BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1036/BTTTT-THH
V/v hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính
năng kỹ thuật cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện trách nhiệm hướng dẫn “Xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về nội dung của các dự án dùng chung cho các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, địa phương” ghi tại Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban
hành Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 về việc hướng dẫn các yêu cầu
cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung và Công văn số
3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23/10/2009 về việc bổ sung, điều chỉnh một số điểm tại
Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT, 1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Ngày 01/10/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban
hành Công văn số 2803/BTTTT-THH về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các
hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước.
Dựa trên thực tế triển khai và góp ý của các cơ quan
nhà nước, nhằm bảo đảm tính liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và
điều hành phù hợp với Công văn số 2803/BTTTT-THH ngày 01/10/2014 và tăng cường
sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước theo Chỉ thị
số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ trong giai đoạn tiếp theo,
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Công văn này để thay thế hướng dẫn các yêu
cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật của hệ thống quản lý văn bản và điều
hành phục vụ công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư ban hành kèm
theo Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 và Công văn số 3386/BTTTT-ƯDCNTT
ngày 23/10/2009.
Quý cơ quan có thể tải bản điện tử tài liệu hướng dẫn
từ cổng thông tin điện tử http://www.mic.gov.vn hoặc trang thông tin điện tử http://www.aita.gov.vn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn
giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các cơ quan Trung ương (gửi email);
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (gửi email);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gửi email);
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, THH (CPĐT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
HƯỚNG DẪN
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬTC HỆ
THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
(Kèm theo Công văn số 1036/BTTTT-THH ngày 10/4/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. PHẠM VI ÁP
DỤNG
Tài liệu này là
một hướng dẫn kỹ thuật nhằm mục đích khuyến nghị các yêu cầu tối thiểu cho giải
pháp hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VBĐH), giúp các cơ quan nhà nước xem
xét, đánh giá, đi tới quyết định phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý
VBĐH sẵn sàng kết nối liên thông với các hệ thống quản lý VBĐH trong cơ quan nhà
nước và có lộ trình chuẩn hóa hệ thống quản lý VBĐH trong cơ quan mình.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp
dụng bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Văn phòng Trung
ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có thể
tham khảo và áp dụng trong cơ quan, tổ chức mình.
3. Khuyến khích
các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động hành chính của cơ quan nhà nước xem
xét, áp dụng.
III. TÀI
LIỆU, VĂN BẢN THAM CHIẾU
1. Công văn số
1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng
chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước năm 2008;
2. Công văn số
3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23/10/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung,
điều chỉnh một số điểm tại Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT, 1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày
27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
3. Công văn số
2803/BTTTT-THH ngày 01/10/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý VBĐH trong cơ quan nhà nước.
IV. YÊU CẦU
CHỨC NĂNG
1. Mục đích
a) Thống nhất và
tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp; các hình thức tiếp nhận, lưu trữ,
phổ cập, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ
quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo; hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức;
b) Tăng cường sử
dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước theo Chỉ thị số
15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Chuẩn hóa
tham số, kết nối theo kỹ thuật liên thông được hướng dẫn tại Công văn số 2803/BTTTT-THH
ngày 01/10/2014 để tích hợp bên trong các thành phần của hệ thống quản lý VBĐH
và tích hợp bên ngoài với các hệ thống quản lý VBĐH của các cơ quan nhà nước;
d) Xây dựng hệ thống
các kho văn bản điện tử tập trung để cung cấp thông tin về văn bản phục vụ yêu cầu
tra cứu của lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn một cách thuận tiện, chính
xác, đầy đủ và kịp thời. Kho văn bản điện tử phải quản lý toàn bộ các hồ sơ văn
bản của cơ quan bao gồm các văn bản đến, văn bản đi, văn bản nội bộ, văn bản dự
thảo, các phiếu giao việc, phiếu trình, phiếu xử lý, các ý kiến trao đổi góp ý
trong quá trình xử lý văn bản trên môi trường mạng và các tài liệu, văn bản
khác có liên quan; hỗ trợ công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ văn bản;
đ) Tạo lập và
quản lý các hồ sơ xử lý văn bản, thiết lập luồng xử lý để có thể theo dõi vết
xử lý văn bản, lưu lại toàn bộ quá trình xử lý cũng như hồi báo của văn bản
trên môi trường mạng;
e) Chuẩn hóa
thông tin danh mục nhằm quản lý các đối tượng nghiệp vụ tham gia vào hệ thống,
trợ giúp việc nhập văn bản và hỗ trợ việc phân xử lý các loại văn bản theo thẩm
quyền giải quyết.
2. Yêu cầu
chức năng
Yêu cầu chức năng
của hệ thống quản lý VBĐH là danh sách các chức năng tối thiểu mà hệ thống quản
lý VBĐH cần có để thực hiện được các mục đích ở trên, cụ thể bao gồm:
STT
|
Tên chức năng
|
Mô tả chi tiết
|
1
|
Quản
trị danh mục
|
Tạo lập,
quản lý các danh mục cho người dùng, ví dụ danh mục sổ văn bản (VB), hồ sơ
công việc (HSCV), danh mục loại VB, lĩnh vực, cơ quan, phòng ban, chức danh và
các danh mục khác.
Tham
khảo hướng dẫn tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Công văn số 2803/BTTTT-THH (Phần SOAP-ENV:Header).
|
2
|
Quản
lý VB đến
|
2.1
|
Nhập VB
đến vào hệ thống
|
Định nghĩa
và phân loại các loại VB đến, nhập hoặc sửa các thuộc tính VB đến, nhập nội
dung toàn văn của VB đến (theo nhu cầu của đơn vị sử dụng) thông qua máy quét
hoặc tệp đính kèm.
Trường
hợp các VB đến từ các cơ quan nhà nước khác thực hiện qua bộ kết nối xử lý
gói tin edXML.
Cho phép
lựa chọn cấp tự động hoặc thủ công số VB đến theo năm Cho phép in VB đến ra
giấy để ký nhận bản chính và đóng sổ để quản lý Cho phép in Phiếu giải quyết
VB đến
|
2.2
|
Chuyển xử
lý VB đến theo quy trình điện tử đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Tự động
chuyển xử lý VB theo luồng xử lý đã được khai báo của hệ thống.
Cho phép
thu hồi VB đến đã chuyển trong trường hợp chuyển nhầm
|
2.3
|
Lãnh đạo
chỉ đạo phân công
|
Nhập ý
kiến chỉ đạo của lãnh đạo.
|
2.4
|
Theo dõi
tình trạng xử lý VB đến
|
Hỗ trợ
lãnh đạo các cấp tùy theo thẩm quyền có thể theo dõi tình trạng xử lý VB đến
(và cả VB đi) theo các trạng thái:
- VB
trong hạn đã xử lý;
- VB
trong hạn đang xử lý;
- VB
trong hạn chưa xử lý;
- VB quá
hạn đã xử lý;
- VB quá
hạn đang xử lý;
- VB quá
hạn chưa xử lý;
- VB đến
hạn chưa xử lý (hạn xử lý VB bằng ngày hiện tại);
- VB đến
hạn đang xử lý.
Cho phép
ghi và in vết xử lý theo luồng xử lý VB đã được định nghĩa, khai báo.
Cho phép
hiển thị toàn bộ VB đến liên quan đến người dùng
|
2.5
|
Tìm
kiếm, tra cứu VB đến
|
Tìm kiếm
VB theo các thuộc tính VB (tối thiểu phải tìm kiếm theo các thuộc tính số, ký
hiệu; trích yếu và cơ quan ban hành VB), tìm kiếm toàn văn theo phân quyền người
dùng.
