Quyết định 07/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào cửa khẩu và cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 07/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 12/02/2004 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Dương Thời Giang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2004/QĐ-UB |
Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀO CÁC CỬA KHẨU VÀ CÁC CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định.
Căn cứ Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa 13 kỳ họp thứ 10 Phê chuẩn mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 64 TT/TC-VG ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào các cửa khẩu và các cặp chợ biên giới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 là mức thu vào các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây goi chung là phương tiện tham gia giao thông đường bộ).
Đơn vị trực tiếp thu phí được trích tối đa 20% trên tổng số tiền phí thực thu được để lại trang trải cho các hoạt động thu phí, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan của tỉnh hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của nhà nươc.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1094 QĐ/UB-TCTM ngày 26/5/2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thống nhất mức thu phí sử dụng đường bộ và phí sử dụng bến bãi, mặt sông, mặt nước đối với các loại phương tiện vận tải váo các cửa khẩu và các cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dàn tỉnh. Giám đốc Sở: Tài chính, Giao thông-Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh Lạng Sơn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện Văn Lãng, Tràng Định, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập và các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀO CỬA KHẨU VÀ CÁC CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT |
LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ |
MỨC THU PHÍ |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự |
1.000 |
10.000 |
|
2 |
Xe lam, xe bông sen, Xe công nông, máy kéo |
4.000 |
120.000 |
300.000 |
3 |
Xe ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
4 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
5 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từu 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
7 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |