Luật Đất đai 2024

Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2025 về Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành

Số hiệu 23/QĐ-HĐTV
Cơ quan ban hành Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Ngày ban hành 18/04/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Chứng khoán
Loại văn bản Quyết định
Người ký Lương Hải Sinh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật số 56/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 1059/UBCK-PTTT ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận các Quy chế nghiệp vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐTV ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thông qua nội dung Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu “Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin - Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” chính thức vận hành và thay thế Quyết định số 34/QĐ-HĐTV ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- TCTLKBTCKVN;
- HĐTV, BĐH, BKS;
- Lưu: VT, GSTT (19b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Lương Hải Sinh

QUY CHẾ

ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về hoạt động đăng ký giao dịch, quản lý đăng ký giao dịch và giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán chưa niêm yết.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội;

b) Các tổ chức nộp hồ sơ đăng ký giao dịch;

c) Các tổ chức đăng ký giao dịch;

d) Các thành viên giao dịch;

đ) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. TCTLKBTCK: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

3. SGDCK: Sở Giao dịch chứng khoán.

4. SGDCKVN: Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam.

5. SGDCKHN: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

6. Đăng ký giao dịch: là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường đăng ký giao dịch thông qua hệ thống giao dịch chứng khoán chưa niêm yết (gọi tắt là hệ thống giao dịch UPCoM).

7. Tổ chức đăng ký giao dịch: là tổ chức có chứng khoán được đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM.

8. Kênh nhập lệnh khẩn cấp: là kênh nhập lệnh để thành viên giao dịch nhập lệnh vào SGDCK trong trường hợp hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch bị sự cố.

9. Kênh giao dịch trực tuyến: là việc thành viên giao dịch sử dụng hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch kết nối trực tiếp với hệ thống giao dịch UPCoM của SGDCK để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.

10. Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch: là hệ thống máy tính của thành viên giao dịch kết nối với hệ thống giao dịch UPCoM để thực hiện giao dịch trực tuyến.

11. Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán.

12. Phương thức giao dịch thỏa thuận: là phương thức giao dịch trong đó các bên tham gia giao dịch thông qua thành viên giao dịch tự thỏa thuận về các điều kiện giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; hoặc các bên tham gia giao dịch thỏa thuận, thực hiện giao dịch, sau đó thông qua thành viên giao dịch ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch chứng khoán.

13. Hệ thống công bố thông tin điện tử tại SGDCKHN: là hệ thống của SGDCKHN để tiếp nhận báo cáo, thông tin công bố của các đối tượng công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

14. Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh lô chẵn cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện khớp lệnh lô chẵn trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá tham chiếu đầu ngày.

Chương II

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Điều 3. Đối tượng đăng ký giao dịch

Đối tượng đăng ký giao dịch được quy định tại khoản 1 Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 155/2020/NĐ-CP).

Điều 4. Thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch

Thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch được quy định tại khoản 2 Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, khoản 8 Điều 6 và khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2021/TT-BTC).

Điều 5. Hồ sơ đăng ký giao dịch

Hồ sơ đăng ký giao dịch được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 và Điều 134 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này và các hướng dẫn sau:

1. Đối với công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 134 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Đối với công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 134 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

3. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP:

a) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC (đối với trường hợp bán cổ phần theo phương thức đấu giá) hoặc khoản 5 Điều 28 Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ (đối với trường hợp doanh nghiệp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ);

b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển đổi sang công ty cổ phần và đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, trừ Giấy xác nhận của UBCKNN về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng.

Điều 6. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch

1. Đối với công ty đại chúng không niêm yết và doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 5 Quy chế này:

a) Công ty nộp hồ sơ cho SGDCKHN theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

Trường hợp là công ty đại chúng thì thực hiện thủ tục thông báo, thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định tại khoản 3 Điều 141 và Điều 142 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

b) Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký giao dịch:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giao dịch, SGDCKHN gửi văn bản yêu cầu công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ và cần làm rõ). Trường hợp cần thiết, SGDCKHN được lấy ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để làm rõ các nội dung theo yêu cầu của pháp luật chứng khoán và bảo đảm lợi ích của nhà đầu tư.

- Trong thời gian SGDCKHN xem xét hồ sơ, Công ty có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi phát hiện thông tin không chính xác, còn thiếu; hoặc thay đổi nội dung quan trọng phải có trong hồ sơ theo quy định pháp luật, hoặc thấy cần thiết phải giải trình về vấn đề có thể gây hiểu nhầm;

c) Thời hạn hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp Công ty không hoàn thiện hồ sơ trong thời gian theo quy định, SGDCKHN dừng việc xem xét hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho công ty;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 134 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP), SGDCKHN ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch đồng thời công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, SGDCKHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

đ) Công ty có trách nhiệm thông báo ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu tại ngày giao dịch đầu tiên cho SGDCKHN. Ngày giao dịch đầu tiên phải sau ngày SGDCKHN nhận được thông báo của Công ty tối thiểu 05 ngày làm việc nhưng không vượt quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 135 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Đối với công ty hủy niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực, SGDCKHN phối hợp với TCTLKBTCK thực hiện đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu của công ty hủy niêm yết như sau:

a) SGDCK nơi cổ phiếu hủy niêm yết thông báo cho SGDCKHN giá đóng cửa hoặc giá tham chiếu của cổ phiếu (đối với trường hợp ngày giao dịch cuối cùng không có giao dịch để xác định giá đóng cửa) tại ngày giao dịch cuối cùng;

