BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2201/CĐSVN-PCTT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2022
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 358/QĐ-TTG NGÀY 10/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Kính gửi:
|
- Bộ Giao thông vận tải;
- Văn phòng Ủy ban ATGT Quốc gia.
|
Thực hiện Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT ngày
15/6/2020 của Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án đảm bảo trật tự an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở
qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính
phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT). Qua hơn 2 năm triển khai
thực hiện, Cục Đường sắt Việt Nam (Cục ĐSVN) báo cáo tổng hợp kết quả như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ XỬ LÝ DỨT ĐIỂM LỐI ĐI TỰ MỞ
1. Công tác phối hợp chỉ đạo, điều
hành
1.1. Về phía Cục ĐSVN:
- Triển khai thực hiện các Nghị quyết, văn bản chỉ
đạo của Chính phủ, UBATGT Quốc gia, Bộ GTVT. Cục ĐSVN đã xây dựng, cụ thể hóa
các văn bản chỉ đạo của cấp trên đặc biệt vào các dịp cao điểm về vận tải, các
ngày Lễ kỷ niệm... chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc chủ động thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm đảm bảo
trật tự ATGTĐS;
- Cục đã ban hành 46 văn bản gửi Ban ATGT các tỉnh/thành
phố về việc đôn đốc, hướng dẫn các chủ thể liên quan tăng cường công tác đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông (TTATGT) đường sắt và xây dựng kế hoạch, lộ trình
thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ lối đi tự mở (LĐTM) theo quy định tại Nghị định
số 65/2018/NĐ-CP, Quyết định số 358/QĐ-TTg và Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT. Đồng
thời chỉ đạo, đôn đốc Tổng công ty ĐSVN và các đơn vị trực thuộc tăng cường chủ
động phối hợp với chính quyền địa phương (nơi có đường sắt đi qua) và đơn vị chức
năng: tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 358/QĐ-TTg và các
quy định pháp luật về TTATGT đường sắt; tăng cường phối hợp kiểm tra, phát hiện,
ngăn chặn và xử lý đối với các hành vi vi phạm TTATGT đường sắt; rà soát, thống
kê các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGTĐS để thực hiện các biện pháp quản lý
đảm bảo ATGTĐS; kiện toàn hồ sơ pháp lý về đất dành cho đường sắt, hành lang
ATGTĐS trong phạm vi được giao quản lý khai thác sử dụng.
Lãnh đạo Cục đã tổ chức thành lập các Đoàn kiểm
tra, làm việc với 34 địa phương1 có đường sắt đi qua
để chỉ đạo, đôn đốc các chủ thể liên quan thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
theo Nghị định số 65/2018/NĐ-CP và Quyết định số 358/QĐ-TTg. Qua kiểm tra đã thống
nhất biện pháp, tiến độ thực hiện: tổ chức giải tỏa các vị trí vi phạm
HLATGTĐS, vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thông tin tín hiệu đường sắt, đảm bảo
ATGT tại các đường ngang, LĐTM nguy hiểm trên địa bàn các tỉnh, đồng thời hướng
dẫn, đôn đốc các địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai của
UBND tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg.
1.2. Về phía UBND các tỉnh/tp có đường sắt đi
qua
- Đã triển khai văn bản chỉ đạo: UBND các quận/huyện
nơi có đường sắt đi qua; cơ quan chuyên môn, đơn vị chức năng thuộc tỉnh/tp về
thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg và Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT; các địa
phương đa cử cơ quan đại diện làm đầu mối để phối hợp với Cục ĐSVN thực hiện chế
độ thông tin báo cáo và phối hợp triển khai thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg,
Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT; ban hành nhiều văn bản chỉ đạo cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện các biện pháp giảm, thu hẹp, xóa bỏ LĐTM nguy hiểm trên địa
bàn đảm bảo an toàn cho người dân. Không để phát sinh LĐTM trên các tuyến đường
sắt.
- Có 29/34 địa phương2
đã phê duyệt, ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các
LĐTM hiện có trên địa bàn theo Nghị định số 65/NĐ-CP và Quyết định số
358/QĐ-TTg (Chi tiết tại phụ lục số 01).
1.3. Về phía Cục ĐBVN, Tổng công ty ĐSVN:
- Cục ĐBVN:
+ Ban hành Quyết định số 6500/QĐ-TCĐBVN ngày
28/12/2020 Công bố Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 34:2020/TCĐBVN Gờ giảm tốc, Gồ giâm tốc
trên đường bộ - yêu cầu thiết kế.
+ Bổ sung vạch sơn dừng xe, vạch sơn giảm tốc, vạch
sơn kẻ đường dạng mắt võng và biển báo hiệu đường bộ tại 64 vị trí giao cắt giữa
Quốc lộ - đường sắt.
+ Bổ sung vạch sơn kẻ đường dạng mắt võng, biển cảnh
báo giao nhau với đường sắt tại 491 vị trí đường Quốc lộ giao nhau với đường
nhánh có đường sắt chạy song song và gần Quốc lộ.
+ Tổ chức xử lý một số điểm đen TNGT trên Quốc lộ tại
các vị trí giao cắt với đường sắt (vuốt nối, cải tạo bán kính đường cong, sửa
chữa mặt đường bộ khu vực đường ngang đảm bảo êm thuận, an toàn cho người,
phương tiện...); tiếp tục phối hợp với Tổng công ty ĐSVN nghiên cứu, phối hợp
thực hiện việc kết nối tín hiệu ĐB-ĐS tại các vị trí giao cắt thuộc phạm vi quản
lý.
- Tổng công ty ĐSVN:
+ Ban hành 04 văn bản3
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động phối hợp với các địa phương đảm bảo trật
tự HLATGT và xử lý dứt điểm LĐTM theo kế hoạch, lộ trình thực hiện Quyết định số
358/QĐ-TTg.
+ Ban hành và áp dụng 05 quy trình4 quản lý ATGTĐS.
+ Phối hợp chặt chẽ với UBND các cấp, Ban ATGT các
địa phương có đường sắt đi qua thực hiện các biện pháp: giảm, thu hẹp, xóa bỏ
LĐTM nguy hiểm; tổ chức cảnh giới ATGT; tập huấn nghiệp vụ cho người của địa
phương cử ra làm nhiệm vụ cảnh giới, cung cấp trang thiết bị, thông tin giờ tàu
cho 255 vị trí cảnh giới theo quy định tại Thông tư 28/2018/TT-BGTVT; cắm biển
cảnh báo “chú ý tàu hỏa”, lắp đặt đèn cảnh báo tại một số LĐTM nguy hiểm; làm gồ,
gờ giảm tốc; tạo êm thuận lối đi; rà soát điểm đen, điểm tiềm ẩn và thực hiện
các biện pháp khắc phục đảm bảo an toàn cho người dân. Không để phát sinh LĐTM
trên các tuyến đường sắt.
2. Kết quả thực hiện giảm, thu
hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở trên các tuyến đường sắt
Hiện nay, tổng số điểm giao cắt hiện có là 5.116 vị
trí giao cắt cùng mức giữa đường bộ và đường sắt, trong đó:
- Về đường ngang: 1.510 vị trí, chiếm
tỷ lệ 29,5% tổng số giao cắt (ĐN có người gác 660; ĐN phòng vệ CBTĐ: 09; ĐN
phòng vệ CBTĐ có lắp đặt CCTĐ 704; ĐN phòng vệ biển báo: 137);
+ Kết nối tín hiệu đường bộ - đường sắt: 39 vị trí.
+ Cục Đường bộ Việt Nam và Sở GTVT các địa phương
đã sửa chữa, bổ sung lắp đặt biển báo hiệu đường bộ tại các đường ngang:
1336/1438 biển W210; 1602/1776 biển W211; 524/1562 biển W243 a,b,c.
+ Xây dựng gồ, gờ giảm tốc tại các điểm giao cắt
ĐB-ĐS: 746/1543 vị trí.
- Về lối đi tự mở (LĐTM): 3.606 vị
trí, chiếm tỷ lệ 70,5% tổng số giao cắt
+ Giảm, xóa bỏ 418 vị trí LĐTM so với thời điểm
ban hành Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 (đạt 10,3%).
+ Rào thu hẹp LĐTM: 1.451/1.890 vị trí cần thu hẹp.
+ Cắm biển cảnh báo “CHÚ Ý TÀU HỎA”: 2.959/3.606 vị
trí.
+ Tổ chức cảnh giới ATGT tại các vị trí nguy hiểm:
376/601 vị trí.
+ Lắp đặt điện thoại báo giờ tàu, cung cấp trang bị
cờ, đèn, còi cho các điểm cảnh giới của địa phương: 108 điểm chốt gác cảnh giới.
+ Cắm biển hạn chế phương tiện cơ giới tại các LĐTM
công cộng có chiều rộng ≥ 3m là: tại 187/753 vị trí.