Tra cứu
VB theo thời gian, theo tình trạng xử lý, theo cán bộ hoặc đơn vị xử lý.
|
3
|
Quản
lý VB đi
|
3.1
|
Quản lý quá
trình soạn thảo, dự thảo VB đi
|
Tự động quá
trình soạn thảo VB đi theo luồng xử lý đã được khai báo của hệ thống (luồng xử
lý VB đi áp dụng theo quy định của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP và Nghị định
số 09/2010/NĐ-CP):
- Tạo lập,
chỉnh sửa dự thảo VB đi theo phiên bản/thời gian;
- Thẩm
tra VB đi;
- Tra
cứu, tìm kiếm dự thảo VB đi;
- Cho
phép ghi và in vết xử lý theo luồng xử lý VB đã được định nghĩa, khai báo;
- Quản
lý in phiếu trình ký VB đi (Chức năng này cho phép tắt hoặc bật chức năng in
phiếu trình ký VB đi theo một trong ba chế độ: tự động, thủ công hoặc không
cần phiếu trình ký);
- Cho phép
người dùng thu hồi được dự thảo VB đã gửi đi khi đối tượng nhận VB chưa xem
VB.
|
3.2
|
Quản lý quá
trình phát hành VB đi
|
Phát
hành VB đi áp dụng theo quy định của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP và Nghị định
số 09/2010/NĐ-CP:
- Tự
động cập nhật các thông tin VB đi;
- Nhập hoặc
sửa các thông tin bổ sung cho VB đi;
- Nhập nội
dung toàn văn VB đi theo nhu cầu của đơn vị sử dụng (gắn tệp điện tử hoặc
quét VB);
- Cho
phép lựa chọn cấp tự động hoặc thủ công số VB đi theo năm;
- Cho phép
in VB đi ra giấy để ký nhận bản lưu hồ sơ và đóng sổ để quản lý;
- Cho phép
đính kèm VB đến mà VB đi giải quyết;
- Tìm
kiếm, tra cứu VB đi
+ Tìm
kiếm VB theo các thuộc tính VB (tối thiểu phải tìm kiếm theo các thuộc tính
số, ký hiệu; trích yếu và cơ quan nhận VB), tìm kiếm toàn văn theo phân quyền
người dùng.
+ Tra cứu
VB theo thời gian, theo tình trạng xử lý, theo cán bộ hoặc đơn vị xử lý.
- Có khả
năng cho phép người dùng thu hồi được VB đã gửi đi khi đối tượng nhận VB chưa
xem VB.
Trường hợp
các VB đi tới các cơ quan nhà nước khác thực hiện qua bộ kết nối xử lý gói
tin edXML.
|
4
|
Quản
lý giao việc
|
4.1
|
Tạo công
việc và giao việc
|
Thực hiện
theo luồng xử lý đã được định nghĩa, khai báo của hệ thống
|
4.2
|
Theo dõi
tình trạng xử lý công việc
|
Theo dõi
tình trạng xử lý công việc theo 6 trạng thái sau:
- Công
việc trong hạn đã giao xử lý;
- Công
việc trong hạn chưa giao xử lý;
- Công
việc quá hạn đã giao xử lý;
- Công
việc quá hạn chưa giao xử lý;
- Công
việc trong hạn đã hoàn thành;
- Công
việc quá hạn đã hoàn thành.
Thực
hiện kiểm tra trạng thái công việc theo vai trò.
Cho phép
lưu lại toàn bộ các thông tin trao đổi giữa các thành viên liên quan đến công
việc trong quá trình xử lý.
|
4.3
|
Lãnh đạo
chỉ đạo giao việc
|
Nhập ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo
|
4.4
|
Xử lý
công việc được giao
|
Cho phép
tạo phiếu giải quyết nội dung công việc
Xử lý và
cập nhật trạng thái xử lý công việc, lựa chọn một trong các trạng thái ở Mục
4.2
|
5
|
Quản
lý VB nội bộ
|
Quản lý
VB nội bộ thực hiện các chức năng:
- Tạo
lập VB nội bộ;
- Chỉnh
sửa, xóa VB nội bộ;
- Chuyển
Văn thư cấp số/ hoặc trực tiếp chuyển sang các đơn vị cần thông báo, cần xin
ý kiến;
- Có khả
năng cho phép người dùng thu hồi được VB nội bộ đã gửi đi khi đối tượng nhận
VB chưa xem VB;
- Tra
cứu, tìm kiếm VB nội bộ;
Tất cả các
hoạt động trong quản lý VB nội bộ phải được thực hiện tự động theo luồng xử lý
VB nội bộ đã được định nghĩa, khai báo của hệ thống.
