Luật Đất đai 2024

Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Quốc phòng,Bộ Tài chính
Ngày ban hành 16/04/2007
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm,Bộ máy hành chính
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Người ký Huỳnh Thị Nhân,Nguyễn Văn Được,Trần Văn Tá
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH  SỐ 159/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ  VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ 30/4/1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ

Thi hành Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ (gọi tắt là Nghị định 159/2006/NĐ-CP), Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN

1. Đối tượng áp dụng

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000, thuộc một trong các trường hợp sau:

a. Đã phục viên, xuất ngũ;

b. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí.

Thời gian phục vụ trong quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân viên chức quốc phòng. Thời gian phục vụ quân đội nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.

2. Đối tượng không áp dụng

a. Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam, xuất cảnh trái phép hoặc đang bị tòa án tuyên bố là mất tích;

b. Những người đào ngũ, đầu hàng phản bội, chiêu hồi trong kháng chiến chống Mỹ.

II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG

1. Thời gian công tác để tính lương hưu

a. Thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội và thời gian công tác được coi là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm căn cứ tính lương hưu là thời gian công tác thực tế đã được xác định trong hồ sơ phục viên, xuất ngũ hoặc hồ sơ thương binh của mỗi người.

b. Thời gian được tính kể từ ngày 31/3/2000 trở về trước, nếu có đứt quãng thì được cộng dồn; trường hợp có tháng lẻ thì dưới 3 tháng không tính, có từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính bằng nửa (1/2) mức hưởng của một năm đóng BHXH, có từ trên 6 tháng đến 12 tháng được tính bằng mức hưởng của một năm đóng BHXH.

2. Lương hưu hàng tháng quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP thực hiện như sau

Quân nhân có thời gian công tác theo quy định tại Khoản 1, Mục II thông tư này có đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH); sau đó, từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm một năm đóng BHXH được tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH.

Ví dụ 1: Ông Lê Văn Kim, Thiếu tá, Tiểu đoàn trưởng, sinh 1952, nhập ngũ tháng 9/1970, có 23 năm, 5 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 02/1994; nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ lương hưu như sau:

- Đủ 15 năm = 45%;

- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 23 (8 năm): 2% x 8 (năm) = 16%;

- Có 5 tháng lẻ được tính thêm: 2% x 0,5 = 1%;

- Tỷ lệ % lương hưu của ông Kim là: 45% + 16% + 1% = 62%.

Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị Hà, Đại úy, sinh 1943, nhập ngũ tháng 01/1961, có 20 năm, 1 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 02/1981; nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ lương hưu như sau:

- Đủ 15 năm = 45%;

- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 (5 năm): 3% x 5 (năm) = 15%;

- Tỷ lệ % lương hưu của bà Hà là: 45% + 15% = 60%.

3. Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu

Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu bao gồm lương cấp hàm, ngạch, bậc và phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ (nếu có) trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng Thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được chuyển đổi thành hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (mức lương quân hàm Chuẩn úy tính bằng hệ số 3,0). Tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ 3: Ông Lê Văn Kim (nêu tại ví dụ 1) nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; diễn biến tiền lương theo cấp hàm của ông Kim như sau:

- Từ tháng 02/1989 đến tháng 7/1991 (30 tháng) cấp bậc Đại úy (hệ số 4,15); thâm niên 20%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

- Từ tháng 8/1991 đến tháng 01/1994 (30 tháng) cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80); thâm niên 23%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Kim là:

(290.000đồng x 4,15 x 1,20 x 30th) + (290.000đồng x 0,35 x 30th) = 46.371.000 đồng

(290.000đồng x 4,80 x 1,23 x 30th) + (290.000đồng x 0,35 x 30th) = 54.409.800 đồng

(46.371.000 đồng + 54.409.800 đồng) : 60 tháng = 1.679.680 đồng/tháng.

Cách tính lương hưu hàng tháng của ông Kim được tính đến thời điểm trước 01/10/2004 là: 1.679.680 đồng x 62% = 1.041.402 đồng/tháng.

a. Trường hợp đối tượng có thời gian hưởng lương dưới 5 năm (60 tháng) thì mức lương làm căn cứ tính lương hưu được tính bình quân của tổng số tháng hưởng lương theo cấp bậc hàm sĩ quan, ngạch, bậc QNCN.

Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn Hiền, sinh 1940, nhập ngũ tháng 01/1958, có 20 năm, 2 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 03/1978; tháng 5/1974 được phong quân hàm Chuẩn úy; tháng 5/1976 được thăng quân hàm Thiếu úy.

Cách tính mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Hiền là:

- Từ tháng 5/1974 đến tháng 4/1976 là 24 tháng; cấp bậc chuẩn úy, hệ số lương 3,0; thâm niên 18%.

290.000 đồng x 3,0 x 1,18 x 24th = 24.638.400 đồng.

- Từ tháng 5/1976 đến tháng 02/1978 là 22 tháng; thâm niên 20%.

290.000 đồng x 3,20 x 1,20 x 22th = 24.499.200 đồng.

Mức lương bình quân làm căn cứ tính lương hưu là:

(24.638.400 đồng + 24.499.200 đồng) : 46th = 1.068.208 đồng/tháng.

b. Trường hợp cá biệt, hồ sơ của đối tượng chỉ chứng minh được mức quân hàm cuối cùng trước khi phục viên, xuất ngũ thì áp dụng thời gian giữ cấp bậc quân hàm theo quy định của Luật về Sĩ quan QĐNDVN (1981) để xác định.

4. Cách tính lương hưu của đối tượng quy định tại Khoản 1, Mục I thông tư này được áp dụng điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước tháng 10/2004 quy định tại các Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 117/2005/NĐ-CP, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005; Nghị định số 93/2006/NĐ-CP, Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ (Bảng điều chỉnh, phụ lục kèm theo thông tư).