+ Đã thực hiện lập hồ sơ chi tiết các LĐTM, bàn
giao cho các địa phương cùng quản lý và chịu trách nhiệm đảm bảo ATGT theo quy
định. Rà soát các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT cao, đề xuất cấp
thẩm quyền nâng cấp, cải tạo hoặc đề nghị địa phương cảnh giới ATGT.
3. Về xây dựng đường gom, hàng
rào ngăn cách ĐB-ĐS, đường ngang, hầm chui, cầu vượt
- Xây dựng đường gom, hàng rào ngăn cách đường bộ,
đường sắt: 7,737 km / 650,221 km (đạt 1,19%).
- Xây dựng đường ngang: 04 ĐN / 297 ĐN (đạt 1,35%).
- Xây dựng hầm chui: 01 hầm / 149 hầm (đạt 0,67%).
- Xây dựng cầu vượt đường sắt (tại Km 76+970 tuyến
Kép-Hạ Long-Cái Lân, thuộc trách nhiệm của Tập đoàn công nghiệp than - Khoáng sản
VN): chưa thực hiện.
(Chi tiết tại phụ
lục số 02 kèm theo báo cáo này)
* Đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số
358/QĐ-TTg
- Ưu điểm: Công tác giảm, thu hẹp,
xóa bỏ LĐTM trên các tuyến đường sắt đã được chính quyền các địa phương và các
chủ thể liên quan tập trung triển khai mạnh mẽ, bằng các giải pháp cụ thể. Đa số
các LĐTM nguy hiểm đã được áp dụng các biện pháp trước mắt để đảm bảo ATGTĐS
(như: cắm biển cảnh báo “chú ý tàu hỏa”, thu hẹp bề rộng lối đi, tổ chức cảnh
giới ATGT,..), sau hơn 2 năm đã rào đóng, xóa bỏ 418 vị trí LĐTM nguy hiểm trên
các tuyến đường sắt Góp phần đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người dân khi tham
gia giao thông.
+ Một số địa phương đã chủ động đầu tư kinh phí rào
đóng xóa bỏ các LĐTM nguy hiểm, duy trì cảnh giới ATGT, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
cho các Dự án xây dựng hệ thống đường gom, hàng rào cách ly dọc đường sắt giúp
việc đi lại của nhân dân được thuận lợi, an toàn, cụ thể: (1) Thành phố Hà Nội
xây dựng 925 mét hàng rào đường gom, đã giảm, xóa bỏ được 09 LĐTM nguy hiểm
trên địa bàn; (2) 12 tỉnh/tp đã chủ trì rào đóng, xóa bỏ LĐTM nguy hiểm trên địa
bàn5; (3) 24 tỉnh/tp đã tiếp tục đầu tư kinh phí,
duy trì cảnh giới ATGT tại các LĐTM nguy hiểm6.
+ Hiện tại các địa phương đang triển khai các bước
lập phương án, kế hoạch tổng thể để xóa bỏ các vị trí LĐTM qua đường sắt hiện
có trên địa bàn; thỏa thuận phương án với Bộ GTVT, trong đó tập trung vào việc
thỏa thuận phương án xây dựng: đường gom-hàng rào, đường ngang, hầm chui theo
quy định của Luật Đường sắt và các văn bản QPPL hướng dẫn thi hành.
+ Quá trình thi công Dự án cải tạo, nâng cấp các
công trình thiết yếu trên tuyến đường sắt Bắc - Nam sử dụng nguồn vốn trung hạn
2016 - 2022 đã hỗ trợ tích cực trong việc xóa bỏ các LĐTM nguy hiểm đồng thời
giải tỏa, ngăn chặn vi phạm trật tự HLATGT đường sắt.
- Tồn tại: Mặc dù, Cục ĐSVN đã có nhiều
văn bản đôn đốc (như báo cáo tại điểm 1.1 báo cáo này). Tuy nhiên, một số địa
phương chưa thực hiện, hoặc chậm thực hiện tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch, lộ
trình tổng thể để xóa bỏ LĐTM, còn lại 05 tỉnh/thành phố và 01 doanh nghiệp
(TKV) chưa ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg 7. Điều này đang là cản trở, khó khăn trong việc cập
nhật thông tin của Cục và tiến độ triển khai thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg
.
+ Tình hình vi phạm đất dành cho đường sắt còn tồn
tại phức tạp (chủ yếu do lịch sử để lại): vi phạm kết cấu hạ tầng đường sắt
chưa được tỏa là 11.526 vị trí; vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thông tin tín
hiệu đường sắt là 5.809 vị trí.
