Báo cáo 3115/BC-UBND năm 2020 về quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3115/BC-UBND
Ngày ban hành 25/06/2020
Ngày có hiệu lực 25/06/2020
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan ban hành Huyện Cần Giờ
Người ký Lê Minh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3115/BC-UBND

Cần Giờ, ngày 25 tháng 6 năm 2020

 

BÁO CÁO

QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà ớc ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn c Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 về ban hành Quy chế lập, thm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư s 119/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định v t chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;

Căn c Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành ph về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2019;

Căn c Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Gi về dự toán thu chi ngân sách Nhà nước, thu chi ngân sách địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân huyện Cn Gi về phân b ngân sách địa phương năm 2019;

Căn cQuyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện v giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà ớc năm 2019.

Ủy ban nhân dân huyện báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 vi các nội dung sau:

A. QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019;

I. DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐƯỢC GIAO NĂM 2019:

1. Tng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 200.000.000.000 đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương (k cả nguồn vn đầu tư): 1.668.292.000.000 đồng, trong đó thu điều tiết hưởng theo phân cấp 19.477.000.000 đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 1.668.292.000.000 đng, trong đó chi đầu tư phát trin: 973.879.000.000 đồng, chi thường xuyên: 694.413.000.000 đồng.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2019:

1. Thu ngân sách Nhà nước

a) Kết quả thực hiện:

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn là 272.449.574.418 đng, đạt 136,22 % dự toán (200.000.000.000 đồng) và đt 121,58% so với thực hiện năm 2018 (224.085.052.549 đồng). Cụ thể như sau:

- Thu từ khu vực kinh tế nhà nước: 1.482.501.430 đồng, đạt 98,83% dự toán giao đầu năm (1.500.000.000 đồng).

- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 41.575.890.802 đồng, đạt 127,93% dự toán giao đầu năm (32.500.000.000 đồng) và bng 133,36% so với thực hiện năm 2018 (31.176.221.003 đồng). Trong đó: Thuế giá trị gia tăng: 37.619.740.890 đng, đạt 133,88% dự toán (28.100.000 000 đồng); thuế thu nhập doanh nghiệp 3.879.783.006 đồng, đạt 92,38% dự toán (4.200.000.000 đồng); thuế tài nguyên: 76.366.906 đồng, đạt 38,18% dự toán (200.000.000 đng).

- Thu thuế thu nhập cá nhân: 47.847.548.799 đồng, đạt 89,10% dự toán (53.700.000.000 đồng) và đạt 100,50% so với thực hiện năm 2018 (47.608.778.546 đồng).

- Thu lệ phí trước bạ: 32.097.038.369 đng, đt 106,99% dự toán (30.000.000.000 đồng) và đạt 106,06% so với thực hiện năm 2018 (30.261.893.024 đng).

- Thu phí, lệ phí: 10.843.044.750 đng, đạt 99,48% dự toán (10.900.000.000 đồng) và đạt 115,76% so với thực hiện năm 2018 (9.366.688.771 đồng).

- Thu lệ phí môn bài: 1.144.579.237 đồng, đạt 104,05% so dự toán (1.100.000.000 đồng) và đạt 108,89% so với thực hiện năm 2018 (1.051.175.000 đng).

- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 277.445.339 đồng, đạt 92,48% dự toán (300.000.000 đồng) và đạt 79,76% so với thực hiện năm 2018 (347.867.777 đồng).

- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước: 3.939.514.374 đồng, đạt 196,98% dự toán (2.000.000.000 đồng) và đạt 165,20% so vi thực hiện năm 2018 (2.384.628.937 đồng).

[...]