ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3115/BC-UBND
|
Cần Giờ, ngày 25 tháng 6 năm 2020
|
BÁO CÁO
QUYẾT
TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23 tháng 3 năm 2017 về ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính
- ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa
phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 119/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm
2018 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết
định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm
2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ
tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân huyện Cần
Giờ về dự toán
thu chi ngân sách Nhà nước,
thu chi ngân
sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân huyện Cần Giờ về phân bổ ngân sách địa
phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện về giao chỉ
tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2019.
Ủy ban nhân dân huyện báo cáo quyết toán thu -
chi ngân sách năm 2019 với các nội
dung sau:
A. QUYẾT TOÁN THU -
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019;
I. DỰ TOÁN THU - CHI
NGÂN SÁCH ĐƯỢC GIAO NĂM 2019:
1. Tổng thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn: 200.000.000.000 đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương (kể cả nguồn vốn đầu tư): 1.668.292.000.000 đồng,
trong đó thu điều tiết
hưởng theo phân cấp 19.477.000.000 đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa
phương: 1.668.292.000.000
đồng, trong đó
chi đầu tư phát triển: 973.879.000.000 đồng,
chi thường xuyên:
694.413.000.000 đồng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THU NGÂN SÁCH NĂM 2019:
1. Thu ngân sách Nhà
nước
a) Kết quả thực hiện:
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn là
272.449.574.418 đồng, đạt
136,22 % dự toán (200.000.000.000 đồng) và đạt 121,58% so với thực hiện năm 2018
(224.085.052.549 đồng). Cụ thể như sau:
- Thu từ khu vực kinh tế nhà nước: 1.482.501.430 đồng,
đạt 98,83% dự toán giao đầu năm
(1.500.000.000 đồng).
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:
41.575.890.802 đồng, đạt 127,93% dự
toán giao đầu năm
(32.500.000.000 đồng) và bằng 133,36% so với thực
hiện năm 2018 (31.176.221.003 đồng).
Trong đó: Thuế giá trị gia
tăng:
37.619.740.890 đồng, đạt
133,88% dự toán (28.100.000 000 đồng); thuế thu nhập doanh nghiệp 3.879.783.006 đồng,
đạt 92,38% dự toán
(4.200.000.000 đồng); thuế tài nguyên:
76.366.906 đồng, đạt
38,18% dự toán (200.000.000 đồng).
- Thu thuế thu nhập cá nhân:
47.847.548.799 đồng, đạt
89,10% dự toán (53.700.000.000 đồng) và đạt 100,50%
so với thực hiện năm 2018 (47.608.778.546 đồng).
- Thu lệ phí trước bạ: 32.097.038.369 đồng, đạt 106,99% dự
toán
(30.000.000.000 đồng) và đạt 106,06%
so với thực hiện
năm 2018
(30.261.893.024 đồng).
- Thu phí, lệ phí: 10.843.044.750 đồng, đạt 99,48% dự
toán
(10.900.000.000
đồng) và đạt 115,76%
so với thực hiện
năm 2018
(9.366.688.771
đồng).
- Thu lệ phí môn bài: 1.144.579.237 đồng,
đạt 104,05% so dự toán (1.100.000.000 đồng) và đạt 108,89% so với thực hiện năm 2018 (1.051.175.000 đồng).
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
277.445.339 đồng, đạt 92,48% dự toán
(300.000.000 đồng) và đạt 79,76% so
với thực hiện năm 2018 (347.867.777 đồng).
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước:
3.939.514.374 đồng,
đạt 196,98% dự toán (2.000.000.000 đồng) và đạt 165,20% so với thực hiện năm 2018 (2.384.628.937 đồng).