3. Tình hình TNGT đường sắt:
Năm
|
Số vụ
|
Thiệt hại
|
Địa điểm xảy ra
tai nạn
|
Số người chết
|
Số người bị
thương
|
LĐTM
|
Dọc 2 bên đường
sắt
|
Đường ngang các
loại
|
2015
|
455
|
212
|
298
|
185 vụ (41%)
|
186 vụ (41%)
|
84 vụ (18%)
|
2016
|
378
|
163
|
272
|
181 vụ (48%)
|
134 vụ (35%)
|
63 vụ (17%)
|
2017
|
343
|
151
|
227
|
141 vụ (42%)
|
133 vụ (40%)
|
60 vụ (18%)
|
2018
|
257
|
221
|
175
|
109 vụ (42%)
|
95 vụ (37%)
|
53 vụ (21%)
|
2019
|
251
|
112
|
184
|
105 vụ (46%)
|
91 vụ (40%)
|
33 vụ (14%)
|
2020
|
160
|
80
|
94
|
70 vụ (44%)
|
71 vụ (44%)
|
19 vụ (12%)
|
2021
|
140
|
70
|
71
|
52 vụ (37%)
|
78 vụ (56%)
|
10 vụ (7%)
|
9 tháng 2022
|
129
|
54
|
74
|
55 vụ (43%)
|
63 vụ (49%)
|
11 vụ (8%)
|
TNGT đường sắt hằng năm đều giảm cả 3 tiêu chí (số
vụ, số người chết, số người bị thương), tuy nhiên tại 02 địa điểm xảy ra tai nạn:
(1) tại các vị trí LĐTM chiếm tỷ lệ cao (từ 37% đến 48%); (2) tại các vị trí dọc
2 bên đường sắt (vi phạm phạm vi công trình ĐS, vi phạm khổ giới hạn ĐM-TX...)
chiếm tỷ lệ cao (từ 35% đến 56%). Tại các đường ngang chiếm tỷ lệ thấp (từ 7% đến
21%).
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đối với Bộ GTVT, Ủy ban ATGT Quốc gia:
- Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành ưu
tiên bố trí vốn các năm tiếp theo để các địa phương triển khai thực hiện các hạng
mục công việc theo kế hoạch, lộ trình đã được phê duyệt tại Quyết định
358/QĐ-TTg và Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT.
Ưu tiên kinh phí để thực hiện: công tác tuyên truyền
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm TTATGT đường sắt, xây dựng hàng rào, đường
gom để xóa bỏ LĐTM trên địa bàn khu vực đông dân cư thuộc khu đoạn có tốc độ, mật
độ chạy tàu cao, các vị trí nguy hiểm đối với ATGTĐS và cắm mốc lộ giới đường sắt
để ngăn chặn các vi phạm đất dành cho đường sắt đang có diễn biến phức tạp, đặc
biệt tại các khu vực đô thị.
2. Đối với UBND các tỉnh/thành phố có đường sắt
đi qua:
- Chỉ đạo, đôn đốc cơ quan chủ trì là đầu mối theo
phân cấp của UBND tỉnh/tp xây dựng kế hoạch, lộ trình tổng thể theo Quyết định
số 358/QĐ-TTg, Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT và Kế hoạch, lộ trình cụ thể của
UBND tỉnh/tp; khẩn trương lập hồ sơ trình cấp thẩm quyền phê duyệt, bố trí nguồn
vốn để triển khai thực hiện kế hoạch, lộ trình của Đề án đã dược Chính phủ phê
duyệt; duy trì thực hiện các biện pháp đảm bảo ATGT đường sắt, chế độ báo cáo
theo quy định tại Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Ưu tiên kinh phí đầu tư để thực hiện các công việc
thuộc trách nhiệm của địa phương (xây dựng hàng rào, đường gom, công trình phụ
trợ khác) để xóa bỏ LĐTM nguy hiểm hiện có trên địa bàn, đồng thời giải tỏa các
công trình vi phạm HLATGT đường sắt trên địa bàn theo Quyết định số 358/QĐ-TTg
và Kế hoạch của UBND tỉnh về việc triển khai, thực hiện Quyết định số
358/QĐ-TTg.
3. Đối với Cục Đường bộ Việt Nam
Chỉ đạo Khu Quản lý đường bộ khu vực tiến hành rà
soát, bổ sung đầy đủ các biển báo hiệu, vạch dừng, gờ, gồ giảm tốc còn thiếu tại
các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt trong phạm vi quản lý; chủ trì
nghiên cứu, phối hợp với Tổng công ty ĐSVN và đơn vị liên quan trong việc kết nối
tín hiệu đường bộ, đường sắt tại các đường ngang giao cắt quốc lộ thuộc phạm vi
quản lý.
Trên đây là báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Quyết định số 358/QĐ-TTg, Cục ĐSVN báo cáo Quý cơ quan để tổng hợp và tiếp tục
chỉ đạo, hỗ trợ đôn đốc các địa phương, doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ triển
khai các hạng mục công việc theo Quyết định số 358/QĐ-TTg.
Trân trọng.
Gửi kèm theo báo cáo này gồm:
- Phụ lục số 1: tình hình xây dựng kế hoạch, lộ
trình thực hiện QĐ số 358/QĐ-TTg tại các địa phương.
- Phụ lục số 2: tổng hợp khối lượng thực hiện
theo Quyết định số 358/QĐ-TTg.
Nơi nhận:
- Như trên (để b/cáo);
- Cục trưởng (để b/cáo);
- UBND/BATGT các tỉnh (để ph/hợp);
- Tổng công ty ĐSVN (để ph/hợp);
- Các Phòng: PCTT, QLXD&KCHT; TT-AT I, II, III (th/hiện);
- Lưu: VT, PCTT.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thiện Cảnh
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
TÌNH HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN QĐ SỐ
358/QĐ-TTG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo báo cáo số 2201/CĐSVN-PCTT ngày 17/10/2022)
TT
|
Địa phương
|
C.quan đ.mối QĐ
358
|
Xây dựng Kế hoạch,
lộ trình thực hiện (số)
|
Ghi chú
|
1
|
Bình Định
|
Ban ATGT Bình Định
ĐC: 08, Lê Thánh
Tôn, tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
|
79/KH-UBND ngày
23/7/2021
|
|
2
|
Bình Dương
|
Sở GTVT Bình
Dương
Đc: tầng 12A - tháp
A. Tòa nhà Trung tâm hành chính, tỉnh Bình Dương;
|
Chờ tỉnh phê
duyệt
|
|
3
|
Bình Thuận
|
Ban ATGT Bình Thuận;
Đc: số 239, Trần
Hưng Đạo. Tp Phan Thiết. Bình Thuận
|
1955/KH-UBND ngày
03/6/2021
|
|
4
|
Bắc Giang
|
Sở GTVT Bắc
Giang
Đc: tầng 6, nhà A.
tòa nhà liên cơ quan, Quảng trường 3/2, tp Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
|
77/KH-UBND ngày
06/4/2020
|
|
5
|
Bắc Ninh
|
Ban ATGT Bắc
Ninh
ĐC: số 16 Nguyên
Phi Ỷ Lan, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh;
|
Chờ tỉnh phê
duyệt
|
|
6
|
Đà Nẵng
|
Sở GTVT Đà Nẵng
đc: Tầng 14, trung
tâm hành chính tp Đà Nẵng, số 24 đường Trần Phú, tp Đà Nẵng;
|
Chờ tp phê
duyệt
|
|
7
|
Đồng Nai
|
Ban ATGT Đồng
Nai
ĐC: số 18, đường
Phan Chu Trinh, P.Vinh Quang, tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
8355/KH-UBND ngày
27/7/2020
|
|
8
|
Hà Nam
|
Sở GTVT Hà Nam
ĐC: Đường Đinh Tiên
Hoàng, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
3354/KH-UBND ngày
06/11/2020
|
|
9
|
T.phố Hà Nội
|
Sở GTVT Hà Nội
ĐC: số 2 Phùng
Hưng, quận Hà Đông, tp Hà Nội
|
216/KH-UBND ngày
11/11/2020
|
|
10
|
Hà Tĩnh
|
Sở GTVT Hà Tĩnh
Đc: số 143, đường Hà
Huy Tập, tp Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
|
123/KH-UBND ngày
14/4/2020
|
|
11
|
Hải Dương
|
Sở GTVT Hải
Dương
ĐC: Số 79 Bạch Đằng,
TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
2712/KH-UBND ngày
28/7/2020
|
|
12
|
Hải Phòng
|
Sở GTVT Hải
Phòng
Đc: Số 1 Cù Chính
Lan, quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
|
134/KH-UBND ngày
13/5/2020
|
|
13
|
Hưng Yên
|
Ban ATGT Hưng
Yên
Đc: Đường Quảng
Trường, TP Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên
Email:
banatgthungyen@gmail.com
|
129/KH-UBND ngày
02/12/2020
|
|
14
|
Khánh Hòa
|
Ban ATGT Khánh
Hòa
ĐC: số 4, Phan Chu
Trinh, tp Nha Trang, Khánh Hòa.
