Công văn 1001/TCT-KK năm 2018 về đánh giá kết quả thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1001/TCT-KK |
Ngày ban hành | 26/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Đại Trí |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/TCT-KK |
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ngày 20/9/2017, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4289/TCT-KK về việc triển khai thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử. Từ ngày 02/10/2017, việc thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử (HSKT) được triển khai trên phạm vi toàn quốc.
Thực hiện chỉ đạo của Tổng cục Thuế, Cục Thuế địa phương đã khẩn trương thực hiện rà soát và triển khai việc thực hiện kiểm tra và trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử. Lãnh đạo Cục Thuế đã thực sự quan tâm và chỉ đạo sát sao công tác triển khai việc trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử.
Tính đến hết ngày 16/3/2018, số HSKT tồn trên toàn quốc đã giảm 90% trên trục và trong TMS so với thời điểm trước khi triển khai Thông báo 2 bước (số liệu chi tiết theo biểu số 01 kèm theo).
Trong đó, một số Cục Thuế đã thực hiện tốt việc thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước, có tỷ lệ HSKT tồn giảm trên 95% so với thời điểm trước khi triển khai như: Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Ninh, An Giang, Hưng Yên, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Long An, Đăk Nông, Phú Thọ, Bình Dương, Yên Bái, Lạng Sơn...
Một số Cục Thuế đã nỗ lực triển khai việc trả Thông báo 2 bước, có tỷ lệ HSKT tồn giảm khoảng 80%, tuy nhiên số lượng HSKT tồn còn nhiều: Hồ Chí Minh (tồn 2,363 tờ khai), Hà Nội (tồn 933 tờ khai), Đồng Nai (tồn 254 tờ khai), Đà Nẵng (tồn 190 tờ khai), Bắc Giang (tồn 184 tờ khai)....
Một số Cục Thuế đã triển khai trả Thông báo 2 bước nhưng chưa hiệu quả, tỷ lệ HSKT tồn giảm không vượt quá 60% so với thời điểm trước khi triển khai: Sóc Trăng, Cần Thơ, Tiền Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình, Bình Định.
Cá biệt, còn có Cục Thuế đã triển khai trả Thông báo 2 bước nhưng tỷ lệ HSKT tồn tăng so với trước khi triển khai: Tây Ninh, Bình Phước, Nam Định.
Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng số lượng HSKT tồn vẫn còn nhiều, nguyên nhân khách quan là do số lượng doanh nghiệp nhiều, các lỗi tờ khai trước đây chưa được xử lý dứt điểm nên ảnh hưởng tới tiến độ xử lý tờ khai hiện tại, lực lượng cán bộ có trách nhiệm xử lý tờ khai còn ít.
Về nguyên nhân chủ quan, hiện nay còn có Cục Thuế chưa thực sự quan tâm đến việc xử lý tờ khai tồn theo đúng quy định tại điểm 2.2 công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế. Số tờ khai tồn chưa xử lý không được nhận vào hệ thống, cán bộ thuế phải xử lý thủ công để nhập HSKT vào hệ thống.
Để đẩy mạnh triển khai thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với HSKT, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế:
- Tiếp tục duy trì và kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ triển khai rà soát, chuẩn hóa dữ liệu trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) đã thành lập theo hướng dẫn tại công văn số 5257/TCT-KK ngày 14/11/2016; công văn số 932/TCT-KK ngày 17/3/2017 để đảm bảo thực hiện trả thông báo 2 bước đối với HSKT theo đúng hướng dẫn tại công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế.
- Kiểm soát và xử lý ngay các tờ khai NNT mới gửi đến cơ quan Thuế theo ngày, không để tình trạng tồn tờ khai ngoài TMS.
- Đối với các Cục Thuế, chi cục Thuế có số lượng HSKT tồn còn nhiều, các phòng chức năng có kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn NNT đảm bảo chất lượng của HSKT.
- Chấn chỉnh các Phòng chức năng/Chi cục tiếp tục thực hiện rà soát xử lý lỗi, đảm bảo xử lý HSKT ở trạng thái thuộc nhóm cán bộ thuế phân loại ngay trong ngày (5G) thì phải được xử lý ngay trong ngày làm việc; đối với trạng thái tồn do ghi sổ nhận hồ sơ thành công nhưng cơ quan thuế phải nhập HSKT điện tử (4B) và ghi sổ nhận hồ sơ không thành công do lỗi của cán bộ thuế phải xử lý (5B) hoàn thành trước kỳ khóa sổ tháng.