- Thu tiền sử dụng đất:
114.653.196.396 đồng, đạt 191,09% dự
toán (60.000.000.000
đồng) và đạt 122,67% so với thực hiện năm 2018 (93.461.436.650
đồng)
- Thu khác: 18.052.801.030 đồng, đạt
225,66% dự toán
(8.000.000.000 đồng) và đạt 225,7% so
với thực hiện
năm 2018 (7.998.699.701 đồng).
b) Đánh giá thực hiện
nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2019:
- Tình hình thực hiện thu ngân
sách Nhà nước năm 2019 trên địa bàn huyện tăng 36,22% dự toán, trong đó có 06 khoản thu đạt và
vượt dự toán giao, 04 khoản thu chưa đạt dự toán(1). Kết quả đạt được là do Ủy ban
nhân dân huyện đã chỉ đạo, phối hợp triển khai thực hiện tốt các giải pháp như:
đảm bảo hệ thống thông tin quản
lý ngân sách và Kho bạc Nhà nước hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu hiện
đại hóa công tác tài chính, công
khai, minh bạch trong việc sử dụng ngân sách; tiếp tục cải cách hành
chính ở lĩnh vực thu
thuế, công khai
minh bạch các thủ tục thu nộp
ngân sách đối với hộ dân
và đơn vị có nghĩa vụ với ngân sách; duy trì và thường xuyên cải tiến nội dung đối thoại với doanh nghiệp
trong việc thực hiện các chính sách thuế của nhà nước; nâng cao trình độ nghiệp vụ của
cán bộ thuế dù năng lực thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát trong thực thi công vụ, nhiệm
vụ.
2. Thu ngân sách địa
phương:
Tổng thu ngân sách địa phương năm 2019 là 2.279.194.707.704 đồng,
đạt 136,46% dự toán (1.668.292.000.000 đồng)(2) và đạt 137,21% so với thực hiện
năm 2018 (1.661.088.558.395 đồng).
Trong đó:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp: 36.062.104.717 đồng, đạt
185,15% dự toán (19.477.000.000 đồng) và đạt 140,71% so với thực hiện năm 2018
(25.628.076.971), cụ thể:
+ Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:
7.546.281.787 đồng, đạt
125,48% dự toán (6.014.000.000 đồng) và bằng 131,38% so với thực hiện năm 2018 (5.743.907.693 đồng). Trong đó: Thuế giá trị gia tăng:
6.771.553.802 đồng, đạt 133,88% dự
toán (5.058.000.000 đồng); thuế thu
nhập doanh nghiệp 698.361.079 đồng, đạt 92,38% dự toán (756.000.000 đồng); thuế tài nguyên: 76.366.906 đồng đạt 38,18%
dự toán (200.000.000 đồng).
+ Lệ phí trước bạ nhà đất:
10.596.449.197 đồng, đạt 169,81% dự
toán (6.240.000.000 đồng) và
bằng 94,63% so với thực hiện
năm 2018 (11.197.756.308 đồng).
+ Phí, lệ phí: 2.266.930.750 đồng, đạt 84,56% dự
toán (2.681.000.000 đồng)
và bằng 101,75% so với thực hiện
năm 2018 (2.227.993.655 đồng).
+ Lệ phí môn bài: 1.144.579.237 đồng, đạt 104,05% dự
toán (1.100.000.000 đồng)
và bằng 108,89% so với thực hiện năm 2018 (1.051.175.000 đồng).
+ Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: 277.445.339 đồng, đạt 92,48% dự toán (300.000.000 đồng)
và bằng 79,76% so với thực hiện 2018
(347.867.777 đồng).
+ Thu khác: 14.230.418.407 đồng, đạt 452,91% dự
toán (3.142.000.000 đồng)
và bằng
281,27% so
với thực hiện năm 2018 (5.059.376.538 đồng).
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
1.681.085.805.835 đồng(3), đạt 101,96% dự toán
(1.648.815.000.000 đồng).
- Thu chuyển nguồn năm trước chuyển
sang: 63.172.419.541 đồng.
- Thu kết dư: 498.338.363.641 đồng.
- Thu viện trợ: 536.013.970 đồng.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019:
1. Tổng chi ngân sách địa phương 2019 là 1.923.442.648.869 đồng,
đạt 115,29% dự
toán (1.668.292.000.000
đồng) và đạt 165,58% so với thực hiện năm 2018 (1.161.650 194.754 đồng). Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển là:
747.818.431.002 đồng (chiếm 38,88% tổng chi ngân sách địa phương), đạt 76,79% dự
toán (973.879.000.000 đồng) và đạt 144,39% so với
thực hiện năm 2018 (517.911.856.117 đồng), gồm:
- Thanh toán vốn phân cấp và vốn nông
thôn mới: 719.662.892.098 đồng(4).