Ví dụ 5: Trường hợp ông Kim (nêu tại ví dụ 1 và 3), cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80) cách tính mức lương hưu từ tháng 10/2004 trở đi như sau:

- Từ tháng 10/2004 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, tăng thêm 10%:

1.041.402 đồng/tháng x 1,10 = 1.145.542 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2005 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, tăng thêm 8%; Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, tăng thêm 20,7%:

1.145.542 đồng/tháng x 1,08 = 1.237.185 đồng/tháng.

1.237.185 đồng/tháng x 1,207 = 1.493.283 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2006 trở đi được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, tăng thêm 8%; Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, tăng thêm 28,6%:

1.493.283 đồng/tháng x 1,08 = 1.612.745 đồng/tháng;

1.612.745 đồng/tháng x 1,286 = 2.073.991 đồng/tháng.

- Lương hưu của ông Kim thực tế được nhận từ tháng 01/2007 là 2.073.991 đồng/tháng.

5. Đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan - binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được hưởng bằng mức lương tối thiểu chung, do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.

Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn Yên, sinh năm 1949, nhập ngũ tháng 4/1967, Thượng sĩ, Trung đội phó, thương binh có tỷ lệ thương tật 86%, tháng 6/1988 chuyển về trại điều dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; có 21 năm, 2 tháng phục vụ quân đội. Lương hưu hàng tháng của ông Yên được nhận từ tháng 01/2007 bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định là 450.000 đồng/tháng.

6. Đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết, người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân được nhận chế độ tuất hàng tháng hoặc chế độ tuất một lần theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.6. Đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết, người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân được nhận chế độ tuất hàng tháng hoặc chế độ tuất một lần theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.

7. Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục I thông tư này đã từ trần trước ngày 01/01/2007 hoặc từ trần sau ngày 01/01/2007 nhưng chưa được hưởng lương hưu hàng tháng theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ thì một trong các thân nhân của đối tượng (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp) được đại diện nhận chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng.

III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Hồ sơ xét hưởng chế độ

a. Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng được lập thành 5 bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị của đối tượng;

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc) đối với đối tượng phục viên, xuất ngũ; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (bản gốc) đối với đối tượng thương binh.

Trường hợp quyết định không đầy đủ yếu tố xét hưởng chế độ hưu trí thì kèm theo lý lịch quân nhân hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên;

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan: quyết định thăng quân hàm, nâng lương, đề bạt bổ nhiệm, sổ bảo hiểm xã hội... (nếu có);

- Bản khai quá trình tham gia BHXH;

- Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh quân khu;

- Công văn đề nghị của các cấp.

b. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần được lập thành 4 bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng;

- Quyết định phục viên, xuất ngũ bản gốc (đối với đối tượng phục viên, xuất ngũ). Trường hợp không có bản gốc thì nộp lý lịch quân nhân hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);

- Bản khai quá trình tham gia BHXH;

- Giấy khai tử;

- Công văn đề nghị của các cấp.

2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện

2.1. Đối với đối tượng và thân nhân đối tượng:

Nộp các giấy tờ theo quy định sau đây cho cơ quan quân sự xã, phường:

a. Đối tượng là quân nhân phục viên, xuất ngũ thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 01-159);

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan.

b. Người đang hưởng chế độ thương binh 81% trở lên được hưởng chế độ hưu trí:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 01-159);

- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

Riêng đối tượng đang ở các trung tâm điều dưỡng thương binh thì hồ sơ nộp cho cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú.

c. Thân nhân của đối tượng đã trừ trần quy định tại Khoản 7 Mục II được hưởng chế độ một lần:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần (Mẫu số 02-159);

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan đến đối tượng còn lưu giữ được (nếu có);

- Giấy khai tử;

- Giấy ủy quyền của các thân nhân (Mẫu số 03-159) (nếu có).

2.2. Đối với Ban chỉ huy quân sự huyện (quận):

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn các xã thực hiện;

b. Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng do cơ quan quân sự xã (phường), tổng hợp, báo cáo;

c. Tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm công văn đề nghị Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) theo quy định (Mẫu số 04-159).

2.3. Đối với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;

b. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự huyện (quận) báo cáo;

c. Chỉ đạo cơ quan chính sách, cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định tại Thông tư này;

d. Tổ chức xét duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Mục III thông tư này (các giấy tờ được phôtô và xác nhận của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh);

đ. Làm công văn báo cáo Cục chính trị quân khu (Mẫu số 04-159);

e. Chi trả chế độ một lần cho thân nhân đối tượng đã từ trần khi có quyết định và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

2.4. Đối với quân khu:

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;

b. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ của các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý khi có yêu cầu;

c. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự tỉnh (thành phố) báo cáo;

d. Xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05-159), làm công văn đề nghị Cục Chính sách (BHXH quân đội) xem xét giải quyết (Mẫu số 06-159).

2.5 Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị (BHXH quân đội):

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện;

b. Tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07-159), chế độ một lần (Mẫu số 08-159); giấy chứng nhận hưởng trợ cấp hưu trí; phiếu thanh toán chế độ một lần; giấy giới thiệu đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định;

c. Phân cấp kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện và chi trả chế độ theo quy định;

d. Lưu giữ hồ sơ (bản gốc) và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng thực hiện theo quy định.

2.6. Cơ quan cán bộ, Quân lực các cấp trong quân đội:

Cung cấp, kiểm tra, xác nhận hồ sơ cho đối tượng thuộc phạm vi quản lý khi có yêu cầu của đối tượng hoặc cơ quan quân sự địa phương. Trường hợp đơn vị giải quyết cho đối tượng phục viên, xuất ngũ nay đã sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị cấp trên chịu trách nhiệm giải quyết.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm Bộ Quốc phòng

Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, lập hồ sơ; ra quyết định và hoàn chỉnh thủ tục hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ một lần; chi trả chế độ một lần thuộc phạm vi giải quyết theo quy định tại Thông tư này.

Đối với những trường hợp có vướng mắc về cách tính hưởng chế độ, Bộ Quốc phòng trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính xem xét giải quyết.

