ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06a/BC-UBDT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2017
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 5772/BNV-ĐT ngày 05 tháng 12
năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức năm 2016, Ủy ban Dân tộc báo cáo cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ủy ban Dân tộc: Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý
nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc theo quy định
của pháp luật.
Về cơ cấu tổ chức: Ủy ban Dân tộc có Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các đơn vị
thuộc Ủy ban Dân tộc:
1.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính;
|
11.
|
Vụ Địa phương I;
|
2.
|
Vụ Tổ chức cán bộ;
|
12.
|
Vụ Địa phương II;
|
3.
|
Vụ Pháp chế;
|
13.
|
Vụ Địa phương III;
|
4.
|
Vụ Hợp tác quốc tế;
|
14.
|
Viện Dân tộc;
|
5.
|
Thanh tra
|
15.
|
Báo Dân tộc và Phát triển;
|
6.
|
Văn phòng;
|
16.
|
Trung tâm Thông tin;
|
7.
|
Vụ Tổng hợp;
|
17.
|
Tạp chí Dân tộc;
|
8.
|
Vụ Chính sách dân tộc;
|
18.
|
Trường Cán bộ dân tộc;
|
9.
|
Vụ Tuyên truyền;
|
19.
|
Nhà khách Dân tộc.
|
10.
|
Vụ Dân tộc thiểu số;
|
|
|
Theo Quyết định số 1562/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại Viện Dân tộc và Trường Cán bộ
dân tộc thành Học viện Dân tộc: theo đó Học viện Dân tộc là cơ sở nghiên cứu
khoa học, giáo dục công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc; có tư cách pháp nhân,
con dấu và tài khoản riêng; có chức năng nghiên cứu về các dân tộc, chiến lược,
chính sách dân tộc; đào tạo trình độ đại học, sau đại học, góp phần xây dựng đội
ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; bồi dưỡng kiến thức làm công tác dân tộc
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
II. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NĂM 2016
1. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2016; Tình hình thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức viên chức năm 2016
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc được cấp kinh phí đào tạo
cán bộ, công chức: 600.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn),
Ủy ban Dân tộc đã hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2016, với 194 lượt công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng khác nhau, kết quả cụ thể như sau:
1.1. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức năm 2016
1.1.1. Kết quả đào tạo
a) Đào tạo trong nước
* Đào tạo lý luận chính trị cao cấp: Cử 08 công chức,
viên chức tham gia lớp cao cấp lý luận chính trị, trong đó:
- Hệ tập trung: cử 03 công chức, viên chức tham gia
lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung tại Học viện Chính trị Khu vực I, Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Hệ không tập trung: Cử 05 công chức tham gia lớp
cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh.
* Đào tạo sau đại học: Cử 04 công chức tham gia các
lớp đào tạo sau đại học, trong đó:
- Cử 01 công chức tham gia lớp thạc sĩ chuyên ngành
Quản trị văn phòng tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Cử 03 công chức tham gia các lớp nghiên cứu sinh,
trong đó: 01 nghiên cứu sinh chuyên ngành Quản lý công tại Học viện Hành chính
Quốc gia; 01 nghiên cứu sinh chuyên ngành chuyên ngành Chính sách công của Học
viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam và 01 nghiên cứu
sinh chuyên ngành Quản lý Kinh tế hệ đào tạo không tập trung, Viện Nghiên cứu
Quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đào tạo ngoài nước: Cử 10 công chức tham gia học
tập, nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài (Nhật, Trung Quốc, Singapore).
1.1.2. Kết quả bồi dưỡng
a) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh: Cử 08
công chức tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, trong đó:
* Đối tượng 1: Cử 01 đồng chí Thứ trưởng, Phó Chủ
nhiệm tham gia học lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng
1.
* Đối tượng 2: Cử 07 công chức là lãnh đạo cấp Vụ
và tương đương tham gia học các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh
cho đối tượng 2.
b) Bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ và tương đương Cử 04
lãnh đạo cấp vụ tham gia học chương trình bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp vụ và
tương đương theo Quyết định số 685/QĐ-BNV ngày 03/7/2014 của Bộ Nội vụ tại Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ.
c) Chủ trì tổ chức 03 lớp bồi dưỡng, với 104 lượt
công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng, cụ thể như sau:
- Giao Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Học viện Dân
tộc và các vụ, đơn vị có liên quan; tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
dân tộc, với sự tham gia của 39 học viên.