- Thanh toán các công trình chuyển nguồn
từ năm 2018 chuyển sang năm
2019: 23.143.851.160 đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác (hỗ trợ lãi vay): 5.011.687.744 đồng.
b) Chi thường xuyên là: 749.748.806.006 đồng
(chiếm 38,98% tổng chi ngân sách địa phương), đạt 107,97% dự toán (694.413.000.000 đồng), đạt 128,99% so
với cùng kỳ
(581.238.255.956 đồng);
bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo là:
266.088.787.365 đồng (chiếm 35,49% tổng chi thường xuyên), đạt 99,46% dự toán (267.535.000.000 đồng), tương ứng giảm
1.446.212.635 đồng và bằng 131,10% so
với cùng kỳ (202.972.340.048 đồng).
- Chi quốc phòng là: 16.382.580.470 đồng
(chiếm 2,19% tổng chi thường
xuyên), đạt 96,82% dự toán (16.920.000,000 đồng), tương ứng giảm 537.419.530 đồng
và bằng 104,34% so
với cùng ký (15.700.710.836 đồng)(5).
- Chi an ninh là: 9.992.219.242 đống
(chiếm 1,33% tổng chi thường
xuyên), đạt 85,95% dự toán
(9.771.000.000 đồng),
tương ứng giảm 1.633.780.758 đồng
và bằng 105,6% so với cùng kỳ (9.462.640.400 đồng)(6).
- Chi sự nghiệp y tế là:
72.177.453.876 đồng (chiếm 9,63% tổng
chi thường xuyên), đạt 113,22% dự toán (63.751.000.000 đồng), tương ứng
tăng 8.426.453.876 đồng và bằng 154,23% so với
cùng kỳ (46.799.593.523 đồng)(7).
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia về dân số: 2.308.010.862 đồng
(chiếm 0,31% tổng chi thường xuyên) đạt
83,05% dự toán (2.779.000.000 đồng)
và bằng 120,84% so
với cùng kỳ (1.909.912.715 đồng).
- Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật
là: 9.719.269.604 đồng (chiếm
1,3% tổng chi thường xuyên), đạt
110,53% dự toán (8.793.000.000 đồng), tương ứng
tăng 926.269.604 đồng
và bằng 106,98% so với cùng kỳ (9.085.050.669 đồng)(8).
- Chi sự nghiệp phát thanh: 2.204.257.792 đồng
(chiếm 0,29% tổng chi
thường thường xuyên), đạt 93,96% dự toán (2.346.000.000 đồng), tương ứng giảm 141.742.208 đồng
và bằng 112,91% so
với cùng kỳ (1.952.308.428 đồng).
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao
là: 3.362.550.464 đồng (chiếm 0,45% tổng chi thường xuyên), đạt
112,46% dự toán (2.990.000.000 đồng),tương ứng tăng
372.550.464 đồng và bằng 158,29% so
với cùng kỳ (2.124.241.832 đồng)(9).
- Chi sự nghiệp môi trường:
13.877.996.466 đồng (chiếm 1,85% tổng chi
thường xuyên), đạt 78,4% so dự toán (17.701.000.000 đồng), tương ứng
giảm
3.823.003.534 đồng và bằng 81,67% so với cùng kỳ
(16.992.169.934 đồng)(10).
- Chi sự nghiệp kinh tế là:
134.215.103.142 đồng (chiếm 17,9% tổng
chi thường xuyên), đạt 121,08% dự
toán (110.851.000.000 đồng), tương ứng
tăng 23.364.103.142 đồng và bằng
122,21% so với cùng kỳ
(109.821.973.026 đồng)(11).
- Chi quản lý Nhà nước - Đảng - Đoàn thể là:
147.228.803.248 đồng (chiếm 19,64% tổng chi thường xuyên), đạt
106,69% dự toán (137.999.000.000 đồng), tương ứng tăng 9.229.803.248 đồng
và bằng 129,10% so
với cùng kỳ (114.040.035.421 đồng)(12).
- Chi sự nghiệp xã hội là: 27.106.361.331 đồng (chiếm 3,62% tổng
chi thường xuyên), đạt 93,79% dự toán
(28.900.000.000 đồng), tương ứng giảm 1.793.638.669 đồng và bằng 66,21% so với cùng kỳ (40.937.479.450 đồng).
- Chi khác là: 45.085.412.144 đồng (chiếm 6,01% tổng chi thường xuyên)(13).
c) Chí chuyển nguồn: 229.981.411.861 đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư: 197.745.098.384 đồng(14).
- Chi thường xuyên (đơn vị dự toán huyện)
: 80.654.408.296 đồng.
- Cải cách tiền lương (huyện)
: 16.731.219.813 đồng.
- Cải cách tiền lương (xã) : 4.850.685.368
đồng.
d) Chi nộp ngân sách cấp trên:
195.894.000.000 đồng(15).
2. Đánh giá kết
quả thực hiện dự toán chi ngân sách:
- Công tác quản lý các tài sản công được tăng cường theo đúng quy định
của Chính phủ tại
Nghị định
151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo việc trang
bị tài sản đúng mục
đích, đáp ứng nhiệm
vụ được giao, tình hình quản lý tài sản công tiếp tục đi vào nền nếp; quản lý
giá thường xuyên được tăng cường,
qua đó tình
hình chấp hành các
quy định về niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết,
tuân thủ về các quy định
về sản xuất kinh doanh được thực hiện
tốt.
- Tập trung các biện pháp giải ngân, sử dụng có hiệu quả các
nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, nhất là các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân
sách, đảm bảo tỷ lệ
giải ngân đạt trên 92,5% kế hoạch vốn được giao.
- Tình hình thực hiện chi thường
xuyên ngân sách địa phương
năm 2019 phát sinh chi tăng 7,97% dự
toán đầu năm, chủ yếu do Thành phố bổ
sung chi trong năm như: tăng tương do điều chỉnh lương cơ sở theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP, chi tinh giản biên chế, hỗ trợ hoạt động
bệnh viện; tăng chi do sử
dụng kết dư ngân sách huyện, xã cho các hoạt động hỗ trợ giá muối, bù giá nước và các nhiệm vụ mục
tiêu chuyển năm trước sang.
- Thực hiện chi các
chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng theo đúng quy định;
cấp phát kịp thời, đầy đủ.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
và Nghị định số
16/2015/NĐ-CP,
Nghị định số
141/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Thực hiện
nhiệm vụ được giao đạt chất lượng, hiệu quả, thời gian giải quyết công việc, quy trình xử
lý công việc đảm bảo theo quy định; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
công việc được đảm bảo theo yêu cầu công tác. Theo đó, các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ theo
Nghị định số
130/2005/NĐ-CP của Chính phủ tiết kiệm 10.612
triệu đồng(16);
Đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện cơ
chế tự chủ theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, tổng số tiết kiệm trong
năm 2018 đạt 34.091 triệu
đồng
- Thực hiện tốt tiết kiệm
10% chi thường xuyên
là 4.993 triệu đồng ở ngân sách cấp xã và các đơn vị
dự toán để thực hiện
chính sách cải cách tiền tương theo
quy định hiện hành.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình chấp hành dự toán, quyết toán
ngân sách, công khai tài chính ngân
sách xã, thị trấn và các đơn
vị dự toán nhằm tăng cường hiệu
quả trong quản lý, điều hành, sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước; tăng
cường công tác
thanh tra, kiểm tra ở một số
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Trong năm, Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo
Thanh tra Nhà nước huyện
thực hiện thanh tra tài chính, ngân
sách 02 đơn vị (Trung tâm Văn hóa huyện, Phòng Văn hóa huyện) kết quả thu hồi nộp
ngân sách số tiền 16,994 triệu
đồng; thanh tra việc quản lý, sử
dụng nguồn kinh phí xây lắp, sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định năm 2016, 2017 các trường học, thu hồi nộp ngân
sách số tiền 21,814
triệu đồng.
