đã được đăng
tải trên các cơ quan thông tin đại chúng theo Điểm 8 CV 3144
|
Nội dung Điểm 3 CV
3144 “Kết quả kiểm tra đột xuất đã xử lý”
|
Số DN năm trước
chuyển sang
|
Trong đó
|
Số DN (CQ thuế đã
gửi HS trong năm)
|
Trong đó
|
Số DN cuối năm (CQ
CA chưa xử lý)
|
Số Doanh nghiệp
|
Kết quả phối hợp
|
Số DN mua HĐ lần
đầu
|
Số DN mua HĐ lần 2
|
Số DN có giá trị
hàng hóa trên 1 tỷ đồng
|
CQ CA đã xử lý
trong năm
|
CQ CA chưa xử lý
trong năm
|
CQ CA đã xử lý
trong năm
|
CQ CA chưa xử lý
trong năm
|
Tổng số tiền thuế
bị truy thu do vi phạm
|
Tổng số tiền phạt
do vi phạm
|
Tổng số DN bị đề
nghị truy tố
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=5+8
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Văn phòng Cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Mẫu này dùng cho báo cáo năm
+ Riêng báo cáo năm 2005: số liệu báo cáo là
số liệu của quý IV/2005, chỉ tiêu 3, 4 và 5 để trống
Đối với báo cáo các năm tiếp theo: chỉ tiêu 3
là chỉ tiêu 9 của báo cáo năm trước chuyển sang
|
Ngày … tháng … năm
....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu
|