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày TCTLKBTCK nhận được Quyết định chấp thuận việc hủy niêm yết và Thông báo về việc hủy niêm yết từ SGDCK, TCTLKBTCK thông báo cho SGDCKHN về việc chuyển dữ liệu đăng ký, lưu ký chứng khoán từ thị trường niêm yết sang hệ thống giao dịch UPCoM;

c) Căn cứ quyết định hủy niêm yết và thông báo của SGDCK nơi cổ phiếu hủy niêm yết và thông báo của TCTLKBTCK theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch, đồng thời thông báo ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

3. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Quy chế này:

a) Khi lập hồ sơ đăng ký bán cổ phần lần đầu ra công chúng theo phương thức đấu giá hoặc dựng sổ, doanh nghiệp cổ phần hóa phải đồng thời lập hồ sơ đăng ký lưu ký gửi cho TCTLKBTCK và hồ sơ đăng ký giao dịch gửi cho SGDCKHN;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trúng đấu giá hoặc mua cổ phần theo phương thức dựng sổ, tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc tổ chức quản lý sổ lệnh gửi thông báo cho TCTLKBTCK và SGDCKHN về giá đấu thành công bình quân và giá thanh toán bình quân (đối với trường hợp bán cổ phần theo phương thức đấu giá) hoặc giá phân phối (đối với trường hợp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ), kèm theo danh sách người sở hữu cổ phần trúng giá đã được thanh toán, danh sách nhà đầu tư được mua cổ phần theo phương thức dựng sổ đã thanh toán và Quy chế bán đấu giá cổ phần ra công chúng, Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa;

c) Trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trúng đấu giá hoặc cổ phần mua theo phương thức dựng sổ, căn cứ trên thông báo của tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc tổ chức quản lý sổ lệnh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này và hồ sơ đăng ký lưu ký, đăng ký giao dịch của doanh nghiệp cổ phần hóa, SGDCKHN phối hợp với TCTLKBTCK đưa cổ phần của doanh nghiệp vào giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM như sau:

- TCTLKBTCK cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đối với số cổ phần trúng đấu giá hoặc cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã được thanh toán cho doanh nghiệp cổ phần hóa;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do TCTLKBTCK cấp cho số cổ phần trúng giá đã được thanh toán và hồ sơ đầy đủ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Quy chế này, SGDCKHN ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch, đồng thời thông báo ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

Điều 7. Thay đổi đăng ký giao dịch

Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện thay đổi đăng ký giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 8. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch

Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6, khoản 2 Điều 136 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và danh mục tài liệu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 9. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch

1. Tổ chức đăng ký giao dịch nộp hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 6, điểm a khoản 3 Điều 136 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch, trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, SGDCKHN có văn bản gửi tổ chức đăng ký giao dịch nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, SGDCKHN dừng việc xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN ban hành quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch đồng thời công bố thông tin ra thị trường; trường hợp từ chối, SGDCKHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Tổ chức đăng ký giao dịch phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 136 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

4. SGDCKHN thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch bổ sung hoặc thông báo ngày thay đổi giảm số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch (đối với trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch do giảm vốn) trên cơ sở đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch.

Chương III

QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Điều 10. Quy tắc chung

1. Chứng khoán đăng ký giao dịch được giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM của SGDCKHN, ngoại trừ các trường hợp chuyển quyền sở hữu ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và khoản 1 Điều 2 Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư số 68/2024/TT-BTC) và các trường hợp xử lý lỗi sau giao dịch thực hiện qua hệ thống của TCTLKBTCK theo các quy định hiện hành.

2. Các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch UPCoM được thực hiện qua thành viên giao dịch. Hệ thống giao dịch UPCoM chỉ nhận lệnh từ thành viên giao dịch thông qua kênh nhập lệnh khẩn cấp và hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch.

3. Nhà đầu tư thực hiện giao dịch theo quy định tại Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư số 120/2020/TT-BTC) và Điều 1 Thông tư số 68/2024/TT-BTC.

Điều 11. Thời gian giao dịch

SGDCKHN tổ chức giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch (lô chẵn và lô lẻ) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động. Cụ thể như sau:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Phiên sáng

Khớp lệnh liên tục

09h00 - 11h30

Giao dịch thỏa thuận

09h00 - 11h30

Nghỉ trưa

11h30 - 13h00

Phiên chiều

Khớp lệnh liên tục

13h00 - 15h00

Giao dịch thỏa thuận

13h00 - 15h00

Điều 12. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch trên thị trường

1. Việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Chứng khoán, Điều 304 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. SGDCKHN báo cáo SGDCKVN, UBCKNN và thực hiện theo hướng dẫn của UBCKNN khi xảy ra sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường quy định tại khoản 6 Điều 302 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

3. Việc khôi phục hoạt động giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM sau khi tạm ngừng, đình chỉ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Chứng khoán, Điều 304 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 13. Cơ chế ngắt mạch thị trường

Cơ chế ngắt mạch thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 120/2020/TT-BTC

Điều 14. Phương thức giao dịch

1. SGDCKHN tổ chức giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch UPCoM theo phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục và phương thức giao dịch thỏa thuận theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

2. Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp, SGDCKHN chỉ nhận lệnh theo phương thức khớp lệnh liên tục. SGDCKHN không thực hiện nhận lệnh giao dịch theo phương thức giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả của khớp lệnh lô chẵn.

Điều 15. Xác lập và loại bỏ giao dịch

1. Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch UPCoM thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận.

2. Bên mua có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền và bên bán có trách nhiệm chuyển giao chứng khoán đối với giao dịch đã được xác lập.

3. SGDCKHN báo cáo SGDCKVN, UBCKNN và thực hiện loại bỏ đối với giao dịch đã được xác lập sau khi được UBCKNN chấp thuận trong các trường hợp sau đây:

a) Hệ thống giao dịch UPCoM gặp sự cố vì các nguyên nhân bất khả kháng như lỗi hệ thống, thiên tai, hỏa hoạn...;

b) Giao dịch đã được xác lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và toàn vẹn của thị trường chứng khoán.

Điều 16. Đơn vị giao dịch

1. Đơn vị giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 cổ phiếu.

2. Đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận là 01 cổ phiếu.

3. Giao dịch lô lẻ có khối lượng từ 01 - 99 cổ phiếu được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Quy chế này.

Điều 17. Đơn vị yết giá

1. Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 đồng.

2. Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận là 01 đồng.

Điều 18. Biên độ dao động giá và giới hạn dao động giá

1. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch là ± 15% so với giá tham chiếu.

2. Biên độ dao động giá là ± 40% so với giá tham chiếu trong các ngày giao dịch khác dưới đây:

a) Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục;

b) Ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục;

c) Ngày đầu tiên giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp đăng ký giao dịch;

d) Ngày giao dịch không hưởng quyền trong các trường hợp dưới đây:

- Trả cổ tức hoặc thưởng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu;

- Trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền;

- Phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu.

3. Trong trường hợp cần thiết để ổn định thị trường, UBCKNN quyết định điều chỉnh biên độ dao động giá theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

4. Giới hạn dao động giá đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

5. Trường hợp giá trần hoặc giá sàn của cổ phiếu đăng ký giao dịch xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này bằng giá tham chiếu, giá trần và giá sàn sẽ được thực hiện điều chỉnh như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 01 đơn vị yết giá

6. Giá trần và giá sàn trong ngày giao dịch của cổ phiếu đăng ký giao dịch được tính toán theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này và làm tròn xuống đối với giá trần, làm tròn lên đối với giá sàn theo đơn vị yết giá. Trường hợp giá sàn điều chỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều này mà nhỏ hơn hoặc bằng 0, giá sàn sẽ được điều chỉnh bằng giá tham chiếu.

7. Trường hợp sau khi tính toán, giá tham chiếu bằng đơn vị yết giá (trường hợp có 01 đơn vị yết giá), hoặc bằng đơn vị yết giá nhỏ nhất (trường hợp có nhiều đơn vị yết giá), giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu

Điều 19. Giá tham chiếu

1. Đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức đăng ký giao dịch đề xuất. Trước ngày giao dịch đầu tiên, tổ chức đăng ký giao dịch phải công bố thông tin công khai trên trang thông tin điện tử của công ty phương pháp xác định giá tham chiếu, nguyên tắc và các dữ liệu tài chính tại báo cáo tài chính hoặc tài liệu liên quan khác được sử dụng để xác định giá tham chiếu.

2. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng đã hủy niêm yết theo điểm b khoản 1 Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên là giá đóng cửa tại ngày giao dịch cuối cùng trên thị trường niêm yết hoặc giá tham chiếu tại ngày giao dịch cuối cùng trên thị trường niêm yết (nếu ngày giao dịch cuối cùng không có giao dịch để xác định giá đóng cửa).

3. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên là giá đấu thành công bình quân (đối với trường hợp chào bán theo phương thức đấu giá) hoặc giá phân phối cho nhà đầu tư (đối với trường hợp chào bán theo phương thức dựng sổ).

4. Giá tham chiếu của chứng khoán trong ngày giao dịch là bình quân gia quyền của các giá trong giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

5. Trong ngày giao dịch không hưởng quyền, ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này, giá tham chiếu được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo.

6. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

7. Các trường hợp không điều chỉnh giá tham chiếu gồm:

a) Các trường hợp đã được mở biên độ dao động giá quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 18 Quy chế này;

b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh các quyền khác (nếu có);

c) Phát hành riêng lẻ cổ phiếu, chào bán cổ phiếu cho nhà đầu tư không phải là cổ đông hiện hữu;

d) Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty;

đ) Phát hành cổ phiếu bổ sung theo phương án hoán đổi từ các giao dịch sáp nhập;

e) Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện giảm vốn điều lệ;

g) Chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu;

h) Các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu.

Điều 20. Lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục là lệnh giới hạn (sau đây viết tắt là LO).

2. Lệnh LO là:

a) Lệnh mua cổ phiếu tại một mức giá xác định hoặc thấp hơn mức giá xác định;

b) Lệnh bán cổ phiếu tại một mức giá xác định hoặc cao hơn mức giá xác định.

Điều 21. Giao dịch lô lẻ

1. Giao dịch lô lẻ được thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục và phương thức thỏa thuận trên hệ thống giao dịch UPCoM.