|
4554/UBND ngày
12/5/2020
|
|
15
|
Lào Cai
|
Ban ATGT Lào
Cai;
Tầng 1, khối 7, đại
lộ Trần Hưng Đạo, P. Nam Cường, Tp Lào Cai
|
283/KH-UBND ngày
28/10/2020
|
|
16
|
Lạng Sơn
|
Sở GTVT Lạng
Sơn
Đc: số 8A, đường Hùng
Vương, phường Chi Lăng, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chờ tỉnh phê
duyệt
|
|
17
|
Lâm Đồng
|
Sở GTVT Lâm Đồng
Đc: Tầng 6 trung
tâm hành chính Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt
|
Chờ tỉnh phê
duyệt
|
|
18
|
Nam Định
|
Sở GTVT Nam Định
Đc: số 384 Điện
Biên, tp Nam Định
|
66/KH-UBND ngày
28/7/2020
|
|
19
|
Nghệ An
|
Sở GTVT Nghệ
An;
Đc: số 47 Lê Hồng
Phong, Tp Vinh, Nghệ An
|
235/KH-UBND ngày
27/4/2021
|
|
20
|
Ninh Bình
|
Sở GTVT Ninh
Bình
Đc: Số 40, Lê Đại
Hành, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình, t.Ninh Bình
|
80/KH-UBND ngày
31/7/2020
|
|
21
|
Ninh Thuận
|
Sở GTVT Ninh
Thuận
Số 142, đường
21/8, phường Phước Mỹ, Tp Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
|
1505/QĐ-UBND ngày
01/9/2020
|
|
22
|
Phú Thọ
|
Sở GTVT Phú Thọ
Số 1508 Đại lộ
Hùng Vương, tp Việt Trì, t.Phú Thọ
|
2554/KH-UBND ngày
16/6/2020
|
|
23
|
Phú Yên
|
Sở GTVT Phú Yên
72 Lê Duẩn, tp Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
email:
banatgttinh@phuyen.gov.vn
|
147/KH-UBND ngày
17/8/2020
|
|
24
|
Quảng Bình
|
Sở GTVT Quảng
Bình
ĐC: số 2, đường Trần
Hưng Đạo, tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
122/KH-UBND ngày
05/02/2020
|
|
25
|
Quảng Nam
|
Sở GTVT Quảng
Nam
ĐC: số 12 Trần
Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
|
QĐ 2044/QĐ-UBND
ngày 30/7/2020
|
|
26
|
Quãng Ngãi
|
Sở GTVT Quảng
Ngãi
Số 39, Hai Bà
Trưng, Tp Quảng Ngãi
|
82/KH-UBND ngày
03/6/2021
|
|
27
|
Quảng Ninh
|
Sở GTVT Quảng
Ninh
Cột 8, phường Hồng
Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
|
107/KH-UBND ngày
11/6/2021
|
|
28
|
Quảng Trị
|
Ban ATGT Quảng
Trị
Số 73, QL 9, tp
Đông Hà, Quảng Trị
|
1577/UBND-CN ngày
13/4/2020
|
|
29
|
Thái Nguyên
|
Sở GTVT Thái
Nguyên
ĐC: số 350, phường
Quang Trung, tp Thái Nguyên
|
97/KH-UBND ngày
28/7/2020
|
|
30
|
Thanh Hóa
|
Sở GTVT Thanh
Hóa
số 42, đại lộ Lê Lợi,
tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
118/KH-UBND ngày
02/6/2020
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
Sở GTVT Thừa
Thiên Huế
ĐC: số 10, đường Phan
Bội Châu, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
198/KH-UBND ngày
31/5/2021
|
|
32
|
Tp Hồ Chí Minh
|
Sở GTVT tp HCM
ĐC: số 63 Lý tự Trọng,
P. Bến Nghé, quận 1, tp HCM
|
3236/KH-UBND ngày
08/9/2020
|
|
33
|
Vĩnh Phúc
|
Sở GTVT Vĩnh
Phúc
số 09 đường Mê
Linh, P. Liên Bảo, tp Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
118/KH-UBND ngày
14/5/2021
|
|
34
|
Yên Bái
|
Sở GTVT Yên Bái
ĐC: Số 165, đường
Lý Thường Kiệt, phường Yên Ninh, TP. Yên Bái
|
97/KH-UBND ngày
15/4/2021
|
|
35
|
TCT ĐSVN
|
Ban AN - ATGTĐS
118 Lê Duẩn, HK,
HN
|
1868/ĐS-ÂNAT ngày
21/7/2020
|
|
36
|
Tập đoàn Than -
Khoáng sản
|
Công ty Kho vận Đá
Bạc (ViNaCoMin)
Đt: 02033.565388;
email:
khovandabac.tkv@gmail.com
|
Chờ TKV phê duyệt
|
|
37
|
T. Cục ĐBVN
|
|
|
|
38
|
Cục ĐSVN
|
|
|
Báo cáo Bộ GTVT
|
- 29 địa phương đã xây dựng KH lộ trình theo quy
định (Đ16, NĐ65/2018/NĐ-CP): Bình Định, Tp HCM, Thanh Hóa, Thái Nguyên,
Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Bình, Phú Yên, Phú Thọ, Ninh Bình, Nam Định, Lào
Cai, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hà Nam, Đồng Nai, Bắc
Giang, Khánh Hòa, Yên Bái, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế, Quảng Ninh,
Quảng Ngãi, Bình Thuận, Nghệ An.
