ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/CTr-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2016
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM ĐẶC SẢN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. TỔNG QUAN TÌNH
HÌNH
1. Đánh giá chung
Tại tỉnh Thừa Thiên Huế; hầu hết các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc sản Huế đều có quy mô
khiêm tốn, chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ hoặc hộ kinh doanh cá thể; trong đó, 68% có quy mô lao động dưới 10 người, khoảng 8,3% có vốn sản
xuất từ 1 - 1,5 tỷ đồng và đa phần còn lại có số vốn dưới 0,5 tỉ đồng. Với quy
mô như vậy, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc sản Huế gặp
nhiều khó khăn trong việc huy động các nguồn lực để mở rộng sản xuất cũng như
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Cụ thể các khó khăn doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc sản Huế
gặp phải như: khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các đối tác tài chính thường rất
khó do các yêu cầu thế chấp và thủ tục pháp lý phức tạp; nguồn nguyên liệu đầu
vào đa phần không ổn định, công nghệ sản xuất phần lớn còn khá lạc hậu; mẫu mã
sản phẩm chủ yếu dựa trên các mẫu mã truyền thống và theo đơn đặt hàng, rất ít
cơ sở có thiết kế riêng, nhất là đối với vấn đề bao bì sản phẩm; việc tham gia
và tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại còn thụ động, thiếu kinh nghiệm,
phụ thuộc vào sự biến động của thị trường,...
Trong thời gian qua, với nguồn kinh
phí khuyến công đã tích cực hỗ trợ các cơ sở sản xuất đầu tư ứng dụng công nghệ
thiết bị tiên tiến, cải tiến mẫu mã sản phẩm, đào tạo nghề,... để hỗ trợ các
doanh nghiệp cơ sở mở rộng phát triển sản xuất; đồng thời cũng tiến hành hỗ trợ
các doanh nghiệp, cơ sở tìm kiếm thị trường, thông qua việc tạo điều kiện cho các cơ sở giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ trong nước và nước ngoài,
qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua website,...
Sở Công Thương cũng đã phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn làm việc trực tiếp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tiến hành rà
soát sản phẩm của các doanh nghiệp,cơ sở sản xuất và tổ chức các buổi kết giữa
lãnh đạo doanh nghiệp và cơ sở cung cấp và bộ phận thu mua
của các nhà phân phối. Kết quả năm 2015 đã có hơn 20 doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh của tỉnh cung cấp sản phẩm cho các kênh phân
phối.
Tuy nhiên với mở rộng số lượng các sản
phẩm cung cấp cho các nhà phân phối còn gặp nhiều khó khăn do các nguyên nhân:
Quy mô sản xuất nhỏ, chất lượng sản phẩm không đồng đều,
chưa đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh, chất lượng sản phẩm, ...
Với tình hình nêu trên, đặt ra yêu cầu cấp thiết cần có một chương trình định hướng và hỗ trợ phát triển
thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm đặc sản của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016-2020, gồm các nội dung:
2. Mục tiêu
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
sản phẩm đặc sản Huế đầu tư mở rộng phát
triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị trường thông qua
các chương trình, đề án phát triển sản xuất, xúc tiến thương mại và mở rộng thị
trường tiêu thụ.
3. Phạm vi, đối tượng áp dụng triển khai thực hiện
a) Phạm vi
Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ thương hiệu,
thị trường, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh phân phối các mặt hàng, sản phẩm đặc sản
Huế.
b) Đối tượng áp dụng triển khai thực
hiện
Các tổ chức, hiệp hội, hội nghề và
các đơn vị/cá nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc sản Huế thuộc 3
nhóm sản phẩm đặc sản: ẩm thực, sản phẩm nông nghiệp sạch, nông sản; thủ công mỹ nghệ (hàng quà
tặng, lưu niệm) bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã thành lập và hoạt động
theo Luật Hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định
số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
4. Nguồn lực thực hiện
Tổ chức thực hiện chương trình trên
cơ sở lồng ghép các nguồn vốn sau:
- Hỗ
trợ làng nghề và sản phẩm nghề.
- Hỗ trợ phát triển sản phẩm quà tặng,
lưu niệm.
- Xây dựng thương hiệu đặc sản Huế.
- Nguồn khuyến công.
- Nguồn khuyến nông, lâm, ngư.
- Chương trình phát triển khoa học
công nghệ.
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp, nông thôn, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương trình
xây dựng nông thôn mới.
- Chương trình phát triển thương mại
điện tử, chương trình xúc tiến thương mại.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN (có kế hoạch thực hiện chi tiết kèm theo)
1. Đánh giá thực
trạng và khả năng phát triển thị trường của các sản phẩm đặc sản Huế
Đánh giá tổng quan phát triển thị trường
của các sản phẩm đặc sản Huế; khó khăn, thuận lợi trong quá trình tổ chức sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm đặc sản Huế (đối với 3 nhóm sản phẩm đặc sản: ẩm thực,
nông nghiệp, quà tặng, lưu niệm).
2. Xây dựng danh
mục các sản phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016 - 2020
Trên cơ sở đánh giá khả năng phát triển
thị trường của 3 nhóm sản phẩm đặc sản Huế đảm bảo:
- Sản phẩm phải có thị trường, giá cạnh tranh và sản lượng ổn
định.
- Sản phẩm có nguồn lực để đầu tư
phát triển sản xuất, phát triển thị trường tiêu thụ.
- Ưu tiên các sản phẩm đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Sản phẩm đã được các tổ chức, thị
trường ghi nhận giá trị thương hiệu (đạt kỷ lục, đăng ký sở hữu trí tuệ,...).
+ Các sản phẩm thuộc danh mục phát
triển thương hiệu đặc sản Huế.
3. Xây dựng, quản
lý “Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”
- Tổ chức khảo sát, thiết kế, đăng ký
sở hữu trí tuệ “Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”.
- Xây dựng cơ chế quản lý và sử dụng
“Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”.
4. Quy hoạch phát
triển nguồn nguyên liệu sản xuất
Quy hoạch vùng nguyên liệu nhằm đảm bảo
nguyên liệu sản xuất các sản phẩm theo danh mục các sản phẩm đặc sản Huế.
5. Hỗ trợ đầu tư ứng
dụng thiết bị công nghệ tiên tiến để phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất các sản phẩm đặc sản Huế ứng dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến, các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản sản xuất, nuôi trồng, chế
biến sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
6. Hỗ trợ thiết kế
bao bì, nhãn hiệu, xây dựng quy trình đóng gói
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
sản phẩm đặc sản của tỉnh đối mới thiết kế
mẫu mã bao bì, nhãn hiệu, xây dựng quy trình đóng gói sản phẩm thông qua các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có kinh nghiệm về thiết kế ứng dụng mỹ thuật.
7. Hỗ trợ đăng ký
nhãn hiệu, áp dụng và công bố các tiêu chuẩn chất lượng
Hướng dẫn hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất: đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; áp dụng các tiêu chuẩn
quản lý chất lượng tiên tiến như ISO, Vietgap,...; thực hiện
công bố chất lượng sản phẩm; thủ tục cấp
giấy đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;...
8. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
- Hỗ trợ các đơn vị trưng bày giới
thiệu và tìm kiếm thị trường thông qua các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
- Tổ
chức kết nối giữa các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và các nhà phân phối
nhằm đưa các sản phẩm vào các kênh phân phối.
- Quảng bá sản phẩm đặc sản Huế trên
các phương tiện thông tin truyền thông và xây dựng website sản phẩm đặc sản Huế.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
nhà phân phân phối thực hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính, thủ tục nhập
hàng để hỗ trợ các đơn vị sản xuất đưa sản phẩm
vào các kênh phân phối lớn.
- Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa
hàng giới thiệu và bán các sản phẩm đặc sản
Huế.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Căn cứ danh mục các sản phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016-2020 được UBND
tỉnh phê duyệt, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của mình, các cơ quan, đơn vị xây
dựng kế hoạch cụ thể báo cáo UBND tỉnh và tổ chức thực hiện, cụ thể như sau:
1. Sở Công Thương
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành và danh mục các sản phẩm đặc sản Huế xây dựng các đề
án hỗ trợ các cơ sở sản xuất theo các nội dung sau:
- Đánh giá thực trạng và khả năng
phát triển thị trường của các sản phẩm hàng quà tặng, quà lưu niệm (đặc sản thủ
công mỹ nghệ), đặc sản ẩm thực Huế, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt
danh mục các sản phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016-2020.
- Tham mưu xây dựng, ban hành và tổ
chức quản lý “Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản Huế phát triển mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm: đầu tư ứng dụng thiết bị công nghệ tiên
tiến, đào tạo nghề, thiết kế cải tiến mẫu mã, hội thảo tập huấn, ...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh đặc sản Huế phát triển thị trường tiêu thụ thông qua hoạt động
xúc tiến thương mại; xây dựng phương án khuyến khích, hỗ trợ chuỗi cửa hàng sản
phẩm Huế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành,danh mục các sản phẩm đặc sản Huế xây dựng các đề án hỗ
trợ các cơ sở sản xuất theo các nội dung sau:
- Quy hoạch vùng nguyên liệu đảm bảo
nguyên liệu đầu vào cho các cơ sở sản xuất các sản phẩm đặc sản Huế.
- Cụ thể hóa các chương trình hỗ trợ
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến
để nuôi trồng, sơ chế các sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai các văn bản chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và
triển khai các nội dung khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành, danh mục các sản phẩm
đặc sản Huế xây dựng các đề án hỗ trợ các cơ sở sản xuất theo các nội dung sau:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký
nhãn hiệu, xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm đặc sản Huế,...
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến như
ISO, Vietgap,... vào hoạt động sản xuất và cả kinh doanh.
- Hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng, chế biến các
sản phẩm nông lâm thủy hải sản.
- Tham mưu đăng ký, bảo hộ nhãn hiệu nhận diện sản phẩm Huế.
4. Sở Y tế
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành, danh mục các sản phẩm đặc sản Huế xây dựng các đề án
hỗ trợ hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thực hiện các quy
trình, thủ tục đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất chế
biến; kiểm tra, kiểm nghiệm công bố chất lượng sản phẩm.
5. Sở Tài Chính
Căn cứ kế hoạch phát triển thị trường
sản phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016-2020 phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng
kế hoạch và phân bổ kinh phí để thực hiện hàng năm.
6. UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế
- Phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan xây
dựng và triển khai cụ thể kế hoạch tại địa phương mình; tập trung lồng ghép các
nguồn lực để triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tích cực phối hợp rà soát các sản phẩm nông sản, đặc sản trên địa bàn để
có cơ sở tổ chức hỗ trợ phát triển thị trường.
7. Các tổ chức, cá nhân, các hiệp
hội, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có liên quan
Chủ động bố trí các nguồn lực để thực
hiện kế hoạch phát triển thị trường các sản phẩm đặc sản Huế.
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công;
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tích cực chủ động thực hiện để hoàn thành
tốt kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- CT và PCT Phan Ngọc Thọ;
- Sở: TC, TP, NN& PTNT, KH&CN,
Y tế, VH-TT và DL, KH&ĐT, CT;
- Các hội, hiệp hội ngành nghề;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- CVP, PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM ĐẶC SẢN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(ban hành kèm theo Chương trình số: 57/CTr-UBND ngày
22 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I.
|
Đánh giá thực trạng, xây dựng
danh mục các sản phẩm đặc sản Huế
giai đoạn 2016 - 2020
|
1.
|
Đánh giá thực trạng và khả năng
phát triển thị trường của các sản phẩm đặc sản Huế, gồm 3 nhóm sản phẩm:
|
|
|
Quý I-II/2016
|
Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp sạch, nông sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;...
|
|
|
|
- Sản phẩm thủ công mỹ nghệ (quà tặng,
lưu niệm)
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;...