2. Nhà đầu tư phải tuân thủ quy định về sửa, hủy lệnh LO tương tự đối với giao dịch lô chẵn.

3. Đơn vị giao dịch lô lẻ là 01 cổ phiếu.

4. Giá giao dịch:

a) Giá của lệnh giao dịch lô lẻ phải tuân thủ theo các quy định về giá giao dịch tương tự giao dịch lô chẵn;

b) Các lệnh giao dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu, giá tính chỉ số.

5. Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch khớp lệnh lô chẵn trên 25 ngày giao dịch liên tiếp không được nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả của khớp lệnh lô chẵn.

Điều 22. Nội dung lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Số hiệu lệnh.

2. Lệnh mua hoặc bán.

3. Loại lệnh.

4. Mã cổ phiếu.

5. Khối lượng.

6. Giá.

7. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

Điều 23. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh

SGDCKHN xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục với các nội dung sau:

1. Số hiệu lệnh.

2. Số hiệu xác nhận giao dịch.

3. Loại lệnh.

4. Mã cổ phiếu.

5. Giá thực hiện.

6. Khối lượng thực hiện.

7. Thời gian giao dịch được thực hiện.

8. Lệnh mua hoặc bán.

9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

10. Mã thành viên giao dịch.

11. Các nội dung khác theo quy định của SGDCKVN.

Điều 24. Nguyên tắc khớp lệnh và xác định giá khớp lệnh

1. Hệ thống giao dịch UPCoM thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán cổ phiếu theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:

a) Ưu tiên về giá:

- Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;

- Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước;

b) Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

2. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục: Giá thực hiện là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.

Điều 25. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

2. Trong phiên khớp lệnh liên tục: Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng (không được sửa đồng thời thông tin khối lượng và giá trên cùng một lệnh đặt) và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:

a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.

b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng hoặc sửa giá.

3. Không thực hiện sửa hoặc hủy lệnh chéo giữa hai kênh giao dịch trực tuyến và kênh nhập lệnh khẩn cấp.

Điều 26. Nội dung lệnh giao dịch thỏa thuận

1. Nội dung lệnh chào giao dịch thỏa thuận theo phương thức thỏa thuận trên hệ thống giao dịch UPCoM bao gồm:

a) Mã cổ phiếu;

b) Khối lượng;

c) Giá;

d) Lệnh chào mua hoặc bán;

đ) Thông tin liên hệ (số điện thoại của bên đặt lệnh chào thỏa thuận);

e) Mã nhận diện lệnh.

2. Nội dung lệnh giao dịch theo phương thức thỏa thuận do thành viên giao dịch bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM gồm:

a) Mã cổ phiếu;

b) Giá thực hiện;

c) Khối lượng;

d) Tài khoản nhà đầu tư mua;

đ) Tài khoản nhà đầu tư bán;

e) Mã nhận diện giao dịch thỏa thuận;

g) Mã nhận diện lệnh;

h) Các nội dung khác bắt buộc theo giao thức đặt lệnh.

Điều 27. Thực hiện giao dịch thỏa thuận

1. Lệnh chào giao dịch thỏa thuận được gửi đến toàn bộ thị trường theo yêu cầu của nhà đầu tư.

2. Giao dịch thỏa thuận phải tuân thủ quy định về biên độ dao động giá trong ngày.

3. Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc bên bán hoặc bên mua nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên còn lại xác nhận giao dịch thỏa thuận.

4. Giao dịch thỏa thuận không áp dụng trong ngày giao dịch đầu tiên của chứng khoán đăng ký giao dịch và chứng khoán không có lệnh giao dịch khớp lệnh lô chẵn liên tiếp trên 25 ngày giao dịch cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả của khớp lệnh lô chẵn.

5. Không thực hiện giao dịch thỏa thuận giữa kênh nhập lệnh khẩn cấp và kênh giao dịch trực tuyến.

Điều 28. Sửa, hủy giao dịch thỏa thuận

Giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch UPCoM không được phép sửa, hủy.

Điều 29. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận

SGDCKHN xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức thỏa thuận với các nội dung sau:

1. Mã cổ phiếu.

2. Số hiệu lệnh.

3. Số hiệu lệnh liên quan.

4. Giá.

5. Khối lượng.

6. Trạng thái giao dịch.

7. Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống.

8. Ký hiệu thành viên giao dịch bên mua hoặc bên bán.

9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư bên mua hoặc bên bán.

Điều 30. Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài

1. Khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua được tính toán theo nguyên tắc sau:

a) Đối với giao dịch khớp lệnh:

- Khối lượng cổ phiếu mua của nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được nhập vào hệ thống;

- Lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM sẽ không được chấp nhận nếu khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng đặt mua;

- Trường hợp lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài được sửa giảm khối lượng, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng được giảm của lệnh ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống;

- Trường hợp lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài được sửa tăng khối lượng, khối lượng còn được phép mua giảm bằng khối lượng được tăng ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống. Trường hợp khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng được tăng, hệ thống giao dịch UPCoM sẽ không chấp nhận lệnh sửa;

- Trường hợp lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài bị hủy bỏ bởi nhà đầu tư hoặc hệ thống giao dịch UPCoM, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng bị hủy bỏ.

b) Đối với giao dịch thỏa thuận:

- Khối lượng cổ phiếu còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được giảm xuống ngay sau khi lệnh thỏa thuận bên mua được nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM nếu giao dịch đó là giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà đầu tư trong nước bán;

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua hủy lệnh giao dịch thỏa thuận với một nhà đầu tư trong nước bán, khối lượng cổ phiếu còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được tăng lên ngay sau khi lệnh hủy được nhập vào hệ thống;

- Khối lượng cổ phiếu còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.

2. Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến giao dịch cổ phiếu.

3. Khối lượng cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua trong mỗi ngày giao dịch được tính toán trên số liệu do TCTLKBTCK cung cấp cho SGDCK theo các quy trình và thỏa thuận làm việc giữa hai đơn vị.

4. Hệ thống giao dịch UPCoM hiển thị thông tin lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu theo nguyên tắc như sau:

a) Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng mua của toàn thị trường tại từng mức giá cho đến khi hết khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài.

b) Hệ thống giao dịch UPCoM cập nhật thông tin lệnh chào mua của nhà đầu tư nước ngoài và điều chỉnh việc hiển thị mỗi khi lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được nhập vào hệ thống hoặc bị hủy bỏ.

Điều 31. Xử lý lỗi sau giao dịch

Sau khi kết thúc giao dịch, nếu thành viên giao dịch phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch UPCoM, thành viên giao dịch phải báo cáo với TCTLKBTCK, SGDCKHN về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình.

Chương IV

CẢNH BÁO, HẠN CHẾ GIAO DỊCH, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH, HỦY ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Điều 32. Cảnh báo

1. Cổ phiếu đăng ký giao dịch bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do tổ chức kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp; hoặc là tổ chức đăng ký giao dịch có báo cáo tài chính năm bị tổ chức kiểm toán đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ từ 03 năm liên tiếp trở lên;

Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng, thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm tổng hợp. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác, đồng thời là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm hợp nhất;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch chưa họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn tối đa kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 139 Luật Doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu vào diện cảnh báo. SGDCKHN hiển thị ký hiệu cảnh báo theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này và công bố thông tin về việc cảnh báo chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cổ phiếu bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức đăng ký giao dịch phải có văn bản gửi SGDCKHN giải trình nguyên nhân, đưa ra phương án khắc phục tình trạng chứng khoán bị cảnh báo. SGDCKHN công bố thông tin về ý kiến giải trình và phương án khắc phục của tổ chức đăng ký giao dịch.

4. SGDCKHN đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo sau khi tổ chức đăng ký giao dịch đã báo cáo SGDCKHN và gửi kèm các tài liệu xác minh tổ chức này đã khắc phục theo các hướng dẫn sau:

a) Cổ phiếu bị cảnh báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện cảnh báo căn cứ vào ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần đối với báo cáo tài chính năm gần nhất;

b) Cổ phiếu bị cảnh báo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện cảnh báo theo đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch kèm theo tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký giao dịch đã họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức đăng ký giao dịch đã báo cáo về việc khắc phục nguyên nhân bị cảnh báo theo quy định tại khoản 4 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định về việc đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo. SGDCKHN gỡ bỏ ký hiệu cảnh báo và thực hiện công bố thông tin về việc đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Điều 33. Hạn chế giao dịch

1. Cổ phiếu đăng ký giao dịch bị hạn chế về thời gian giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất; hoặc tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất; hoặc tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét;

Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác thì vốn chủ sở hữu được xác định theo báo cáo tài chính hợp nhất sau khi đã loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng, thì vốn chủ sở hữu được xác định theo báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác, đồng thời là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng thì vốn chủ sở hữu được xác định theo báo cáo tài chính hợp nhất sau khi đã loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch chậm nộp báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét quá 45 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải công bố thông tin theo quy định;

c) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất; hoặc là tổ chức đăng ký giao dịch mà tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất;

Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng, thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm tổng hợp. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty mẹ của tổ chức khác, đồng thời là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng thì ý kiến kiểm toán được xác định theo báo cáo tài chính năm hợp nhất;

d) SGDCKHN xác định tổ chức đăng ký giao dịch nhận được Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp;

đ) Tổ chức đăng ký giao dịch ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên; tổ chức đăng ký giao dịch bị đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với ngành nghề hoặc hoạt động kinh doanh chính; tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm b, m khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

e) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

g) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm o khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

h) Tổ chức đăng ký giao dịch không khắc phục được tình trạng bị cảnh báo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Quy chế này và tiếp tục không họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm tiếp theo trong thời hạn tối đa kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 139 Luật Doanh nghiệp;

i) SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu vào diện hạn chế giao dịch hoặc chuyển trạng thái từ cảnh báo sang diện hạn chế giao dịch. SGDCKHN hiển thị ký hiệu hạn chế giao dịch theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này và công bố thông tin về việc hạn chế giao dịch theo quy định của pháp luật chứng khoán.

3. Cổ phiếu thuộc diện hạn chế giao dịch sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch. Thời gian giao dịch của cổ phiếu bị hạn chế giao dịch thực hiện theo Quyết định của SGDCKHN.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức đăng ký giao dịch phải có văn bản gửi SGDCKHN giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục. SGDCKHN công bố thông tin về ý kiến giải trình và phương án khắc phục của tổ chức đăng ký giao dịch.

5. SGDCKHN đưa cổ phiếu ra khỏi diện hạn chế giao dịch sau khi tổ chức đăng ký giao dịch đã báo cáo SGDCKHN và gửi kèm các tài liệu xác minh tổ chức này đã khắc phục theo các hướng dẫn sau:

a) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch căn cứ vào vốn chủ sở hữu không âm trong báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét;

b) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch sau khi tổ chức đăng ký giao dịch nộp cho SGDCKHN báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét;

c) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch trên cơ sở ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán;

d) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch trên cơ sở báo cáo của tổ chức đăng ký giao dịch, kèm theo các tài liệu chứng minh đã khắc phục được hoàn toàn nguyên nhân dẫn tới bị hạn chế giao dịch;

đ) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch sau khi tổ chức đăng ký giao dịch nộp cho SGDCKHN báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán đúng thời hạn quy định;

e) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch sau khi SGDCKHN xác định là tổ chức đăng ký giao dịch đã khắc phục các nguyên nhân dẫn tới bị hạn chế giao dịch;

g) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch theo đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch kèm theo tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký giao dịch đã họp Đại hội đồng cổ đông thường niên;

h) Cổ phiếu bị hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều này được SGDCKHN đưa ra khỏi diện hạn chế giao dịch theo đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch kèm theo các tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký giao dịch đã hoàn toàn khắc phục nguyên nhân dẫn đến cổ phiếu bị hạn chế giao dịch.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đăng ký giao dịch đã báo cáo về việc khắc phục nguyên nhân bị hạn chế giao dịch theo quy định tại khoản 5 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu ra khỏi diện hạn chế giao dịch. SGDCKHN gỡ bỏ ký hiệu hạn chế giao dịch và công bố thông tin về việc này theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Điều 34. Tạm ngừng giao dịch

1. Cổ phiếu đăng ký giao dịch bị tạm ngừng giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Giá, khối lượng giao dịch cổ phiếu có biến động bất thường theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán;

b) Theo đề xuất của tổ chức đăng ký giao dịch khi thực hiện tách doanh nghiệp và các trường hợp giảm vốn điều lệ khác theo quy định pháp luật;

c) Tổ chức đăng ký giao dịch không có biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc cổ phiếu bị đưa vào diện cảnh báo, hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán;

d) Theo yêu cầu của UBCKNN;

đ) SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán. SGDCKHN báo cáo SGDCKVN sau khi đưa cổ phiếu vào diện tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu vào diện tạm ngừng giao dịch hoặc chuyển trạng thái cổ phiếu sang diện tạm ngừng giao dịch. SGDCKHN hiển thị ký hiệu tạm ngừng giao dịch theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này, báo cáo UBCKNN trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này và công bố thông tin về việc tạm ngừng giao dịch theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Thời gian tạm ngừng giao dịch thực hiện theo Quyết định của SGDCKHN.

3. Trong thời gian tạm ngừng giao dịch, tổ chức đăng ký giao dịch có cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải có văn bản gửi SGDCKHN giải trình nguyên nhân, đưa ra phương án khắc phục (nếu có). Quy định này không áp dụng trong trường hợp việc tạm ngừng giao dịch theo cơ chế ngắt mạch thị trường được cài đặt trên hệ thống giao dịch UPCoM.

SGDCKHN công bố thông tin về ý kiến giải trình nguyên nhân, phương án khắc phục của tổ chức đăng ký giao dịch.

4. Quá thời hạn tạm ngừng giao dịch mà tổ chức đăng ký giao dịch không khắc phục tình trạng cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch, SGDCKHN có quyền gia hạn thời gian tạm ngừng giao dịch.

5. SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch, hoặc chuyển trạng thái cổ phiếu bị hạn chế giao dịch, cảnh báo theo các hướng dẫn sau:

a) Cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch sau khi hết thời hạn tạm ngừng giao dịch trên hệ thống hoặc tổ chức đăng ký giao dịch đã khắc phục nguyên nhân dẫn đến cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch (nếu có);

b) Cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch căn cứ vào đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch và trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xác định doanh nghiệp đã hoàn tất việc tách doanh nghiệp, giảm vốn điều lệ theo quy định pháp luật;

c) Đối với cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều này: Theo đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch kèm theo các tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký giao dịch đã hoàn toàn khắc phục nguyên nhân dẫn đến cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cần có thêm văn bản ý kiến của UBCKNN về việc đưa cổ phiếu ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCKHN xác định được là tổ chức đăng ký giao dịch đã khắc phục nguyên nhân bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại khoản 5 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch hoặc chuyển trạng thái cổ phiếu. SGDCKHN gỡ bỏ (hoặc thay đổi ký hiệu) và công bố thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Điều 35. Đình chỉ giao dịch

1. Cổ phiếu đăng ký giao dịch bị đình chỉ giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký giao dịch bị xử lý vi phạm về các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1, 2, 3 và 7 Điều 12 Luật Chứng khoán;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch giả mạo hồ sơ đăng ký giao dịch;

c) Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm k, l khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

d) Giá, khối lượng giao dịch cổ phiếu có biến động bất thường theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán;