- 05 địa phương và 01 doanh nghiệp chưa ban
hành KH lộ trình xóa bỏ LĐTM: Bình Dương, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Lâm Đồng,
Đà Nẵng và Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam.
PHỤ LỤC SỐ 02:
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
358/QĐ-TTG.
(Phụ lục kèm theo báo cáo số 2201/CĐSVN-PCTT ngày 17/10/2022)
TT
|
Địa phương (tỉnh,
Tp)
|
Khối lượng đường
gom - hàng rào (Km)
|
Khối lượng Đường
ngang (đường)
|
Khối lượng Hầm
chui (ham)
|
Xóa bỏ LĐTM từ
2020 đến 9/2022 (lối đi)
|
Cần XD
|
Đã XD
|
Tỷ lệ (%)
|
Cần XD
|
Đã XD
|
Tỷ lệ (%)
|
Cần XD
|
Đã XD
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Hà Nội
|
15.776
|
0.990
|
6.28
|
9
|
|
0.00
|
3
|
1
|
33.33
|
48
|
2
|
Lào Cai
|
21.529
|
|
-
|
8
|
|
0.00
|
11
|
|
0.00
|
7
|
3
|
Yên Bái
|
39.030
|
|
-
|
4
|
|
0.00
|
23
|
|
0.00
|
10
|
4
|
Phú Thọ
|
|
|
-
|
19
|
|
0.00
|
9
|
|
0.00
|
|
5
|
Vĩnh Phúc
|
0.550
|
|
-
|
4
|
|
0.00
|
1
|
|
0.00
|
|
6
|
Hưng Yên
|
10.040
|
|
-
|
11
|
|
0.00
|
0
|
|
|
5
|
7
|
Hải Dương
|
22.148
|
|
-
|
24
|
|
0.00
|
3
|
|
0.00
|
4
|
8
|
Hải Phòng
|
4.911
|
|
-
|
10
|
|
0.00
|
0
|
|
|
3
|
9
|
Thái Nguyên
|
9.339
|
|
-
|
3
|
|
0.00
|
3
|
|
0.00
|
6
|
10
|
Bắc Ninh
|
3.151
|
|
-
|
3
|
1
|
33.33
|
1
|
|
0.00
|
|
11
|
Bắc Giang
|
28.217
|
|
-
|
19
|
2
|
10.53
|
9
|
|
0.00
|
1
|
12
|
Lạng Sơn
|
35.647
|
|
-
|
26
|
|
0.00
|
9
|
|
0.00
|
8
|
13
|
Quảng Ninh
|
38.231
|
|
-
|
14
|
|
0.00
|
8
|
|
0.00
|
|
14
|
Hà Nam
|
7.853
|
|
-
|
4
|
|
0.00
|
2
|
|
0.00
|
22
|
15
|
Nam Định
|
15.700
|
0.710
|
4.52
|
4
|
|
0.00
|
0
|
|
|
96
|
16
|
Ninh Bình
|
6.939
|
|
-
|
0
|
|
|
0
|
|
|
7
|
17
|
Thanh Hóa
|
35.901
|
0.940
|
2.62
|
10
|
|
0.00
|
0
|
|
|
15
|
18
|
Nghệ An
|
25.158
|
|
-
|
21
|
1
|
4.76
|
1
|
|
0.00
|
47
|
19
|
Hà Tĩnh
|
27.754
|
|
-
|
9
|
|
0.00
|
8
|
|
0.00
|
13
|
20
|
Quảng Bình
|
20.151
|
|
-
|
27
|
|
0.00
|
14
|
|
0.00
|
26
|
21
|
Quảng Trị
|
16.780
|
|
-
|
1
|
|
0.00
|
2
|
|
0.00
|
13
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
25.210
|
|
-
|
4
|
|
0.00
|
5
|
|
0.00
|
20
|
23
|
Đà Nẵng
|
7.673
|
|
-
|
1
|
|
0.00
|
0
|
|
|
2
|
24
|
Quảng Nam
|
20.564
|
|
-
|
6
|
|
0.00
|
5
|
|
0.00
|
2
|
25'
|
Quảng Ngãi
|
33.594
|
|
-
|
2
|
|
0.00
|
4
|
|
0.00
|
5
|
26
|
Bình Định
|
41.962
|
0.580
|
1.38
|
16
|
|
0.00
|
5
|
|
0.00
|
8
|
27
|
Phú Yên
|
19.430
|
|
-
|
1
|
|
0.00
|
9
|
|
0.00
|
|
28
|
Khánh Hòa
|
34.050
|
|
-
|
10
|
|
0.00
|
4
|
|
0.00
|
4
|
29
|
Ninh Thuận
