Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Báo cáo 10/BC-UBND năm 2013 về kết quả thống kê đất đai năm do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 10/BC-UBND
Ngày ban hành 01/04/2013
Ngày có hiệu lực 01/04/2013
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tử Quỳnh
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/BC-UBND

Bắc Ninh, ngày 01 tháng 04 năm 2013.

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI 01/01/2013 TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

UBND tỉnh Bắc Ninh báo cáo kết quả thống kê đất đai tính đến ngày 01/01/2013 như sau:

I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo:

Thực hiện thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; công văn số 1443/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 23/11/2012 của Tổng cục Quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện thống kê đất đai năm 2012. UBND tỉnh Bắc Ninh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện công tác thống kê đất đai 01/01/2013 trên địa bàn toàn tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn số 878/CV-TNMT ngày 30/11/2012 về việc thực hiện nhiệm vụ công tác thống kê đất đai năm 2012.

UBND các huyện, thị xã, thành phố đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác thống kê đất đai 01/01/2013 theo đúng qui định.

2. Tình hình thực hiện

Tại thời điểm thống kê đất đai 01/01/2013, tỉnh Bắc Ninh có 126 đơn vị hành chính cấp xã; 08 đơn vị hành chính cấp huyện, trên địa bàn tỉnh không có điểm tranh chấp về địa giới hành chính.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã kiểm tra nghiệm thu số liệu thống kê đất đai của 8/8 huyện, thị xã, thành phố đồng thời tổng hợp số liệu thống kê đất đai 01/01/2013 của tỉnh và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng qui định.

3. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thống kê đất đai 01/01/2013 được tổng hợp trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 và số liệu thống kê đất đai 01/01/2012. Sử dụng các tài liệu về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất để cập nhật những biến động và đưa vào tổng hợp các biểu mẫu thống kê đất đai 01/01/2013 theo qui định.

II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu đất đai

1.1. Hiện trạng sử dụng đất tính đến 01/01/2013

Tổng diện tích tự nhiên: 82.271,12 ha, chia ra theo các loại đất như sau:

Đất nông nghiệp

48.035,07 ha chiếm 58,39 %

Đất sản xuất nông nghiệp

42.253,01 ha chiếm 51,36 %

Đất trồng cây hàng năm

41.813,85 ha chiếm 50,82 %

Đất trồng lúa

39.489,86 ha chiếm 48,00 %

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

 52,24 ha chiếm 0,06 %

Đất trồng cây hàng năm khác

 2.271,75 ha chiếm 2,76 %

Đất trồng cây lâu năm

439,16 ha chiếm 0,53 %

Đất lâm nghiệp

630,99 ha chiếm 0,77 %

Đất nuôi trồng thuỷ sản

4.966,32 ha chiếm 6,04 %

Đất nông nghiệp khác

184,75 ha chiếm 0,22 %

Đất phi nông nghiệp

33.666,64 ha chiếm 40,92 %

Đất ở

 10.057,65 ha chiếm 12,23 %

Đất ở tại nông thôn

 8.228,25 ha chiếm 10,00 %

Đất ở tại đô thị

 1.829,40 ha chiếm 2,22 %

Đất chuyên dùng

17.847,52 ha chiếm 21,69 %

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

 210,61 ha chiếm 0,26 %

Đất quốc phòng

146,03 ha chiếm 0,18 %

Đất an ninh

 66,75 ha chiếm 0,08 %

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

 4.834,97 ha chiếm 5,88 %

Đất có mục đích công cộng

12.589,16 ha chiếm 15,30 %

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

 203,96 ha chiếm 0,25 %

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

 786,26 ha chiếm 0,96 %

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

 4.754,18 ha chiếm 5,78 %

Đất phi nông nghiệp khác

 17,07 ha chiếm 0,02 %

Đất chưa sử dụng:

 569,41 ha chiếm 0,69 %

1.2. Cơ cấu đất đai

Trong tổng số 82.271,12 ha đất tự nhiên toàn tỉnh, cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng, quản lý được chia ra như sau:

- Hộ gia đình cá nhân: 50.317,99 ha chiếm 61,16 %.

- UBND cấp xã sử dụng: 6.849,21 ha chiếm 8,33 %.

- Tổ chức kinh tế: 4.664,94 ha chiếm 5,67 %.

- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước: 960,59 ha chiếm 1,17 %.

- Tổ chức khác: 703,39 ha chiếm 0,85 %.

[...]