đ) Tổ chức đăng ký giao dịch vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin; tổ chức đăng ký giao dịch là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin, hoặc là công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc do Sở Giao dịch Chứng khoán hoặc UBCKNN xét thấy cần thiết phải hủy bỏ niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư theo quy định tại điểm o khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;

e) Tổ chức đăng ký giao dịch không có biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc cổ phiếu bị đưa vào diện cảnh báo, hạn chế giao dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán;

g) Theo yêu cầu của UBCKNN;

h) SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán. SGDCKHN báo cáo SGDCKVN sau khi đưa cổ phiếu vào diện đình chỉ giao dịch theo quy định tại điểm này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu vào diện đình chỉ giao dịch. SGDCKHN hiển thị ký hiệu đình chỉ giao dịch theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này, báo cáo UBCKNN trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này và công bố thông tin về việc đình chỉ giao dịch theo quy định của pháp luật chứng khoán.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều này, tổ chức đăng ký giao dịch phải gửi văn bản cho SGDCKHN giải trình nguyên nhân, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị đình chỉ giao dịch (nếu có). Quy định này không áp dụng trong trường hợp việc đình chỉ giao dịch theo cơ chế ngắt mạch thị trường được cài đặt tự động trên hệ thống giao dịch UPCoM.

SGDCKHN công bố thông tin về giải trình nguyên nhân, phương án khắc phục tình trạng cổ phiếu bị hạn chế giao dịch của tổ chức đăng ký giao dịch.

4. SGDCKHN đưa cổ phiếu ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc chuyển trạng thái cổ phiếu trên cơ sở văn bản đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch kèm theo các tài liệu chứng minh tổ chức này đã hoàn toàn khắc phục nguyên nhân dẫn đến cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch. Trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, cần có thêm văn bản ý kiến của UBCKNN về việc đưa cổ phiếu ra khỏi diện đình chỉ giao dịch.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đăng ký giao dịch báo cáo SGDCKHN về việc khắc phục theo quy định tại khoản 4 Điều này, SGDCKHN ban hành Quyết định đưa cổ phiếu ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc chuyển trạng thái cổ phiếu. SGDCKHN gỡ bỏ (hoặc thay đổi ký hiệu) và công bố thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Điều 36. Hủy đăng ký giao dịch

1. Cổ phiếu bị hủy đăng ký giao dịch trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 137 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. SGDCKHN ban hành quyết định hủy đăng ký giao dịch và công bố thông tin ra thị trường.

3. Cổ phiếu thuộc diện hủy đăng ký giao dịch theo quy định tại các điểm a, đ, e khoản 1 Điều 137 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày SGDCKHN ra quyết định hủy đăng ký giao dịch.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Điều khoản thi hành

1. SGDCKHN có trách nhiệm:

a) Ban hành các văn bản nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này và tổ chức thực hiện;

b) Giám sát việc tuân thủ và xử lý vi phạm đối với việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng tại điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 1 Quy chế này;

c) Báo cáo SGDCKVN các nội dung hoạt động tại điểm b khoản 1 Điều này theo quy định của SGDCKVN;

d) Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của pháp luật chứng khoán. Mọi nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo khi gửi UBCKNN đồng thời gửi SGDCKVN, kể cả báo cáo theo yêu cầu;

đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, SGDCKHN rà soát, hoàn thành việc điều chỉnh tình trạng chứng khoán đang trong diện tạm dừng giao dịch, hạn chế giao dịch, đình chỉ giao dịch theo quy định tại Quy chế này.

2. Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm:

a) Tuân thủ quy định pháp luật về quản trị công ty;

b) Cập nhật và thực hiện các nghĩa vụ công bố thông tin qua hệ thống công bố thông tin điện tử tại SGDCKHN theo quy định pháp luật về công bố thông tin, quy chế công bố thông tin tại SGDCKVN và công ty con do SGDCKVN ban hành và các quy định liên quan;

c) Cập nhật mỗi khi có thay đổi và báo cáo cho SGDCKHN:

- Danh sách người nội bộ và người có liên quan cho SGDCKHN (trong vòng 24h mỗi khi có thay đổi) theo quy định về công bố thông tin của pháp luật chứng khoán;

- Báo cáo SGDCKHN theo Bản cung cấp thông tin về quản trị công ty và dữ liệu điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng thành viên SGDCKVN quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN./.

PHỤ LỤC I

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 18/4/2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Tên tài liệu

Mẫu biểu

Ghi chú

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán

a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu

Theo mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán

c) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng

d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch

2. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán

a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu

Theo mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

b) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng

c) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch

d) Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng

đ) Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán

3. Hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp cổ phần hóa

3.1. Đối với trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần

a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu

Theo mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán

c) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng

Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán thì hồ sơ không bao gồm giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng

d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch

3.2. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch

Hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 18/4/2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Tên tài liệu

Mẫu biểu

Ghi chú

a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch

Mẫu số 37 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

nêu rõ lý do dẫn đến việc thay đổi đăng ký giao dịch

b) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp (trừ trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch do giảm vốn)

d) Các tài liệu có liên quan:

- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu

- Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc văn bản nhận đầy đủ hồ sơ của đợt phát hành

- Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN

- Báo cáo kết quả phát hành

- Các tài liệu khác có liên quan đến việc thay đổi số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch

Báo cáo kết quả phát hành theo mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng

PHỤ LỤC III

KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CHỨNG KHOÁN TRONG NGÀY GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 18/4/2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Trạng thái chứng khoán