2. Trách nhiệm Bộ Tài chính

Phối hợp với Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ.

3. Trách nhiệm Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Hướng dẫn BHXH các tỉnh (thành phố) về việc tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ hưu trí do cơ quan BHXH quân đội chuyển đến, thực hiện chi trả lương hưu hàng tháng và các chế độ khác đối với người hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Thông tư này.

4. Nguồn kinh phí bảo đảm

- Kinh phí chi trả chế độ một lần do Bộ Tài chính bảo đảm qua Bộ Quốc phòng bao gồm trợ cấp chi trả và kinh phí lập hồ sơ xét duyệt là 20.000 đồng/hồ sơ;

- Kinh phí bảo đảm chế độ hưu do Bộ Tài chính chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.

5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ 01/01/2007.

Khi hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, các đối tượng không phải truy nộp số tiền trợ cấp phục viên, xuất ngũ đã nhận.

Đối tượng đồng thời là thương binh vẫn được hưởng các chế độ, quyền lợi đối với thương binh theo quy định hiện hành.

Những người có hành vi khai man, hoặc làm sai lệch, giả mạo hồ sơ, ngoài việc bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Liên Bộ để xem xét, giải quyết.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Thị Nhân

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Được

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007)

TT

Tên văn bản

Thời gian điều chỉnh

Đối tượng và mức điều chỉnh

Đối tượng có mức lương dưới hệ số 4,4 theo Nghị định số 25/CP

Đối tượng có mức lương từ hệ số 4,4  đến dưới hệ số 7,2 theo Nghị định số 25/CP

1

Nghị định 208/2004/NĐ-CP

Từ 01/10/2004

10%

10%

2

Nghị định 117/2005/NĐ-CP

Từ 01/10/2005

10%

8%

3

Nghị định 118/2005/NĐ-CP

Từ 01/10/2005

20,7%

20,7%

4

Nghị định 93/2006/NĐ-CP

Từ 01/10/2006

10%

8%

5

Nghị định 94/2006/NĐ-CP

Từ 01/10/2006

28,6%

28,6%

(Mẫu số 01-159)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
(Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ)

Kính gửi: (1) ………………………………………

Tên tôi là:……………………………………………………..………… Nam, nữ

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..….………….

Nguyên quán:………………………………………………………...……………

Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………….……..…………….

……………………………………………………………………………………..

Ngày tham gia cách mạng:.….…/…..…/.…...; ngày nhập ngũ: ....…/.….../……..

Ngày xuất ngũ:………………………….. Ngày tái ngũ:…………………………

Ngày phục viên, xuất ngũ hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng………………...

Tổng số thời gian công tác:……. năm…… tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội…… năm…….tháng.

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng……………………………………………………………………………………..

Đã được hưởng chính sách: (Phục viên, xuất ngũ, thương binh) ………………….

Quyết định phục viên số:........ ngày……/……./ của………………………………

Giấy chứng nhận thương binh số ........ ngày……/……./ của…………………….. tỷ lệ thương tật………..%

Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

Hồ sơ kèm theo gồm: (Quyết định phục viên, xuất ngũ; Quyết định phong quân hàm; Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có)……..):


Xác nhận của (1)…..
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)

............, ngày.......  tháng....... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của (2)……
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)

Ghi chú:

(1)- Đối với quân nhân phục viên, xuất ngũ, thương binh đã về gia đình do UBND xã (phường) xác nhận

- Đối với thương binh 81% trở lên do Trung tâm Điều dưỡng thương, bệnh binh xác nhận.

(2)- Đối với quân nhân phục viên, xuất ngũ do phòng Nội vụ - LĐTB&XH huyện (quận) xác nhận không hưởng chế độ bệnh binh.

(Mẫu số 02-159)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
(Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ)

Kính gửi: (1) ………………………………………

Tên tôi là:………………………………………… Năm sinh ………...…………

Quê quán: ................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..….………….

Nghề nghiệp: ………….……………………………………………...……………

Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ………………………………………….

Thân nhân của đối tượng gồm: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Họ và tên đối tượng: ………………………………………………………………

Nhập ngũ …………...…. Xuất ngũ ………….……. Tái ngũ…………………….

Nhập phục viên, xuất ngũ:……………. Xuất ngũ……………. Tái ngũ………….

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ:………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Tổng số thời gian công tác:……. năm…… tháng; trong đó có….. năm….. tháng phục vụ quân đội.

Đã hưởng chính sách (phục viên, xuất ngũ):……………………………………….

Từ trần……. ngày…… tháng…… năm…… tại xã (phường)……………………..

huyện (quận)………………………. tỉnh (thành phố)……………………………..

Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét và giải quyết chế độ một lần cho ông (bà)……………………. theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

Hồ sơ kèm theo gồm: (Quyết định phục viên, xuất ngũ; Giấy khai tử; Giấy ủy quyền của các thân nhân trên):


Xác nhận của (1)…..
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)

............, ngày.......  tháng....... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1)- Đối với thân nhân của quân nhân phục viên, xuất ngũ đã về gia đình do UBND xã (phường) xác nhận

(Mẫu số 03-159)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

GIẤY ỦY QUYỀN

(Về việc kê khai hưởng chế độ một lần theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)………………

huyện……….. tỉnh (tp)……………….……

Tên tôi là:………………………………………… Năm sinh ………...…………

Quê quán: ................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..….………….

Là ……………………………… của ông (bà)…………………………….. thuộc đối tượng được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

Nay ủy quyền cho ông (bà)…………………………………………… quan hệ với đối tượng là…………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú tại xã (phường)………. huyện (quận)………………………………

tỉnh (thành phố)…………………………………………………………………………...

chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ một lần.


Xác nhận của của UBND xã (phường)
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)

............, ngày.......  tháng....... năm.......
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Mẫu số 04-159)

...………………………
…………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………./CV

V/v thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

............, ngày.......  tháng....... năm.......

Kính gửi: (1) ...........................................................

Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số........ 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;

Căn cứ hồ sơ của đối tượng (2)................................................. xác nhận và đề nghị:

Ông (bà):...................................................................... Sinh năm:............................

Quê quán: .................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................

Là đối tượng được hưởng chế độ (3) .......................................................................

Theo quy định tại Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

Hồ sơ kèm theo gồm:

-

-

-

Đề nghị........................................ (1) xem xét và giải quyết.

Nơi nhận:
- (1)
- Lưu VT

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)

____________

(1) Gửi trên một cấp

(2) Cấp đề nghị

(3) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần

(Mẫu số 05-159)

BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:……/200…./QĐ-159

............, ngày.......  tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

Thực hiện chế độ hưu trí

BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU

Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;

Căn cứ vào Thông tư liên tịch số.........2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị, Quân khu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà): ....................................................................................................

Sinh ngày: ...................................................................................................................

Quê quán: ....................................................................................................................

Ngày tham gia cách mạng: .........../......../.........; ngày nhập ngũ: .........../......../.........

Ngày xuất ngũ: .........../......../.........; ngày tái ngũ : .........../......../..............................

Ngày phục viên, xuất ngũ:..........................................................................................

Cấp bậc: ................................................... Chức vụ:..................................................

Mức lương: ................................................................................................................

Đơn vị: .......................................................................................................................

Tổng số thời gian công tác được tính hưởng.............. năm......... tháng.

Nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng từ tháng 01/2007.

Nơi cư trú khi nghỉ hưu...............................................................................................

Điều 2. Chế độ hưu trí của ông (bà) ......................................................... do Bảo hiểm xã hội Quân đội giải quyết theo quy định của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, đồng chí Chủ nhiệm Chính trị và ông (bà)........................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh;
- Đối tượng tại Điều 1.
- Lưu.

CHÍNH ỦY

(Mẫu số 06-159)

BTL QUÂN KHU.....
CỤC CHÍNH TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:…………./CV-159

V/v thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

............, ngày.......  tháng....... năm.......

Kính gửi: Cục Chính sách -TCCT (BHXH quân đội)

Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số........ 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;

Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của các cấp có thẩm quyền,

Cục Chính trị Quân khu................. đề nghị Cục Chính sách - TCCT (BHXH quân đội) giải quyết chế độ (1)................................ cho.......................... đối tượng theo quy định tại Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

(có danh sách và hồ sơ kèm theo)

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu.

CHỦ NHIỆM

(1) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần

(Mẫu số 07-159)

BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:……/QĐ/HT-159

Hà Nội, ngày.......  tháng....... năm 200....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI

Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;

Căn cứ vào Thông tư liên tịch số.........2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;

Theo đề nghị của Cục Chính trị Quân khu............, tại công văn số............./CV-159 ngày      /      /    

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà): ....................................................................................................

Sinh ngày: ...................................................................................................................

Quê quán: ....................................................................................................................

Ngày tham gia cách mạng: .........../......../.........; ngày nhập ngũ: .........../......../.........

Ngày phục viên, xuất ngũ:..........................................................................................

Tổng số thời gian công tác được tính hưởng BHXH.............. năm......... tháng.

Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ: ,,,,,,,,,,,,,,..................................................

Mức lương khi phục viên, xuất ngũ ..........................................................................

Đơn vị: .......................................................................................................................

Mức lương bình quân để tính lương hưu................................. đồng/tháng.

Được hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP kể từ ngày 01/01//2007.

Tỷ lệ % để tính lương hưu: ..........................................................................................

Lương hưu hàng tháng: ....................................... đồng; bằng chữ...............................

Nơi nhận lương hưu hàng tháng ..................................................................................

Điều 2. Đồng chí Trưởng phòng BHXH Quân đội và ông (bà)............................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh.........
- BCHQS tỉnh;
- Đối tượng tại Điều 1.

GIÁM ĐỐC

(Mẫu số 08-159)

BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:……/QĐ-159

Hà Nội, ngày.......  tháng....... năm 200....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI

Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc quy định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;

Căn c Thông tư liên tịch số....... 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày...../...../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;

Theo đề nghị của Cục Chính trị Quân khu............, tại công văn số............./CV-159 ngày ....../....../........

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà): ....................................................................................................

Năm sinh: ...................................................................................................................

Quê quán: ....................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................

Quan hệ với đối tượng: ...............................................................................................

Nhập ngũ: ........................... Xuất ngũ: .......................... Tái ngũ: ..............................

Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ: ..................................................................

Tổng số thời gian công tác: ............. năm......... tháng; trong đó có ........... năm....... tháng phục vụ quân đội.

Đã hưởng chính sách: (phục viên, xuất ngũ, thương binh): ........................................

Đã từ trần ngày........ tháng....... năm...... tại xã (phường)............................................

Huyện (quận):................................. tỉnh, (thành phố).................................................

Được hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP.

Số tiền là: 3.600.000 đồng (bằng chữ: Ba triệu, sáu trăm nghìn đồng).

Điều 2. Đồng chí Trưởng phòng BHXH Quân đội và ông (bà)............................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh.........
- BCHQS tỉnh;
- Thân nhân đối tượng tại Điều 1.

GIÁM ĐỐC

32
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm,Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Quốc phòng,Bộ Tài chính
Người ký: Huỳnh Thị Nhân,Nguyễn Văn Được,Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 16/04/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:

1. Mục I được sửa đổi, bổ sung như sau:

“I. Đối tượng và điều kiện

1. Đối tượng áp dụng

Quân nhân nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01 tháng 4 năm 2000;

c) Quân nhân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thực hiện được hoặc quân nhân đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ;

d) Quân nhân phục viên, xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Đối tượng không áp dụng

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Mục này không được hưởng chế độ quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi;

b) Vi phạm pháp luật đang chấp hành án tù chung thân; đang thi hành án tù giam; bị kết án về một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích;

c) Xuất cảnh trái phép hoặc đang bị tòa án tuyên bố là mất tích”.