|
|
|
|
- Sản phẩm ẩm thực
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;...
|
|
|
2.
|
Đề xuất, lựa chọn danh mục các sản
phẩm đặc sản Huế hỗ trợ phát triển tiêu thụ giai đoạn
2016 - 2020
|
|
|
Quý I-II/2016
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp sạch, nông sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế;...
|
|
|
|
- Sản phẩm thủ công mỹ nghệ (quà tặng,
quà lưu niệm)
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế;...
|
|
|
|
- Sản phẩm ẩm thực
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế
|
|
|
3.
|
Thẩm định, phê duyệt danh mục các sản
phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016-2020
|
UBND tỉnh
|
|
Quý II/2016
|
|
II.
|
Xây dựng, quản lý “Lô gô nhận diện
sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”
|
|
1.
|
Xây dựng “Lô gô nhận diện sản phẩm đặc
sản, thủ công mỹ nghệ Huế” trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ban ngành, các địa phương,
các hiệp hội, hội nghề,...
|
Tháng 1-3/2016
|
|
2.
|
Đăng ký bảo hộ “Lô gô nhận diện sản
phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương
|
Tháng 03/2016-2017
|
|
3.
|
Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng
“Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ
công mỹ nghệ Huế”
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ban ngành, các địa phương,
các hiệp hội, hội nghề,...
|
Tháng 02/2016-2017
|
|
4.
|
Triển khai thực hiện việc cấp, quản
lý “Lô gô nhận diện sản phẩm đặc sản, thủ công mỹ nghệ Huế”
|
Các hiệp hội, hội nghề
|
Sở Công Thương
|
Từ tháng 2017
|
|
III.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất các sản phẩm đặc sản Huế
|
1
|
Quy hoạch để phát triển vùng nguyên
liệu phục vụ sản xuất các sản phẩm đặc sản Huế
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã và TP. Huế;....
|
2016-2020
|
Kinh phí bố
trí trong kinh phí sự nghiệp ngành và lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch
ngành, địa phương
|
2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến để nuôi trồng, chế biến
các sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công
nghệ, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
3.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản Huế phát triển mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm: đầu tư ứng dụng thiết bị công nghệ tiên tiến, đào tạo nghề, thiết kế cải
tiến mẫu mã, hội thảo tập huấn,...
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa
phương, các hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
4
|
Hỗ trợ các đơn vị đăng ký nhãn hiệu,
xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm đặc sản Huế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, các địa phương, các
hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
5
|
Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến như ISO,
Vietgap,...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
PTNT, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
6
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh trong sản xuất chế biến và công
bố chất lượng sản phẩm.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công
Thương, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
7
|
Hỗ trợ phát triển thị trường, giới
thiệu sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn
hóa-Thể thao và Du lịch, các địa phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
8
|
Hỗ trợ các đơn vị trưng bày giới thiệu và tìm kiếm thị trường thông qua
các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn
hóa-Thể thao và Du lịch, các địa
phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
9
|
Tổ chức kết nối giữa các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất và các nhà phân phối nhằm đưa các sản phẩm vào các kênh phân
phối.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, các địa phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
10
|
Quảng bá sản phẩm đặc sản Huế trên
các phương tiện thông tin truyền thông và xây dựng website
sản phẩm đặc sản Huế.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông
tin và truyền thông, các địa phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
11
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
nhà phân phân phối thực hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính, thủ tục nhập
hàng để hỗ trợ các đơn vị sản xuất đưa
sản phẩm vào các kênh phân phối lớn
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
12
|
Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa
hàng giới thiệu và bán các sản phẩm đặc
sản Huế.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài
nguyên Môi trường Sở Văn hóa- Thể thao
và Du lịch, các địa phương, hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|
13
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản của tỉnh đổi mới thiết kế bao bì, nhãn hiệu sản phẩm
thông quan các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có kinh nghiệm về thiết kế ứng dụng
mỹ thuật.
|
Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa
phương, các hiệp hội, hội nghề...
|
2016-2020
|