Luật Đất đai 2024

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 56/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đặng Xuân Phong
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2019/QĐ-UBND

 Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai; văn bản số 417/HĐND-TT ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v ý kiến đối với Tờ trình số 309/TTr-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 808/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải - Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện thu, nộp thuế, phí, lệ phí, tiền xử phạt vi phạm hành chính; chi, nhận tiền bồi thường, tiền Nhà nước trả giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này.

2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

Điều 4. Xác định giá đất

1. Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Xác định giá đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

a) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ giá đất được quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành, thị.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp giá đất quy định cho từng khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp.

c) Đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ và chiều sâu lớn thì giá đất được tính theo từng vị trí của thửa đất, trong đó giá đất cho vị trí 1 bằng giá trong Bảng giá đất, giá đất của các vị trí tiếp theo giảm dần theo từng vị trí.

d) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được tính theo đường, phố có giá cao nhất (mặt đường chính). Giá đất tại vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo nguyên tắc tại điểm c Khoản này nhưng phải đảm bảo cao hơn hoặc bằng giá của mặt đường phụ có giá cao nhất mà các vị trí này tiếp giáp.

3. Giá đất nông nghiệp quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất.

Điều 5. Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Điều 6. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại nông thôn

 1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Điều 7. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 8. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 9. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 10. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 11. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp

1. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 50 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 12. Bảng giá đất

1. Bảng giá đất thành phố Lào Cai: Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

2. Bảng giá đất huyện Bảo Thắng: Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

3. Bảng giá đất huyện Bảo Yên: Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

4. Bảng giá đất huyện Bát Xát: Chi tiết tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

5. Bảng giá đất huyện Bắc Hà: Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

6. Bảng giá đất huyện Mường Khương: Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

7. Bảng giá đất thị xã Sa Pa: Chi tiết tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

8. Bảng giá đất huyện Si Ma Cai: Chi tiết tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

9. Bảng giá đất huyện Văn Bàn: Chi tiết tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

Điều 14. Giá đất phi nông nghiệp khác

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 15. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 16. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 17. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

2. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 18. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 19. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

1. Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 20. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng. khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại thửa đất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 21. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/01/2020, các quy định về giá đất thực hiện theo Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối với các trường hợp không thuộc Khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Quy định này.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

 

103
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 56/2019/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tải văn bản gốc Quyết định 56/2019/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 56/2019/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 56/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và khoản 1 Điều 1 Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 5. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai), như sau:

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20m;

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m;

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m;

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất;

b) Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1;

c) Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1;

d) Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

3. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất; giá đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 (nếu có) tính theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.

4. Trường hợp thửa đất chỉ tiếp giáp với một tuyến đường, phố, nếu giá đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 (nếu có) tính theo quy định tại khoản 2 Điều này mà có giá thấp hơn các vị trí đất còn lại trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất đó thì phải xác định theo giá các vị trí đất còn lại.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ, như sau:

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1."

Xem nội dung VB
Điều 5. Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 ... của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 5. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai), như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20m.

- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.

- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.

- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ Điều 6

Xem nội dung VB
Điều 6. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Điều 7

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Điều 8

Xem nội dung VB
Điều 8. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Điều 9

Xem nội dung VB
Điều 9. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Điều 11

Xem nội dung VB
Điều 11. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp

1. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 50 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
8. Thay thế toàn bộ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai bằng các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

(Chi tiết tại Phụ lục I-1, I-2, I-3; II-1, II-2, II-3; III-1, III-2, III-3; IV-1, IV-2, IV-3; V-1, V-2, V-3; VI-1, VI-2, VI-3; VII-1, VII-2, VII-3; VIII-1, VIII-2, VIII-3; IX-1, IX-2, IX-3; X kèm theo Quyết định này).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Điều chỉnh tách, nhập các tuyến đường, mốc xác định và điều chỉnh giá các đoạn tách, nhập trong bảng giá đất tỉnh Lào Cai: Chi tiết tại phụ lục Ia ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Điều chỉnh các tuyến đường, mốc xác định các đoạn đường, ngõ, phố trong bảng giá đất: Chi tiết tại phụ lục IIa ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Điều chỉnh các tuyến đường, ngõ, phố, giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã, huyện: Chi tiết tại phụ lục IIIa ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Bổ sung 30 tuyến đường, ngõ, phố vào Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại phụ lục IVa ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Bãi bỏ quy định giá đất của 04 tuyến đường, ngõ phố trên địa bàn tỉnh ra khỏi bảng giá đất: Chi tiết tại phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị quyết này.

6. Bãi bỏ quy định giá đất nông nghiệp do sắp xếp lại đơn vị hành chính gồm tại 13 xã, phường: Chi tiết tại phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...
PHỤ LỤC Ia ĐIỀU CHỈNH TÁCH, NHẬP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, MỐC XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC ĐOẠN TÁCH, NHẬP TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT - TỈNH LÀO CAI
...
PHỤ LỤC IIA ĐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, MỐC XÁC ĐỊNH CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC IIIa ĐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT DO SẮP XẾP LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
...
PHỤ LỤC IVa BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC Va BÃI BỎ, ĐƯA RA KHỎI BẢNG GIÁ ĐẤT MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG, TUYẾN ĐƯỜNG, MỐC XÁC ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VIa BÃI BỎ, ĐƯA RA KHỎI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO SẮP XẾP LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

(xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Điều chỉnh tách, nhập các tuyến đường, mốc xác định và điều chỉnh giá các loại đất của các đoạn tách, nhập trong Bảng giá đất 05 năm (2020-2024), ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

(Chi tiết tại phụ lục Ib ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Điều chỉnh tên các tuyến đường, mốc xác định của các đoạn đường, ngõ phố trong Bảng giá đất 05 năm (2020-2024), ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

(Chi tiết tại phụ lục IIb ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Bổ sung 12 tuyến đường, đoạn đường chưa có trong Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) vào Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

(Chi tiết tại phụ lục IIIb ban hành kèm theo Quyết định này).

4. Bãi bỏ đưa ra khỏi Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) 02 tuyến đường, đoạn đường ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

(Chi tiết tại phụ lục IVb ban hành kèm theo Quyết định này).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
...
2. Thay thế các Phụ lục kèm theo các Quyết định: Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ... của UBND tỉnh; cụ thể như sau:

(có Phụ lục số I đến Phụ lục số IX và chi tiết đính kèm).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số giá đất tại các khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung giá đất tại các khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại tại Quyết định số 56/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 như sau:

a) Điều chỉnh giá đất tại 3 khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại.

b) Sửa đổi tên và điều chỉnh giá đất tại 3 cụm công nghiệp và 1 khu công nghiệp;

c) Bổ sung giá đất tại 20 khu, cụm công nghiệp.

(Chi tiết có Phụ lục số X đính kèm).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 65/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh, bãi bỏ một nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Bổ sung các tuyến đường, ngõ, phố vào bảng giá đất:

(Chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này)

2. Điều chỉnh tên các tuyến đường, ngõ, phố trong bảng giá đất do điều chỉnh mốc giới.

(Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Điều chỉnh tên các tuyến đường, ngõ, phố và điều chỉnh giá đất trong bảng giá đất.

(Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định này).

4. Điều chỉnh vị trí và giá đất của các tuyến đường, ngõ, phố do sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã, huyện.

(Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định này)

5. Điều chỉnh tách, nhập, mốc xác định và điều chỉnh giá các đoạn tách, nhập trong bảng giá đất.

(Chi tiết tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định)

6. Điều chỉnh giá các loại đất của các tuyến đường, ngõ, phố trong bảng giá đất.

(Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định)

7. Bãi bỏ các tuyến đường, ngõ, phố trong bảng giá đất

(Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định)
...
PHỤ LỤC SỐ I BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC SỐ II ĐIỀU CHỈNH TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT DO ĐIỀU CHỈNH MỐC GIỚI
...
PHỤ LỤC SỐ III ĐIỀU CHỈNH TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC SỐ IV ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ DO SẮP XẾP LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, HUYỆN
...
PHỤ LỤC SỐ V ĐIỀU CHỈNH TÁCH, NHẬP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG. MỐC XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC ĐOẠN TÁCH, NHẬP TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC SỐ VI ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ PHÓ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
...
PHỤ LỤC SỐ VII: BÃI BỎ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NGÕ, PHỐ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 09/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 07/05/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II-1, Phụ lục II-2 - Bảng giá đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng

a) Sửa đổi giá đất tại số thứ tự 124, số thứ tự 125 Phụ lục II-1-Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị trên địa bàn huyện Bảo Thắng như sau:
...
b) Sửa đổi tên tuyến đường tại số thứ tự 109 Phụ lục II-2-Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn trên địa bàn huyện Bảo Thắng như sau:
...
c) Bổ sung số thứ tự 185a và số thứ tự 185b vào Phụ lục số II-2 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn trên địa bàn xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng giá đất của 02 tuyến đường, như sau:
...
2. Sửa đổi giá đất tại số thứ tự 33 phụ lục IV-2 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn trên địa bàn xã Bản Qua, huyện Bát Xát như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung tên đường tại số thứ tự 74 Phụ lục VII-1- Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị trên địa bàn thị xã Sa Pa như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Một số nội dung File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/06/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số giá đất tại các khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 47/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 65/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 09/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 07/05/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

“Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“1. Đất sau làn dân cư là diện tích đất xen kẹp giữa các làn dân cư hoặc xen kẹp giữa các làn dân cư với các công trình công cộng khác tại đô thị và nông thôn, không có lối đi vào, không đủ điều kiện để quy hoạch thành làn dân cư mới hoặc công trình công cộng khác”.

“2. Trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo bảng giá đất đối với trường hợp trong hạn mức giao đất; xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với phần diện tích đất vượt hạn mức. Việc xác định vị trí thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Quyết định này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Kéo dài thời gian thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, gồm:

1. Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020- 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Quyết định này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

“2. Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này ”

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện thu, nộp thuế, phí, lệ phí, tiền xử phạt vi phạm hành chính; chi, nhận tiền bồi thường, tiền Nhà nước trả giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này ”

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện thu, nộp thuế, phí, lệ phí, tiền xử phạt vi phạm hành chính; chi, nhận tiền bồi thường, tiền Nhà nước trả giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này ”

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện thu, nộp thuế, phí, lệ phí, tiền xử phạt vi phạm hành chính; chi, nhận tiền bồi thường, tiền Nhà nước trả giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 14. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất phi nông nghiệp khác

Được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Giá đất phi nông nghiệp khác

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 16. Giá đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung

Được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.”

Xem nội dung VB
Điều 16. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
7. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

Xem nội dung VB
Điều 4. Xác định giá đất

1. Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
...
7. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

Xem nội dung VB
Điều 4. Xác định giá đất

1. Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025