- Giao Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Trung tâm
Thông tin tổ chức lớp bồi dưỡng về kiến thức tin học, với sự tham gia của 30 học
viên.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành
hội nhập quốc tế về kinh tế (Bộ Công thương) và Học viện Ngoại giao Việt Nam tổ
chức lớp bồi dưỡng kiến thức Hội nhập kinh tế quốc tế, với sự tham gia của 35 học
viên.
d) Cử 55 lượt công chức, viên chức tham gia các lớp
bồi dưỡng do các cơ sở đào tạo thuộc các bộ, ngành, cơ quan Trung ương tổ chức,
cụ thể như sau:
- Cử 27 công chức, tham gia các lớp bồi dưỡng kiến
thức quản nhà nước chương trình chuyên viên, chuyên viên chính và chuyên viên
cao cấp, thanh tra viên, Thanh tra viên chính tại trường Cán bộ dân tộc (nay là
Học viện Dân tộc); Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ và
trường Cán bộ Thanh tra.
- Cử 22 công chức, viên chức tham gia các lớp bồi
dưỡng chuyên sâu về Hội nhập kinh tế quốc tế do trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ
Công thương Trung ương tổ chức.
- Cử 04 công chức tham gia tập huấn kỹ năng xây dựng
văn bản pháp luật do Học viện Tư pháp tổ chức.
- Cử 03 nhân viên bảo vệ của Vụ Địa phương III tham
gia lớp tập huấn sử dụng công cụ hỗ trợ do Công an thành phố Cần Thơ tổ chức.
1.1.3. Công tác biên soạn tài liệu
Thực hiện việc đổi mới căn bản nội dung, chương
trình, tài liệu và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã xây dựng kế hoạch và chủ trì, phối hợp với các
chuyên gia trong và ngoài Ủy ban Dân tộc có kinh nghiệm về công tác đào tạo, bồi
dưỡng để tổ chức biên soạn, thẩm định và nghiệm thu các chương trình, tài liệu
bồi dưỡng như sau:
- Chương trình bồi dưỡng kiến thức về công tác dân
tộc đối với cán bộ, công chức cấp xã vùng dân tộc thiểu số và Khung chương
trình bồi dưỡng kiến thức về công tác dân tộc đối với người có uy tín vùng dân
tộc thiểu số.
- Chương trình Tài liệu đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng các xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK, thôn
bản ĐBKK thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2016.
- Tập bài giảng về tiếp cận nhân học trong công tác
dân tộc ở Việt Nam.
- Chương trình bồi dưỡng về công tác dân tộc dành
cho cán bộ làm công tác dân tộc nước CHDCND Lào.
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức công
tác dân tộc năm 2016.
1.2. Tình hình thực hiện kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức viên chức năm 2016
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc được cấp kinh phí đào tạo
cán bộ, công chức là 600.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn).
Căn cứ vào nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được
giao, căn cứ vào các quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày
25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Thông tư 19/2014/TT- BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định, hướng dẫn
công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016, trên cơ sở kế hoạch đề ra, lập dự toán
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, dự tính các khoản chi cần thiết cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng trên cơ sở tính toán theo các chuẩn mực (nội dung và định mức chi),
thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2. Thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2016 (Có biểu thống kê đính kèm).
3. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị về
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Khó khăn vướng mắc
- Năm 2016, kinh phí phân bổ cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc còn thấp so với nhu cầu
thực tế.
- Một số Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chưa chú
trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
- Chưa rà soát để quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sát với nhu cầu thực tế.
- Một số bộ phận cán bộ, công chức, viên chức vẫn
còn xu hướng "chạy theo bằng cấp", tinh thần tự học, từ bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ cho công tác dân tộc chưa cao.
3.2. Đề xuất, kiến nghị
- Nguồn kinh phí do nhà nước cấp cho Ủy ban Dân tộc
triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong và
ngoài nước còn quá ít, chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế hiện nay. Do vậy,
để đảm bảo cho công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đạt hiệu quả. Ủy
ban Dân tộc đề nghị Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ,
ban, ngành liên quan xem xét quan tâm hơn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc.