|
6
|
Quản
lý HSCV
|
6.1
|
Quản lý thư
mục lưu trữ HSCV
|
Quản
lý thư mục lưu trữ HSCV bao gồm:
- Lập
thư mục lưu hồ sơ công việc;
- Sửa/xóa
thư mục lưu HSCV;
- Phân
quyền thư mục HSCV.
|
6.2
|
Quản lý
HSCV
|
Quản
lý HSCV bao gồm:
- Tạo
lập HSCV: Hồ sơ xử lý VB, hồ sơ giải quyết công việc, hồ sơ soạn thảo VB, hồ
sơ VB liên quan, hồ sơ theo dõi hồi báo, …
- Sửa/xóa
HSCV;
- Phân
quyền HSCV;
- Gắn/bỏ
các tài liệu trong HSCV;
- Cập
nhật kết quả xử lý HSCV;
- Tìm
kiếm HSCV theo thuộc tính hồ sơ.
|
7
|
Báo
cáo thống kê
|
7.1
|
In sổ VB
đến/đi/nội bộ
|
In sổ VB
đến/đi/nội bộ theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ
|
7.2
|
In báo
cáo thống kê tình trạng xử lý VB
|
In báo
cáo thống kê số lượng VB đến đã giải quyết, chưa giải quyết trong hạn và chưa
giải quyết quá hạn
- Theo
thời gian;
- Theo
đơn vị/ theo cá nhân.
|
7.3
|
In báo
cáo thống kê HSCV
|
In báo
cáo thống kê HSCV đã được tạo
- Theo
thời gian;
- Theo
đơn vị/ theo cá nhân;
- Theo
lĩnh vực;
- Theo
loại hồ sơ.
|
8
|
Quản
trị người dùng
|
Quản trị
phòng/ban, vai trò, người dùng, …
|
9
|
Quản
trị hệ thống
|
Định
nghĩa, khai báo và quản lý luồng xử lý VB theo bộ máy tổ chức áp dụng cho cả
VB đến, VB đi, VB nội bộ và công việc (cho phép xử lý ủy quyền). Tùy theo yêu
cầu của từng cơ quan, định nghĩa các luồng xử lý VB cần quan tâm đến các tiêu
chí:
- Loại VB
hành chính, VB quy phạm pháp luật;
- Độ mật
của VB;
- Độ
khẩn của VB.
Quản trị
thông tin về cấu hình hệ thống:
- Thiết
lập tham số cấu hình cho kết nối máy in, máy quét, cơ sở dữ liệu, các hệ
thống khác;
- Thiết lập
tham số chế độ làm việc, chế độ nhật ký, đăng nhập/đăng xuất;
- Đặt
chế độ sao lưu phục hồi;
- Khai
báo chứng thư số;
- …
Quản trị
thông tin về kết nối: thiết lập tham số kết nối để sử dụng bộ kết nối xử lý
gói tin edXML theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 Công văn số 2803/BTTTT-THH.
|
V. YÊU CẦU
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
1. Nguyên tắc
áp dụng
a) Đảm bảo khách
quan, hướng tới một hệ thống mở;
b) Đảm bảo khả năng
kế thừa, nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý VBĐH trong quá trình sử dụng;
c) Phù hợp với
văn bản pháp quy về quản lý văn thư, lưu trữ; định hướng quy trình quản lý chất
lượng ISO;
d) Đảm bảo khả năng
tích hợp, kết nối liên thông với hệ thống quản lý VBĐH của các cơ quan nhà nước
khác theo hướng dẫn tại Công văn số 2803/BTTTT-THH;
đ) Sử dụng khuôn
dạng edXML vào quá trình trao đổi bản tin giữa các hệ thống quản lý VBĐH;
e) Đảm bảo khả
năng tích hợp chữ ký số chuyên dùng.
2. Yêu cầu
tính năng kỹ thuật
Yêu cầu tính
năng kỹ thuật đáp ứng là những yêu cầu và điều kiện cần thiết để hệ thống quản
lý VBĐH có thể thực hiện được yêu cầu chức năng trong Mục IV. Yêu cầu kỹ thuật
đáp ứng được chia thành 2 nhóm: yêu cầu về tính năng kỹ thuật cần có và yêu cầu
tính năng kỹ thuật nên có.
a) Danh sách
các tính năng kỹ thuật cần có
STT
|
Nội dung yêu cầu
|
Yêu
cầu chung
|
1
|
Phải
tuân thủ các yêu cầu quy định pháp luật hiện hành về văn thư, lưu trữ; phù
hợp các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ trên thực tế (áp dụng tiêu chuẩn quản
lý chất lượng ISO vào quy trình cải cách hành chính).
|
2
|
Cho phép
tự định nghĩa các chu trình lưu chuyển VB đi, đến và nội bộ.
|
3
|
Phải có
kiến trúc, thiết kế mở để dễ dàng nâng cấp đáp ứng sự mở rộng về quy mô của
tổ chức, công việc, dẫn tới mở rộng mức độ nghiệp vụ, số lượng người tham gia
hệ thống, dung lượng lưu trữ dữ liệu.
|
4
|
Có quy
chế quản lý, sử dụng, khai thác, vận hành hệ thống đảm bảo tuân thủ các
nguyên tắc bảo mật và an toàn dữ liệu, chống được sự thâm nhập trái phép vào
hệ thống.
|
5
|
Hệ thống
được thiết kế, xây dựng và triển khai phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về
kết nối hệ thống, tích hợp dữ liệu, đặc tả dữ liệu và truy xuất thông tin quy
định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT, Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT.
|
6
|
Hệ thống
phải sẵn sàng cung cấp Bộ kết nối xử lý gói tin edXML theo hướng dẫn tại Công
văn số 2803/BTTTT-THH.
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
7
|
Đáp ứng
khả năng cài đặt trong những hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp, có
khả năng tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD,
LDAP.
|
8
|
Có khả
năng kết nối và gửi nhận dữ liệu qua mạng diện rộng, tối thiểu đáp ứng với các
hạ tầng đường truyền khác nhau như ADSL, Dial-up, …
|
9
|
Hệ thống
phải cho phép khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở
dữ liệu.
|
10
|
Hệ thống
phải cho phép khả năng triển khai mở rộng thêm các điểm kết nối vào hệ thống
để gửi nhận VB mà không làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
|
11
|
Hệ thống
phải cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ chính, máy chủ dự phòng và mô hình
nhiều máy chủ chạy song song để đảm bảo cơ chế cân bằng tải, tự phục hồi, sao
lưu dữ liệu tức thời giữa máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
|
12
|
Hệ thống
phải cung cấp công cụ để sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.
|
13
|
Hệ thống
phải có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
|
14
|
Hệ thống
phải cung cấp cơ chế theo dõi, giám sát thông tin truy nhập của người dùng
theo phiên làm việc để phục vụ truy vết khi hệ thống mất an toàn thông tin.
|
15
|
Hệ thống
phải cung cấp cơ chế ghi nhật ký hoạt động của từng thành phần cấu thành hệ
thống để phục vụ công tác chẩn đoán và sửa chữa lỗi khi hệ thống gặp sự cố
bất thường.
|
16
|
Hệ thống
phải cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống.
|
Yêu
cầu về lưu trữ dữ liệu
|
17
|
Cơ sở dữ
liệu (CSDL) của hệ thống phải có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn
theo thực tế của cơ quan nhà nước, tính ổn định cao.
|
18
|
Hỗ trợ
lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi
cấu trúc.
|
19
|
Đáp ứng
khả năng tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ các CSDL. Khuyến
nghị cả trong các tệp đính kèm toàn bộ nội dung VB
|
20
|
Đáp ứng
cơ chế lưu trữ, khai thác CSDL theo thời gian để giảm tải dung lượng, tuy
nhiên vẫn đảm bảo cơ chế tìm kiếm, tra cứu dữ liệu thông suốt trên toàn bộ các
CSDL
|
Yêu
cầu về an toàn, bảo mật
|
21
|
Đáp ứng
khả năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực
người dùng và mức CSDL.
|
22
|
Sử dụng
các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn truyền tệp tin và an toàn tầng giao vận
theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013.
|
23
|
Đáp ứng
khả năng bảo mật tại mức chứng thực của các máy chủ trong toàn hệ thống.
|
24
|
Toàn bộ
các dữ liệu cần quản lý phải được lưu trong CSDL hoặc thư mục, được mã hóa và
phân quyền truy cập chặt chẽ.
|
25
|
Sử dụng
chữ ký số để truy nhập, ký VB trong quá trình lưu chuyển VB trong hệ thống và
trao đổi VB điện tử với các hệ thống quản lý VBĐH khác bên ngoài.
|
Yêu
cầu về giao diện
|
26
|
Giao
diện được thiết kế hướng người dùng. Bố cục giao diện hợp lý giúp cho các
thao tác nhập và tra cứu dữ liệu nhanh và thuận tiện (cung cấp tối đa các
loại dữ liệu danh mục, hỗ trợ cho các thao tác nhập liệu và tìm kiếm dữ liệu nhanh,
chính xác nhằm tăng tính hợp lệ của dữ liệu nhập - valid input data).
|
27
|
Các chức
năng sử dụng trên giao diện phải được thiết kế khoa học, hướng người dùng đáp
ứng phục vụ tất cả các nhu cầu quản lý và xử lý VB của cơ quan.
|
28
|
Chỉ hiển
thị các chức năng tương ứng vai trò, quyền hạn của người dùng, giúp người
dùng sử dụng dễ dàng và hiệu quả. Cung cấp chức năng nhắc việc tự động cho
người dùng khi đăng nhập thành công vào hệ thống.
|
29
|
Hệ thống
phải sử dụng Font tiếng Việt theo chuẩn Unicode TCVN 6909:2001 thống nhất
trong toàn bộ giao diện với người dùng và người quản trị hệ thống.
|
Yêu
cầu về trao đổi và tích hợp
|
30
|
Đảm bảo
tích hợp với các hệ thống quản lý VBĐH khác theo kỹ thuật được hướng dẫn tại
Công văn số 2803/BTTTT-THH để kết nối liên thông phục vụ quá trình trao đổi
thông tin giữa các hệ thống quản lý VBĐH của cơ quan nhà nước trong toàn
quốc:
- Sử
dụng định dạng trao đổi VB thống nhất edXML;
- Sử
dụng Bộ kết nối xử lý gói tin edXML với khả năng quản lý thời gian gửi/nhận
gói tin, mã lỗi phục vụ xác định nguyên nhân gây lỗi trong gói tin
|
31
|
Cho phép
sử dụng chữ ký số chuyên dùng để xác thực thông tin.
|
b) Danh sách
các tính năng kỹ thuật nên có
STT
|
Nội dung yêu cầu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Có khả
năng cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản như
hệ điều hành MS Windows Server, Linux,…
|
2
|
Sử dụng
công nghệ Web-based, hỗ trợ người dùng cuối sử dụng thiết bị cầm tay thông
minh với màn hình khổ rộng ví dụ iPhone, iPad ... thông qua các trình duyệt
web thông dụng
|
3
|
Đáp ứng
yêu cầu tích hợp, kết nối trao đổi dữ liệu giữa các điểm trong hệ thống và
giữa hệ thống với các hệ thống quản lý VBĐH khác của cơ quan nhà nước trên
mạng diện rộng theo hướng dẫn tại Công văn số 2803/BTTTT-THH (khuyến khích
thiết kế hệ thống sử dụng kỹ thuật liên thông giữa các thành phần cấu thành hệ
thống quản lý VBĐH của cơ quan nhà nước) và các hệ thống thông tin quản lý
điều hành, hệ thống một cửa điện tử liên thông để sử dụng cơ chế đăng nhập
một lần với các hệ thống này.
|
4
|
Khuyến
khích sử dụng khuôn dạng edXML vào quá trình trao đổi bản tin bên trong hệ
thống quản lý VBĐH
|
5
|
Cho phép
kết nối, tích hợp với hệ thống thông báo tự động bằng tin nhắn SMS hoặc Email
để thông báo/nhắc việc/cảnh báo lỗi theo vai trò (cân nhắc mục đích sử dụng
trong trường hợp thông báo/nhắc việc).
|