Trong thời gian tới, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục rà soát các lỗi đã được trả thông báo bước 2 đối với HSKT; đồng thời phối hợp với các Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Thông báo bước 3.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết, thực hiện./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Biểu 01
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU HỒ SƠ KHAI THUẾ TỒN PHÁT SINH TRƯỚC VÀ SAU TRIỂN KHAI THÔNG BÁO 2 BƯỚC
STT |
Cục Thuế |
Số lượng tồn trên trục ngày 16/6/2017 |
Số lượng tồn trong TMS ngày 16/6/2017 |
Tổng cộng tờ khai tồn ngày 16/6/2017 (trước thời điểm triển khai thông báo 2 bước) |
Tờ khai tồn do ghi sổ nhận hồ sơ thành công/ CQT nhập TK thủ công/ Trạng thái 4B (ngày 16/3/2018) |
Tờ khai tồn do ghi sổ nhận hồ sơ không thành công/ CBT phân loại lỗi trong ngày/ Trạng thái 5G (ngày 16/3/2018) |
Tờ khai tồn do ghi sổ nhận hồ sơ không thành công lo lỗi của CQT/ CBT nhập TK thủ công/ Trạng thái 5B (ngày 16/3/2018) |
Tổng cộng tờ khai tồn ngày 16/3/2018 (sau thời điểm triển khai thông báo 2 bước) |
Tổng số tờ khai tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
1 |
Hà Giang |
21 |
62 |
83 |
0 |
0 |
0 |
- |
(83) |
-100% |
2 |
Hòa Bình |
117 |
39 |
156 |
0 |
0 |
1 |
1 |
(155) |
-99% |
3 |
Quảng Ninh |
694 |
88 |
782 |
1 |
3 |
5 |
9 |
(773) |
-99% |
4 |
An Giang |
210 |
138 |
348 |
0 |
4 |
2 |
6 |
(342) |
-98% |
5 |
Hưng Yên |
190 |
31 |
221 |
0 |
3 |
1 |
4 |
(217) |
-98% |
6 |
Đồng Tháp |
103 |
173 |
276 |
0 |
2 |
4 |
6 |
(270) |
-98% |
7 |
Khánh Hòa |
861 |
193 |
1,054 |
2 |
12 |
17 |
31 |
(1,023) |
-97% |
8 |
Long An |
836 |
277 |
1,113 |
8 |
11 |
15 |
34 |
(1,079) |
-97% |
9 |
Đắk Nông |
88 |
35 |
123 |
0 |
1 |
3 |
4 |
(119) |
-97% |
10 |
Phú Thọ |
267 |
106 |
373 |
0 |
0 |
13 |
13 |
(360) |
-97% |
11 |
Bình Dương |
3,322 |
1,489 |
4,811 |
9 |
38 |
128 |
175 |
(4,636) |
-96% |
12 |
Yên Bái |
64 |
45 |
109 |
0 |
3 |
1 |
4 |
(105) |
-96% |
13 |
Lạng Sơn |
432 |
232 |
664 |
2 |
4 |
22 |
28 |
(636) |
-96% |
14 |
Vĩnh Long |
3 |
17 |
20 |
0 |
1 |
0 |
1 |
(19) |
-95% |
15 |
Bến Tre |
196 |
91 |
287 |
1 |
11 |
3 |
15 |
(272) |
-95% |
16 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
465 |
543 |
1,008 |
6 |
1 |
47 |
54 |
(954) |
-95% |
17 |
Vĩnh Phúc |
333 |
192 |
525 |
0 |
26 |
5 |
31 |
(494) |
-94% |
18 |
Điện Biên |
77 |
81 |
158 |
1 |
3 |
6 |
10 |
(148) |
-94% |
19 |
Ninh Thuận |
70 |
8 |
78 |
0 |
3 |
2 |
5 |
(73) |
-94% |
20 |
Hải Phòng |
865 |
888 |
1,753 |
5 |
20 |
100 |
125 |
(1,628) |
-93% |
21 |
Sơn La |
141 |
76 |
217 |
0 |
10 |
6 |
16 |
(201) |
-93% |
22 |
Quảng Ngãi |
430 |
314 |
744 |
0 |
34 |
23 |
57 |
(687) |
-92% |
23 |
Bắc Kạn |
94 |
44 |
138 |
0 |
10 |
1 |
11 |
(127) |
-92% |
24 |
Thanh Hóa |
346 |
302 |
648 |
5 |
20 |
27 |
52 |
(596) |
-92% |
25 |
Hà Tĩnh |
386 |
176 |
562 |
2 |
35 |
9 |
46 |
(516) |
-92% |
26 |
Hồ Chí Minh |
9,696 |
18,911 |
28,607 |
486 |
874 |
1003 |
2,363 |
(26,244) |
-92% |
27 |
Lâm Đồng |
271 |
116 |
387 |
1 |
24 |
7 |
32 |
(355) |
-92% |
28 |
Cao Bằng |
34 |
62 |
96 |
0 |
7 |
1 |
8 |
(88) |
-92% |
29 |
Hà Nội |
1,071 |
9,675 |
10,746 |
103 |
518 |
312 |
933 |
(9,813) |
-91% |
30 |
Phú Yên |
31 |
21 |
52 |
0 |
5 |
0 |
5 |
(47) |
-90% |
31 |
Hậu Giang |
111 |
38 |
149 |
2 |
4 |
11 |
17 |
(132) |
-89% |
32 |
Kon Tum |
95 |
44 |
139 |
0 |
9 |
9 |
18 |
(121) |
-87% |
33 |
Thừa Thiên Huế |
127 |
127 |
254 |
4 |
21 |
8 |
33 |
(221) |
-87% |
34 |
Đắk Lắk |
118 |
57 |
175 |
1 |
17 |
5 |
23 |
(152) |
-87% |
35 |
Lào Cai |
67 |
109 |
176 |
2 |
14 |
11 |
27 |
(149) |
-85% |
36 |
Đà Nẵng |
376 |
728 |
1,104 |
8 |
146 |
36 |
190 |
(914) |
-83% |
37 |
Lai Châu |
57 |
90 |
147 |
0 |
17 |
9 |
26 |
(121) |
-82% |
38 |
Quảng Bình |
121 |
190 |
311 |
9 |
3 |
45 |
57 |
(254) |
-82% |
39 |
Kiên Giang |
237 |
179 |
416 |
18 |
39 |
21 |
78 |
(338) |
-81% |
40 |
Gia Lai |
144 |
173 |
317 |
2 |
24 |
34 |
60 |
(257) |
-81% |
41 |
Bình Thuận |
528 |
84 |
612 |
2 |
78 |
40 |
120 |
(492) |
-80% |
42 |
Trà Vinh |
56 |
157 |
213 |
1 |
36 |
5 |
42 |
(171) |
-80% |
43 |
Quảng Nam |
93 |
59 |
152 |
1 |
23 |
7 |
31 |
(121) |
-80% |
44 |
Đồng Nai |
763 |
399 |
1,162 |
25 |
59 |
170 |
254 |
(908) |
-78% |
45 |
Bắc Giang |
487 |
259 |
746 |
3 |
137 |
44 |
184 |
(562) |
-75% |
46 |
Hà Nam |
45 |
35 |
80 |
5 |
3 |
13 |
21 |
(59) |
-74% |
47 |
Cà Mau |
48 |
3 |
51 |
0 |
12 |
2 |
14 |
(37) |
-73% |
48 |
Quảng Trị |
19 |
10 |
29 |
0 |
7 |
2 |
9 |
(20) |
-69% |
49 |
Nghệ An |
134 |
178 |
312 |
7 |
42 |
54 |
103 |
(209) |
-67% |
50 |
Bạc Liêu |
19 |
17 |
36 |
0 |
10 |
3 |
13 |
(23) |
-64% |
51 |
Sóc Trăng |
22 |
13 |
35 |
0 |
15 |
0 |
15 |
(20) |
-57% |
52 |
Cần Thơ |
154 |
109 |
263 |
26 |
61 |
26 |
113 |
(150) |
-57% |
53 |
Tiền Giang |
66 |
31 |
97 |
3 |
18 |
25 |
46 |
(51) |
-53% |
54 |
Bắc Ninh |
214 |
209 |
423 |
19 |
86 |
101 |
206 |
(217) |
-51% |
55 |
Tuyên Quang |
38 |
23 |
61 |
0 |
20 |
13 |
33 |
(28) |
-46% |
56 |
Thái Nguyên |
10 |
4 |
14 |
4 |
1 |
3 |
8 |
(6) |
-43% |
57 |
Hải Dương |
25 |
93 |
118 |
4 |
32 |
39 |
75 |
(43) |
-36% |
58 |
Thái Bình |
31 |
52 |
83 |
1 |
44 |
22 |
67 |
(16) |
-19% |
59 |
Ninh Bình |
26 |
122 |
148 |
2 |
89 |
29 |
120 |
(28) |
-19% |
60 |
Bình Định |
21 |
119 |
140 |
7 |
97 |
14 |
118 |
(22) |
-16% |
61 |
Tây Ninh |
1 |
- |
1 |
12 |
0 |
6 |
18 |
17 |
94% |
62 |
Bình Phước |
16 |
2 |
18 |
3 |
26 |
30 |
59 |
41 |
69% |
63 |
Nam Định |
9 |
39 |
48 |
0 |
35 |
35 |
70 |
22 |
31% |
|
Tổng cộng |
25,992 |
38,177 |
64,169 |
803 |
2,908 |
2,636 |
6,347 |
(57,822) |
-90% |