Xem nội dung VB
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN

1. Đối tượng áp dụng
...
2. Đối tượng không áp dụng
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
2. Khoản 1 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Thời gian công tác để tính hưởng chế độ hưu trí

a) Thời gian công tác thực tế trong quân đội được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng chế độ hưu trí quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 159/2006/NĐ-CP bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả thời gian công tác trong lực lượng công an nhân dân sau đó chuyển sang quân đội nhân dân, nếu có). Thời gian công tác trong quân đội nếu có gián đoạn thì được cộng dồn.

Đối với các trường hợp chuyển ngành rồi thôi việc; hoặc đã phục viên, xuất ngũ một thời gian rồi tiếp tục làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội hoặc đi lao động hợp tác quốc tế, sau đó lại phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh nặng đang điều dưỡng tại các trung tâm điều dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì thời gian công tác ngoài quân đội, thời gian lao động hợp tác quốc tế, thời gian điều dưỡng tại các trung tâm điều dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý không được tính hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP.

b) Thời gian tính hưởng chế độ hưu trí nếu có tháng lẻ thì dưới 3 tháng không tính, có từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính bằng nửa (1/2) mức hưởng của một năm đóng bảo hiểm xã hội, có từ trên 6 tháng đến 12 tháng được tính bằng mức hưởng của một năm đóng bảo hiểm xã hội.

c) Đối với các đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Mục I Thông tư này đã được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 4 năm 2011, nếu có thời gian công tác thực tế trong quân đội tăng lên (thời gian là công an nhân dân, công nhân viên chức quốc phòng) thì được điều chỉnh tỷ lệ % lương hưu tương ứng với thời gian công tác thực tế theo quy định kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Ví dụ 1a: Ông Nguyễn Văn A, nhập ngũ tháng 3/1973, đến tháng 3/1986 chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, tháng 9/1989 chuyển sang quân nhân, tháng 9/1993 chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, ông Nguyễn Văn A nghỉ công tác hưởng chế độ thôi việc từ tháng 12/1994. Theo quy định, thời gian phục vụ trong quân đội được tính hưởng chế độ hưu trí của ông A là: 21 năm 9 tháng (từ tháng 3/1973 đến tháng 11/1994).

Ví dụ 1b: Ông Nguyễn Văn B, nhập ngũ tháng 3/1971, đến tháng 9/1992 chuyển ngành, ông B nghỉ công tác hưởng chế độ thôi việc từ tháng 12/1994. Theo quy định, thời gian phục vụ trong quân đội được tính hưởng chế độ hưu trí của ông B là: 21 năm 7 tháng (từ tháng 3/1971 đến 9/1992).

Ví dụ 1c: Ông Nguyễn Văn C, vào công an nhân dân tháng 3/1971, đến tháng 3/1976 chuyển sang quân đội nhân dân, ông C thôi phục vụ tại ngũ hưởng chế độ phục viên tháng 10/1993. Theo quy định, thời gian phục vụ công an và quân đội được tính hưởng chế độ hưu trí của ông C là: 22 năm 7 tháng (từ tháng 3/1971 đến tháng 9/1993).

Ví dụ 1d: Ông Nguyễn Văn D, vào công an nhân dân tháng 5/1969, đến tháng 3/1971 chuyển sang quân nhân quân đội nhân dân, ông D thôi phục vụ tại ngũ hưởng chế độ phục viên tháng 10/1993. Tháng 10/2008 ông D có Quyết định của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP kể từ ngày 01/01/2007, thời gian công tác để tính hưởng chế độ là 22 năm 7 tháng (từ tháng 3/1971 đến tháng 9/1993), tương ứng với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 61%. Theo quy định, kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 ông D được điều chỉnh thời gian công tác để tính hưởng chế độ là 24 năm 5 tháng (từ tháng 5/1969 đến tháng 9/1993), tương ứng với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 64%.”

Xem nội dung VB
II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG

1. Thời gian công tác để tính lương hưu

a. Thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội và thời gian công tác được coi là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm căn cứ tính lương hưu là thời gian công tác thực tế đã được xác định trong hồ sơ phục viên, xuất ngũ hoặc hồ sơ thương binh của mỗi người.

b. Thời gian được tính kể từ ngày 31/3/2000 trở về trước, nếu có đứt quãng thì được cộng dồn; trường hợp có tháng lẻ thì dưới 3 tháng không tính, có từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính bằng nửa (1/2) mức hưởng của một năm đóng BHXH, có từ trên 6 tháng đến 12 tháng được tính bằng mức hưởng của một năm đóng BHXH.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
3. Khoản 3 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu bao gồm lương cấp hàm, ngạch, bậc và phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ (nếu có) trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành; hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được chuyển đổi thành hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (mức lương quân hàm Thượng sĩ chuyên nghiệp, Chuẩn úy tính bằng hệ số 3,0). Tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ 3: Ông Lê Văn Kim (nêu tại ví dụ 1) nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; diễn biến tiền lương trong 5 năm cuối (60 tháng) của ông Kim như sau:

- Từ tháng 02/1989 đến tháng 7/1991 (30 tháng) cấp bậc Đại úy (hệ số 4,15); thâm niên 20%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

(290.000 đồng x 4,15 x 1,20 x 30th) + (290.000 đồng x 0,35 x 30th) = 46.371.000 đồng.

- Từ tháng 8/1991 đến 01/1994 (30 tháng) cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80); thâm niên 23%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

(290.000 đồng x 4,80 x 1,23 x 30th) + (290.000 đồng x 0,35 x 30th) = 54.409.800 đồng.

Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Kim là:

(46.371.000 đồng + 54.409.800 đồng) : 60 tháng = 1.679.680 đồng/tháng.

Cách tính lương hưu hàng tháng của ông Kim được tính đến thời điểm trước 01/10/2004 là: 1.679.680 đồng x 62% = 1.041.402 đồng/tháng.

b) Trường hợp đối tượng có thời gian hưởng lương dưới 5 năm (60 tháng) thì mức lương làm căn cứ tính lương hưu được tính bình quân của tổng số tháng hưởng lương.

Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn Hiền, sinh 1940, nhập ngũ tháng 01/1958, có 20 năm, 2 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 03/1978; tháng 5/1974 được phong quân hàm Chuẩn úy; tháng 5/1976 được thăng quân hàm Thiếu úy.

Cách tính mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Hiền là:

- Từ tháng 5/1974 đến tháng 4/1976 là 24 tháng; cấp bậc chuẩn úy, hệ số lương 3,0; thâm niên 18%.

290.000 đồng x 3,0 x 1,18 x 24th = 24.638.400 đồng.

- Từ tháng 5/1976 đến tháng 02/1978 là 22 tháng; thâm niên 20%.

290.000 đồng x 3,20 x 1,20 x 22th = 24.499.200 đồng.

Mức lương bình quân làm căn cứ tính lương hưu là:

(24.638.400 đồng + 24.499.200 đồng) : 46th = 1.068.208 đồng/tháng.

c) Đối với các đối tượng chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng sau đó thôi việc khi tính lương hưu được thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân.

d) Trường hợp cá biệt, hồ sơ của đối tượng chỉ chứng minh được mức quân hàm hoặc mức lương cuối cùng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành thì áp dụng thời gian giữ cấp bậc quân hàm theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 1981) hoặc thời gian giữ bậc lương theo quy định của Nhà nước để xác định diễn biến tiền lương 5 năm cuối làm căn cứ tính lương hưu.”

Xem nội dung VB
II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG
...
3. Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu

Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu bao gồm lương cấp hàm, ngạch, bậc và phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ (nếu có) trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng Thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được chuyển đổi thành hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (mức lương quân hàm Chuẩn úy tính bằng hệ số 3,0). Tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ 3: Ông Lê Văn Kim (nêu tại ví dụ 1) nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; diễn biến tiền lương theo cấp hàm của ông Kim như sau:

- Từ tháng 02/1989 đến tháng 7/1991 (30 tháng) cấp bậc Đại úy (hệ số 4,15); thâm niên 20%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

- Từ tháng 8/1991 đến tháng 01/1994 (30 tháng) cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80); thâm niên 23%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).

Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Kim là:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

a. Trường hợp đối tượng có thời gian hưởng lương dưới 5 năm (60 tháng) thì mức lương làm căn cứ tính lương hưu được tính bình quân của tổng số tháng hưởng lương theo cấp bậc hàm sĩ quan, ngạch, bậc QNCN.

Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn Hiền, sinh 1940, nhập ngũ tháng 01/1958, có 20 năm, 2 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 03/1978; tháng 5/1974 được phong quân hàm Chuẩn úy; tháng 5/1976 được thăng quân hàm Thiếu úy.

Cách tính mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Hiền là:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b. Trường hợp cá biệt, hồ sơ của đối tượng chỉ chứng minh được mức quân hàm cuối cùng trước khi phục viên, xuất ngũ thì áp dụng thời gian giữ cấp bậc quân hàm theo quy định của Luật về Sĩ quan QĐNDVN (1981) để xác định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
4. Khoản 4 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Cách tính lương hưu

a) Đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Mục I Thông tư này được áp dụng điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước tháng 10 năm 2004 quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

b) Đối với đối tượng quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Mục I Thông tư này được áp dụng điều chỉnh như các đối tượng tại Điểm a Khoản này và được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 về việc quy định mức lương tối thiểu chung; Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2008 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc; Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc và Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (Bảng điều chỉnh, phụ lục 1 kèm theo Thông tư).

Ví dụ 5: Trường hợp ông Kim (nêu tại ví dụ 1 và 3), cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80) cách tính mức lương hưu từ tháng 10/2004 trở đi như sau:

- Từ tháng 10/2004 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP tăng thêm 10%:

1.041.402 đồng/tháng x 1,10 = 1.145.542 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2005 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 117/2005/NĐ-CP tăng thêm 8%; Nghị định số 118/2005/NĐ-CP tăng thêm 20,7%:

1.145.542 đồng/tháng x 1,08 = 1.237.185 đồng/tháng;

1.237.185 đồng/tháng x 1,207 = 1.493.283 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2006 trở đi được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 93/2006/NĐ-CP tăng thêm 8%; Nghị định số 94/2006/NĐ-CP tăng thêm 28,6%:

1.493.283 đồng/tháng x 1,08 = 1.612.745 đồng/tháng;

1.612.745 đồng/tháng x 1,286 = 2.073.990 đồng/tháng.

- Lương hưu của ông Kim thực tế được nhận từ tháng 01/2007 là 2.073.990 đồng/tháng.

Ví dụ 5a: Trường hợp ông Kim (nêu tại ví dụ 1; 3 và 5) nhưng thuộc đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010, cách tính lương hưu của ông Kim được tính như sau:

- Từ tháng 01/01/2008 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP tăng thêm 20%:

2.073.990 đồng/tháng x 1,20 = 2.488.788 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2008 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP tăng thêm 15%:

2.488.788 đồng/tháng x 1,15 = 2.862.106 đồng/tháng.

- Từ tháng 5/2009 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 34/2009/NĐ-CP tăng thêm 5%:

2.862.106 đồng/tháng x 1,05 = 3.005.211 đồng/tháng.

- Từ tháng 5/2010 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 29/2010/NĐ-CP tăng thêm 12,3%:

3.005.211 đồng/tháng x 1,123 = 3.374.852 đồng/tháng.

- Lương hưu của ông Kim thực tế được nhận từ tháng 5/2010 là 3.374.852 đồng/tháng.”

Xem nội dung VB
II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG
...
4. Cách tính lương hưu của đối tượng quy định tại Khoản 1, Mục I thông tư này được áp dụng điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước tháng 10/2004 quy định tại các Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 117/2005/NĐ-CP, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005; Nghị định số 93/2006/NĐ-CP, Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ (Bảng điều chỉnh, phụ lục kèm theo thông tư).

Ví dụ 5: Trường hợp ông Kim (nêu tại ví dụ 1 và 3), cấp bậc Thiếu tá (hệ số 4,80) cách tính mức lương hưu từ tháng 10/2004 trở đi như sau:

- Từ tháng 10/2004 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, tăng thêm 10%:

1.041.402 đồng/tháng x 1,10 = 1.145.542 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2005 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, tăng thêm 8%; Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, tăng thêm 20,7%:

1.145.542 đồng/tháng x 1,08 = 1.237.185 đồng/tháng.

1.237.185 đồng/tháng x 1,207 = 1.493.283 đồng/tháng.

- Từ tháng 10/2006 trở đi được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, tăng thêm 8%; Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, tăng thêm 28,6%:

1.493.283 đồng/tháng x 1,08 = 1.612.745 đồng/tháng;

1.612.745 đồng/tháng x 1,286 = 2.073.991 đồng/tháng.

- Lương hưu của ông Kim thực tế được nhận từ tháng 01/2007 là 2.073.991 đồng/tháng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
5. Khoản 7 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục I Thông tư này đã từ trần trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 và đối tượng quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Mục I Thông tư này đã từ trần trước ngày 01 tháng 4 năm 2011 thì một trong các thân nhân của đối tượng (vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp) được đại diện nhận chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng. Đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Mục I Thông tư này từ trần từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và đối tượng quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Mục I Thông tư này từ trần từ ngày 01 tháng 4 năm 2011, chưa được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng thì thân nhân của đối tượng được truy lĩnh tiền lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 hoặc từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến tháng đối tượng từ trần.”

Xem nội dung VB
II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG
...
7. Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục I thông tư này đã từ trần trước ngày 01/01/2007 hoặc từ trần sau ngày 01/01/2007 nhưng chưa được hưởng lương hưu hàng tháng theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ thì một trong các thân nhân của đối tượng (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp) được đại diện nhận chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
6. Khoản 1 Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hồ sơ xét hưởng chế độ

a) Giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ gồm một hoặc một số giấy tờ sau:

Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).

Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành thôi việc, do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.

Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh được tháng, năm nhập ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc; xác định được thời gian công tác thực tế trong quân đội.

b) Hồ sơ xét hưởng chế độ

- Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng được lập thành 5 bộ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu số 01-NĐ159-11);

+ Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục này.

+ Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (Mẫu số 05-NĐ159-11);

+ Công văn đề nghị của các cấp (Mẫu số 04-NĐ159-11) đối với cấp huyện (quận), tỉnh (thành phố); Mẫu số 06-NĐ159-11 đối với cấp quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội.

Đối với các trường hợp có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Mục I Thông tư này bị kết án tù giam, nhưng đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù giam (bản chính hoặc bản sao) của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng bị kết án tù giam trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, đã chấp hành xong án phạt tù giam chuyển về địa phương, chưa giải quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ, trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để vận dụng giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP đối với từng trường hợp cụ thể.

- Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần (đối với đối tượng đã từ trần) được lập thành 4 bộ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu số 02-NĐ159-11);

+ Giấy chứng tử; giấy ủy quyền của các thân nhân (nếu có) (Mẫu số 03-NĐ159-11) đối với trường hợp đã từ trần;

+ Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục này;

+ Công văn đề nghị của các cấp.”

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Hồ sơ xét hưởng chế độ

a. Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng được lập thành 5 bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị của đối tượng;

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc) đối với đối tượng phục viên, xuất ngũ; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (bản gốc) đối với đối tượng thương binh.

Trường hợp quyết định không đầy đủ yếu tố xét hưởng chế độ hưu trí thì kèm theo lý lịch quân nhân hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên;

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan: quyết định thăng quân hàm, nâng lương, đề bạt bổ nhiệm, sổ bảo hiểm xã hội... (nếu có);

- Bản khai quá trình tham gia BHXH;

- Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh quân khu;

- Công văn đề nghị của các cấp.

b. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần được lập thành 4 bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng;

- Quyết định phục viên, xuất ngũ bản gốc (đối với đối tượng phục viên, xuất ngũ). Trường hợp không có bản gốc thì nộp lý lịch quân nhân hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);

- Bản khai quá trình tham gia BHXH;

- Giấy khai tử;

- Công văn đề nghị của các cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điểm 2.1 Khoản 2 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
7. Điểm 2.1 Khoản 2 Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.1. Đối với đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí và thân nhân của đối tượng đã từ trần

Nộp hồ sơ cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số lượng 01 bộ, gồm các giấy tờ theo quy định sau đây:

a) Đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí

+ Đơn đề nghị của đối tượng 01 bản (Mẫu số 01-NĐ159-11), bản chính;

+ Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục này (01 bản);

b) Thân nhân của đối tượng đã từ trần

+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng 01 bản (Mẫu số 02-NĐ159-11), bản chính;

+ 01 giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy quyền của các thân nhân (nếu có) (Mẫu số 03-NĐ159-11), bản chính;

+ Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục này (01 bản).”