Ngoài ra, Thanh tra thành phố đã thực hiện
thanh tra các công trình đầu
tư xây dựng trên địa bàn huyện. Kết quả
thực hiện kiến nghị
Thanh tra thành phố, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ đã thu hồi nộp
ngân sách 491,43/491,43 triệu đồng. Ngoài ra,
trong năm 2019 Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ tiếp tục thực hiện và hoàn thành các kết luật
của Kiểm toán nhà nước khu vực
IV, thực hiện giảm cấp phát thanh toán 168/168 triệu đồng.
IV. TÌNH HÌNH CÂN ĐỐI
THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 2.279.194.707.704 đồng
(1), trong đó:
- Thu điều tiết: 36.062.104.717 đồng.
- Thu chuyển giao từ ngân sách thành
phố: 1.681.085.805.835
đồng.
- Thu chuyển nguồn: 63.172.419.541 đồng.
- Thu kết dư ngân sách: 498.338.363.641 đồng.
- Thu viện trợ: 536.013.970
đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa
phương:
1.923.442.648.869 đồng (2), trong
đó:
- Chi đầu tư xây dựng: 747.818.413.002 đồng.
- Chi thường xuyên:
749.748.806.006 đồng.
- Chi chuyển nguồn:
229.981.411.861 đồng.
3. Số dư ngân sách năm
2019 (1)
- (2): 355.752.058.835 đồng,
trong đó:
* Ngân sách huyện: 326.797.581.888 đồng, chi
tiết:
- Chi đầu tư phát triển:
201.121.423.438 đồng, gồm
chi đầu tư xây dựng công trình:
164.095.646.983 đồng và chi hỗ trợ lãi vay:
37.025.776.455 đồng.
- Chi thường xuyên: 125.676.158.450 đồng.
* Ngân sách xã: 28.954.476.947 đồng.
- Chi đầu tư xây dựng công
trình:
14.596.237.059 đồng, trong đó nguồn vốn nông thôn mới giai đoạn (2010 -
2017) nộp hoàn trả ngân sách cấp
trên: 14.184.036.440 đồng; vốn khen thưởng
238.735.619 đồng;
vốn còn lại tiếp
tục theo dõi 173.465.000
đồng;
- Chi thường xuyên: 14.358.239.888 đồng.
B. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
KẾT DƯ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019:
I. ĐỐI VỚI KẾT DƯ CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:
1. Đối với kết dư chi đầu
tư xây dựng công trình: 164.095.646.983 đồng.
- Nộp hoàn trả ngân sách thành phố nguồn
vốn nông thôn mới giai đoạn
(2010-2017) đợt 1: 60.000.000.000 đồng(17).
- Nộp hoàn trả ngân sách thành
phố (khi có yêu cầu) đối với kết dư có mục
tiêu đầu tư năm 2019:
74.417.161.527 đồng.
- Tiếp tục theo dõi các nguồn vốn kết
dư có mục tiêu đầu tư:
29.678.485.456 đồng.
2. Đối với kết dư chi
hỗ trợ lãi vay:
37.025.776.455 đồng, tiếp tục thực hiện thanh toán hỗ trợ lãi vay trong năm 2020.
II. ĐỐI VỚI KẾT DƯ
CHI THƯỜNG XUYÊN: 125.676.158.450 đồng, trong đó:
1. Chi thường
xuyên có mục tiêu: 73.431.000.000 đồng, tiếp tục
thực hiện chi trong năm 2020, bao gồm:
+ Sự nghiệp ngành giáo dục:
18.096.000.000 đồng.
+ Sự nghiệp y tế: 6.692.000.000 đồng.
+ Sự nghiệp môi trường: 6.165.000.000 đồng
+ Sự nghiệp kinh tế: 7.278.000.000 đồng
+ Bảo hiểm y tế hộ nghèo, cận nghèo:
1.346.000.000 đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ giá muối: 1.511.000.000 đồng.
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo:
1.665.000.000 đồng.
+ Bù giá nước: 19.368.000.000 đồng.
+ Đào tạo nghề lao động nông thôn:
3.994.000.000 đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về y
tế dân số: 888.000.000 đồng.
+ Phổ cập bơi lội:
835.000.000 đồng.
+ Di dời các hộ dân khu vực Dần Xây:
821.000.000 đồng.