|
16.846
|
|
-
|
2
|
|
0.00
|
1
|
|
0.00
|
7
|
30
|
Bình Thuận
|
30.248
|
4.517
|
14.93
|
12
|
|
0.00
|
8
|
|
0.00
|
37
|
31
|
Đồng Nai
|
2.963
|
|
-
|
10
|
|
0.00
|
1
|
|
0.00
|
1
|
32
|
Bình Dương
|
0.480
|
|
-
|
1
|
|
0.00
|
0
|
|
|
1
|
33
|
Tp HCM
|
-
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
34
|
Lâm Đồng
|
1.053
|
|
-
|
2
|
|
0.00
|
0
|
|
|
|
|
Cộng:
|
650.221
|
7.737
|
1.19
|
297
|
4
|
1.35
|
149
|
1
|
0.67
|
418
|
(Nguồn Tổng công ty
ĐSVN)
1 Năm 2020: 12 tỉnh/tp;
Năm 2021: 07 tỉnh/tp; Năm 2022: 15 tỉnh/tp.
2 29 tỉnh/tp gồm: Tp
HCM, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Bình, Phú Yên, Phú Thọ,
Ninh Bình, Nam Định, Lạng Sơn, Lào Cai, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà
Tĩnh, Hà Nội, Hà Nam, Đồng Nai, Bắc Giang, Khánh Hòa, Yên Bái, Ninh Thuận, Vĩnh
Phúc, Thừa Thiên Huế, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Nghệ An.
3 04 Vb gồm: số
55/CĐ-ĐS ngày 21/2/2022 v/v ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
358/QĐ-TTg của Chính phủ; số 586/ĐS-ANAT ngày 16/3/2022 v/v giao nhiệm vụ và hướng
dẫn các đơn vị trong quá trình phát triển giải quyết vi phạm KCHTĐS; số
188/CĐ-ĐS ngày 13/5/2022 v/v tăng cường, chủ động phối hợp với địa phương thực
hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg của Chính phủ; số 1433/ĐS-ANAT ngày 25/5/2022 v/v
phối hợp triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 358/QĐ-TTg của Chính phủ.
4 (1) Quyết định số
832/QĐ-ĐS ngày 29/6/2018 v/v ban hành Quy chế quản lý ATGTĐS; (2) Quyết định số
1012/QĐ-ĐS ngày 20/7/2018 ban hành quy định về lập hồ sơ, phân tích sự cố, tai
nạn, công tác tổ chức cứu nạn, cứu hộ GTĐS; kiểm tra ATGTĐS; (3) Quyết định số
1013/QĐ-ĐS ngày 20/7/2018 v/v Quy định công tác kiểm tra ATGTĐS; (4) Quyết định
số 1679/QĐ-ĐS ngày 17/12/2019 quy định về quản lý, khai thác , sử dụng dữ liệu
từ camera...; (5) Quyết định số 594/QĐ-ĐS ngày 18/8/2020 v/v Quy định trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên ĐSQG trong việc giải quyết sự
cố, TNGTĐS (thay thế QĐ 1011/QĐ-ĐS).
5 12 tỉnh/tp, gồm:
Yên Bái, Hà Nội, Hải Dương, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Ninh Thuận, Bình.
6 24 tỉnh/tp, gồm:
Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
7 05 tỉnh/tp và 01
doanh nghiệp chưa ban hành kế hoạch, lộ trình theo quy định: Lạng Sơn, Bình
Dương, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Lâm Đồng và Tập đoàn Than - Khoáng Sản.