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện

2.1. Đối với đối tượng và thân nhân đối tượng:

Nộp các giấy tờ theo quy định sau đây cho cơ quan quân sự xã, phường:

a. Đối tượng là quân nhân phục viên, xuất ngũ thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 01-159);

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan.

b. Người đang hưởng chế độ thương binh 81% trở lên được hưởng chế độ hưu trí:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 01-159);

- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

Riêng đối tượng đang ở các trung tâm điều dưỡng thương binh thì hồ sơ nộp cho cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú.

c. Thân nhân của đối tượng đã trừ trần quy định tại Khoản 7 Mục II được hưởng chế độ một lần:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần (Mẫu số 02-159);

- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);

- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan đến đối tượng còn lưu giữ được (nếu có);

- Giấy khai tử;

- Giấy ủy quyền của các thân nhân (Mẫu số 03-159) (nếu có).
Điểm 2.1 Khoản 2 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điểm 2.5 Khoản 2 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
9. Điểm 2.5 Khoản 2 Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.5. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị

Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo triển khai, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng hướng dẫn tại Thông tư này; phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện
...
2.5 Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị (BHXH quân đội):

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện;

b. Tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07-159), chế độ một lần (Mẫu số 08-159); giấy chứng nhận hưởng trợ cấp hưu trí; phiếu thanh toán chế độ một lần; giấy giới thiệu đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định;

c. Phân cấp kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện và chi trả chế độ theo quy định;

d. Lưu giữ hồ sơ (bản gốc) và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng thực hiện theo quy định.
Điểm 2.5 Khoản 2 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số 01-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số 01-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 01-NĐ159-11 ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 01-159) ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 02-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 02-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 02-NĐ159-11 ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 02-159) ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 03-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 03-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 03-NĐ159-11 GIẤY ỦY QUYỀN Về việc kê khai hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP và Nghị định số 11/2011/NĐ-CP của Chính phủ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 03-159) GIẤY ỦY QUYỀN (Về việc kê khai hưởng chế độ một lần theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 04-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 04-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 04-NĐ159-11 V/v thực hiện chế độ tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP và Nghị định số 11/2011/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 04-159) V/v thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 05-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 05-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 05-NĐ159-11 QUYẾT ĐỊNH Về việc thực hiện chế độ hưu trí

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 05-159) QUYẾT ĐỊNH Thực hiện chế độ hưu trí

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 06-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 06-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 06-NĐ159-11 V/v thực hiện chế độ tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP và Nghị định số
11/2011/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 06-159) V/v thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 07-NĐ159 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 07-NĐ159-11 ... tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 07-NĐ159-11 QUYẾT ĐỊNH Về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 07-159) QUYẾT ĐỊNH Về việc hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 2. Thay thế các mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Mẫu số ... 08-NĐ159 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... được thay thế bằng Mẫu số ... 08-NĐ159-11 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục III
...
Mẫu số 08-NĐ159-11 QUYẾT ĐỊNH Về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
(Mẫu số 08-159) QUYẾT ĐỊNH Về việc hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
8. Bổ sung thêm Điểm 2.4a và Điểm 2.4b sau Điểm 2.4 Khoản 2 Mục III như sau:

“2.4a. Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội thực hiện trách nhiệm như đối với quân khu; chỉ đạo Cục Chính trị thực hiện trách nhiệm tương tự Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).

2.4b. Thời gian xét duyệt, thẩm định ở các cấp được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận).

- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) báo cáo, Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).

- Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (hưu trí 05 bộ, trợ cấp 1 lần 04 bộ) báo cáo Cục Chính trị quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) báo cáo, cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.”

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện
...
2.4. Đối với quân khu:

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;

b. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ của các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý khi có yêu cầu;

c. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự tỉnh (thành phố) báo cáo;

d. Xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05-159), làm công văn đề nghị Cục Chính sách (BHXH quân đội) xem xét giải quyết (Mẫu số 06-159).
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
9. Điểm 2.5 Khoản 2 Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
2.5a. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chuyển đến, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07-NĐ159-11), chế độ một lần (Mẫu số 08-NĐ159-11);

- Truy trả lương hưu cho đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Mục I Thông tư này từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến tháng từ trần và chế độ mai táng phí, chế độ tử tuất một lần đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục I Thông tư này nếu đã từ trần trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 3 năm 2011;

- Xét hưởng và chi trả chế độ phụ cấp khu vực một lần (nếu có) cho đối tượng theo quy định tại Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng;

- Lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định”.

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện

2.1. Đối với đối tượng và thân nhân đối tượng:
...
2.2. Đối với Ban chỉ huy quân sự huyện (quận):
...
2.3. Đối với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):
...
2.4. Đối với quân khu:
...
2.5 Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị (BHXH quân đội):
...
2.6. Cơ quan cán bộ, Quân lực các cấp trong quân đội:
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
8. Bổ sung thêm Điểm 2.4a và Điểm 2.4b sau Điểm 2.4 Khoản 2 Mục III như sau:

“2.4a. Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội thực hiện trách nhiệm như đối với quân khu; chỉ đạo Cục Chính trị thực hiện trách nhiệm tương tự Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).

2.4b. Thời gian xét duyệt, thẩm định ở các cấp được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận).

- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) báo cáo, Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).

- Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (hưu trí 05 bộ, trợ cấp 1 lần 04 bộ) báo cáo Cục Chính trị quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) báo cáo, cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.”

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện
...
2.4. Đối với quân khu:

a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;

b. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ của các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý khi có yêu cầu;

c. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự tỉnh (thành phố) báo cáo;

d. Xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05-159), làm công văn đề nghị Cục Chính sách (BHXH quân đội) xem xét giải quyết (Mẫu số 06-159).
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
9. Điểm 2.5 Khoản 2 Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
2.5a. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chuyển đến, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07-NĐ159-11), chế độ một lần (Mẫu số 08-NĐ159-11);

- Truy trả lương hưu cho đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Mục I Thông tư này từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến tháng từ trần và chế độ mai táng phí, chế độ tử tuất một lần đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục I Thông tư này nếu đã từ trần trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 3 năm 2011;

- Xét hưởng và chi trả chế độ phụ cấp khu vực một lần (nếu có) cho đối tượng theo quy định tại Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng;

- Lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định”.

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
...
2. Trình tự và trách nhiệm thực hiện

2.1. Đối với đối tượng và thân nhân đối tượng:
...
2.2. Đối với Ban chỉ huy quân sự huyện (quận):
...
2.3. Đối với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):
...
2.4. Đối với quân khu:
...
2.5 Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị (BHXH quân đội):
...
2.6. Cơ quan cán bộ, Quân lực các cấp trong quân đội:
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có hiệu lực từ ngày 25/12/2011