+ Thu hồi cấp đất sai quy định:
4.000.000.000 đồng.
+ Kinh phí mua xe công: 760.000.000 đồng.
+ Kinh phí thu hồi qua thanh tra (cấp lại cho cơ
quan Thanh tra theo quy định):
12.000.000 đồng;
2. Chi thường
xuyên khác và khoản vượt thu năm 2019: 52.245.158.450 đồng.
* Chi cho các nội dung chi đã được Hội
đồng nhân dân huyện thông
qua trong năm 2019 nhưng chưa thực hiện chuyển
sang năm 2020 tiếp tục thực hiện: 4.524.098.000
đồng.
+ Chỉnh lý tài Liệu lưu
trữ tồn đọng:
1.855.145.000 đồng (Quyết
định số 269/QĐ-UBND ngày
22 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Cắm mốc đất công các khu đất do nhà nước quản
lý: 1.500.000.000 đồng (Quyết định số 904/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Sửa chữa trường Trung học
cơ sở Doi Lầu: 484.642.000 đồng (Quyết định
số 2039/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Sửa chữa trường tiểu học Đồng
Hòa: 684.311.000 đồng (Quyết định
số 1834/QĐ-UBND ngày 18 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện).
* Chi cho các nội
dung chi đã được Hội đồng nhân dân huyện
thông qua phương án trong kỳ họp cuối năm 2019 (Nghị
quyết số 22/NQ-HĐNĐ
ngày 24 tháng 12
năm 2019): 10.876.145.000 đồng.
+ Đặt hàng quản lý cứu hộ khu du lịch 30/4:
2.276.145.000 đồng (Quyết định số 572/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Trợ cấp tết Canh Tý:
3.000.000.000 tỷ đồng (Công văn số 213/UBND
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Sửa chữa trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện: 500.000.000 đồng
(Quyết định số 390/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
+ Sửa chữa chợ Đồng Hòa: 900.000.000 đồng.
+ Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên
môn: 2.700.000.000 đồng.
+ Hỗ trợ các hoạt động văn hóa, thể thao,
chào mừng các ngày lễ lớn trong năm: 800.000.000
đồng.
+ Thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU về
giảm ô nhiễm môi trường: 700.000.000 đồng.
* Chi cho các nội dung
chi đã được Ban Thường vụ Huyện ủy, Thường trực Ủy ban nhân dân huyện chấp thuận
chủ trương để trình Hội đồng nhân dân huyện: 36.844.915.450 đồng.
+ Chi bổ sung sự nghiệp văn hóa nghệ thuật:
5.000.000.000 đồng(18).
+ Chi bổ sung sự nghiệp thể thao:
2.000.000.000 đồng(19).
+ Chi bổ sung sự nghiệp môi trường:
1.731.000.000 đồng(20).
+ Chi bổ sung sự nghiệp
giáo dục: 2.711.000.000 đồng(21).
+ Chi bổ sung các hoạt động khối quản lý nhà nước:
6.000.000.000 đồng(22).
+ Chi bổ sung sự nghiệp kinh
tế: 6.450.000.000 đồng(23).
+ Chi phí đặt hàng quản lý công viên các công viên trên
địa bàn huyện: 1.800.000.000
đồng.
+ Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo
dục để phát triển khu vực Doi
Mỹ Khánh:
6.177.000.000 đồng (Công văn số
2274/UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân huyện).
+ Hoàn trả ngân sách cấp trên các khoảng bổ
sung có mục tiêu chí thường xuyên các năm trước không sử dụng hết: 585.000.000 đồng.
+ Dự phòng các khoản chi phát sinh khác: 4.390.915.450 đồng.
(Đính kèm các phụ lục từ Biểu mẫu số 48 đến Biểu mẫu số 64 ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23/3/2017 của Chính phủ).
Trên đây là Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 của Ủy
ban nhân dân huyện Cần Giờ.
Nơi nhận:
-
Sở Tài
chính thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Hội đồng nhân dân huyện;
- Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- VP: CVP, PCVP/HCQT;
- Lưu: VT, TC-Chi. Thg.
|
CHỦ TỊCH
Lê Minh Dũng
|