Hướng dẫn 075/ĐKVN-VAR về kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm định xe cơ giới do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Số hiệu 075/ĐKVN-VAR
Ngày ban hành 18/01/2011
Ngày có hiệu lực 18/01/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người ký Trịnh Ngọc Giao
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 075/ĐKVN-VAR

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Đơn vị đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm định xe cơ giới như sau:

1. Phạm vi đối tượng áp dụng

1.1. Hướng dẫn này áp dụng cho việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, bao gồm:

a) Kiểm tra, đánh giá lần đầu, bổ sung, hàng năm (kiểm tra, đánh giá lần đầu/bổ sung/hàng năm).

b) Kiểm tra chuyên ngành.

c) Giám sát kiểm định.

d) Kiểm soát báo cáo, dữ liệu kiểm định và mạng cảnh báo phương tiện.

e) Tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin phản ánh về công tác kiểm định xe cơ giới qua đường dây nóng.

1.2. Hướng dẫn này áp dụng cho các đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định cấp giấy “Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ” cho xe cơ giới tham gia giao thông.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Kiểm tra, đánh giá lần đầu là việc kiểm tra, đánh giá đối với Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới được thành lập, xem xét sự phù hợp với các quy định về điều kiện thực hiện kiểm định xe cơ giới.

2.2. Kiểm tra, đánh giá hàng năm là kiểm tra, đánh giá được thực hiện định kỳ hàng năm đối với Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong quá trình hoạt động, xem xét việc duy trì sự phù hợp với các quy định về điều kiện thực hiện kiểm định xe cơ giới.

2.3. Kiểm tra, đánh giá bổ sung là kiểm tra, đánh giá đối với Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, xem xét sự phù hợp với các quy định về điều kiện thực hiện kiểm định khi có sự thay đổi về dây chuyền, thiết bị kiểm định xe cơ giới.

2.4. Kiểm tra chuyên ngành là kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định trong hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2.5. Giám sát kiểm định là việc kiểm tra trực tiếp quá trình kiểm định xe cơ giới tại Đơn vị đăng kiểm.

2.6. Kiểm soát báo cáo, dữ liệu kiểm định và mạng cảnh báo phương tiện là việc kiểm tra, soát xét các báo cáo, dữ liệu trên mạng kiểm định, mạng cảnh báo phương tiện trong hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2.7. Mạng cảnh báo phương tiện là mạng chuyên ngành nội bộ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, nhằm thông báo cho các Đơn vị đăng kiểm trên cả nước biết các xe cơ giới có vi phạm quy định, không đủ điều kiện kiểm định.

2.8. Tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin phản ánh qua đường dây nóng là việc tổ chức tiếp nhận, kiểm tra thông tin, trả lời theo yêu cầu các thông tin phản ánh về hoạt động kiểm định xe cơ giới và khắc phục, xử lý sai phạm nếu có.

3. Kiểm tra đánh giá lần đầu /hàng năm/bổ sung

Việc kiểm tra, đánh giá lần đầu/hàng năm/bổ sung được thực hiện tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới. Nội dung thực hiện như sau:

3.1. Kiểm tra đánh giá lần đầu/hàng năm

a) Kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật; thiết bị thông tin, lưu trữ và truyền số liệu, nhân lực của Đơn vị. Kết quả kiểm tra ghi vào Phụ lục 1a.

b) Kiểm tra việc thực hiện quy định, quy trình kiểm định của đăng kiểm và nhân viên nghiệp vụ theo các nội dung, yêu cầu nêu tại Phụ lục 9. Kết quả kiểm tra ghi vào Phụ lục 1bPhụ lục 1c.

c) Kiểm tra thiết bị, dụng cụ kiểm định. Kết quả kiểm tra ghi vào Phụ lục 1d, 1e.

d) Kiểm tra Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định. Kết quả kiểm tra ghi vào Phụ lục 1f.

e) Kiểm tra việc Quản lý, ghi chép, lưu trữ Hồ sơ phương tiện và Hồ sơ kiểm định (áp dụng đối với kiểm tra đánh giá hàng năm). Kết quả kiểm tra ghi vào Phụ lục 1g.

[...]