- Công chức lãnh đạo Vụ và chuyên viên theo dõi mảng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc mới được
phân công theo dõi, chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức các khóa bồi dưỡng, cập nhật những văn
bản về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
III. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017; ĐỀ XUẤT DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2017 (Có biểu thống kê kèm theo)
2. Đề xuất dự kiến
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
Thực hiện Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư 19/2014/TT-BNV ngày
04/12/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức, Ủy ban Dân tộc đề xuất kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức với các nội dung sau:
* Đề xuất kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Lý luận chính trị.
- Chuyên môn, nghiệp vụ (sau đại học: thạc sĩ,
nghiên cứu sinh).
- Quốc phòng - an ninh.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc; Hội nhập quốc
tế; Văn hóa công sở; Văn thư lưu trữ, báo cáo tổng hợp; Kiến thức kỹ năng
chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo quản lý; Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo;
Bồi dưỡng theo vị trí việc làm,...
Hiện nay, tổng số biên chế cán bộ, công chức, viên
chức của Ủy ban Dân tộc tính đến thời điểm năm 2017 là: 519 cán bộ, công chức,
viên chức. Để đảm bảo cho công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đạt
chất lượng. Ủy ban Dân tộc đề nghị Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính xem xét tăng kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước năm 2018 là:
2.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn).
* Đề xuất kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức ngoài nước là: 1.500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm
triệu đồng chẵn).
Trên đây là kết quả kết quả công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 của Ủy ban Dân tộc, kính gửi Bộ Nội
vụ để tổng hợp chung./.
Nơi nhận:
- Ban Tổ chức Trung ương (Vụ Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ) (để b/c);
- Bộ Nội vụ (Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức) (để b/c);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, TCCB (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Phan Văn Hùng
|
KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Báo cáo số 06a/BC-UBDT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban
Dân tộc)
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Lý luận chính trị
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
|
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
Quốc phòng - An
ninh
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Bồi dưỡng
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Chuyên ngành
|
Vị trí
việc
làm
|
Cấp phòng
|
Cấp vụ
|
Thứ trưởng
|
Người
dân tộc thiểu số
|
Nữ
|
1
|
Công chức
lãnh đạo quản lý
|
Cấp Bộ, ngành TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
Cấp vụ và tương
đương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
8
|
|
12
|
|
5
|
58
|
|
|
Cấp phòng và tương
đương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
10
|
|
|
|
|
5
|
47
|
|
|
2
|
Các ngạch công chức
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
Chuyên viên chính
|
1
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
|
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
|
|
25
|
4
|
|
4
|
3
|
|
|
|
|
70
|
58
|
|
|
|
|
2
|
25
|
193
|
|
|
Cán sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
Công chức trong
nguồn quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
Tổng số:
|
8
|
0
|
0
|
0
|
7
|
25
|
4
|
0
|
4
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
200
|
58
|
10
|
8
|
0
|
12
|
2
|
35
|
376
|
0
|
0
|
Dự toán kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD công
chức ở trong nước năm 2017 (ĐVT: triệu đồng): 1.000.000.000VNĐ.
Trong đó: Ngân sách TW: 1.000.000.000VNĐ
; Nguồn khác:
KẾT
QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Ở NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Báo cáo số 06a /BC-UBDT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban
Dân tộc)
Đơn vị tính: lượt người
STT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Quản lý, điều hành chương trình KT - XH
|
Quản lý hành chính công
|
Quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực
|
Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
|
Chính sách công, dịch vụ công
|
Kiến thức hội nhập quốc tế
|
Phương pháp giảng dạy
|
Ngoại
ngữ
|
Nội dung khác (ghi cụ thể)
|
Trên 1 năm
|
Từ 2- 12 tháng
|
Dưới 2 tháng
|
Người dân tộc thiểu số
|
Nữ
|
1
|
Cán bộ, CC lãnh đạo, quản lý
|
Lãnh đạo cấp Bộ,
ngành TW và lãnh đạo cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp Vụ, Sở, huyện
và tương dương
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
|
Cấp phòng và tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức
|
Công chức tham mưu,
hoạch định chính sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức trong nguồn
quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảng viên các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối tượng khác
(ghi cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD cán bộ, công
chức, viên chức nước ngoài năm 2016 (ĐVT: triệu đồng):
Trong đó: Ngân sách TW:
|
;Ngân sách ĐP:
|
;Nguồn khác:
|