Ký hiệu

Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo liên quan công bố thông tin

WID

Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo liên quan báo cáo tài chính

WFR

Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo khác

WOV

Chứng khoán thuộc diện hạn chế giao dịch

RES

Chứng khoán bị tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch

SUS

Chứng khoán không có giao dịch lô chẵn trên 25 ngày giao dịch liên tiếp

SNE

Chứng khoán đăng ký giao dịch mới

NWE

Giao dịch không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng

01

Giao dịch không hưởng cổ tức bằng tiền

02

Giao dịch không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng và cổ tức bằng tiền xảy ra trong cùng một ngày giao dịch

03

Giao dịch không hưởng quyền mua

04

Giao dịch không hưởng quyền mua và cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng xảy ra trong cùng một ngày giao dịch

05

Giao dịch không hưởng quyền mua và cổ tức bằng tiền xảy ra trong cùng một ngày giao dịch

06

Giao dịch không hưởng quyền mua và cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng và cổ tức bằng tiền xảy ra trong cùng một ngày giao

07

Trái phiếu chuyển đổi

08

Giao dịch không hưởng cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ

16

Ghi chú: Trường hợp chứng khoán bị đặt vào trong hai hay nhiều trạng thái về giao dịch thì chỉ cần hiển thị trạng thái cao nhất theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau: Đình chỉ giao dịch, Tạm ngừng giao dịch, Hạn chế giao dịch, Cảnh báo.

Đối với trường hợp chứng khoán không điều chỉnh giá tham chiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền do có thị giá thấp hơn giá phát hành, thấp hơn giá trị chi trả cổ tức: Ký hiệu thực hiện quyền sẽ không hiển thị.

PHỤ LỤC IV

BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 18/4/2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

…, ngày … tháng … năm …

BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

STT

Câu hỏi

Phần trả lời

1

Thông tin chung

Mã chứng khoán

2

Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước (%)

3

Mô hình công ty (a hoặc b)

a. Theo Điểm a Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp

b. Theo Điểm b Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp

4

Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty?

5

Điều lệ đã sửa đổi theo Luật Doanh nghiệp (Có/Không)?

6

Công ty có Quy chế nội bộ về quản trị công ty theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

7

Đại hội đồng Cổ Đông

Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên/ Bất thường

8

Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo

9

Ngày công bố Nghị quyết và Biên bản Đại hội đồng cổ đông

10

Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành công ở lần thứ mấy (1/2/3)

11

Công ty có bị khiếu kiện về việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không? (Có/Không)

12

Số lần bị Sở giao dịch chứng khoán nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông

13

Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông

14

Hội đồng quản trị

Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị

15

Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị độc lập

16

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc (Có/Không)

17

Số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị

18

Tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị (Có/Không)

19

Tên các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị

Công ty có Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự (Có/Không)

21

Công ty có bổ nhiệm người phụ trách Quản trị công ty

22

Ban kiểm soát

Trưởng BKS có làm việc chuyên trách tại công ty không?

23

Số lượng TV Ban Kiểm soát

24

Số lượng kiểm soát viên là người liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên là người liên quan, nếu có)

25

Số lượng kiểm soát viên nắm giữ chức vụ quản lý (liệt kê danh sách và chức vụ, nếu có)

26

Số lượng kiểm soát viên là người trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán cho công ty trong thời hạn 3 năm trước khi được bầu vào BKS (Có/Không)

27

Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát

28

Công ty có Ủy ban kiểm toán không (Có/Không)

29

Ủy ban kiểm toán trực thuộc bộ phận HĐQT?

30

Số lượng thành viên Ủy ban kiểm toán

Số lượng cuộc họp của Ủy ban kiểm toán

31

Vấn đề khác

Website công ty cung cấp đầy đủ thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không)

32

Công ty trả cổ tức trong thời hạn 6 tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không)

33

Công ty có bị Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các bên liên quan không? (Có/Không)

Đại diện tổ chức
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT




(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

42
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2025 về Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2025 về Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành

VIETNAM STOCK EXCHANGE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 23/QD-HDTV

Hanoi, April 18, 2025

DECISION

ON THE PROMULGATION OF THE REGISTRATION AND MANAGEMENT OF TRADING OF UNLISTED SECURITIES

BOARD OF MEMBERS
VIETNAM STOCK EXCHANGE

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to Law No. 56/2024/QH15 dated November 29, 2024 on amendments to Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, and Law on Penalties for Administrative Violations;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of some Articles of the Law on Securities;

Pursuant to Decision No. 37/2020/QD-TTg dated December 23, 2020 of the Prime Minister of Vietnam on establishment, organization and operation of Vietnam Exchange;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to Circular No. 21/2019/TT-BTC dated April 11, 2019 of the Minister of Finance providing instructions on the initial public offering and transfer of state capital by book-building method;

Pursuant to Circular No. 119/2020/TT-BTC December 31, 2020 of the Minister of Finance on registration, depository, clearing and settlement of securities;

Pursuant to Circular No. 120/2020/TT-BTC dated December 31, 2020 of the Minister of Finance providing for trading of listed and registered shares, fund certificates, corporate bonds and secured warrants listed on securities trading systems;

Pursuant to Circular No. 68/2024/TT-BTC dated September 18, 2024 of the Minister of Finance on on securities transactions on securities trading system, clearing and settlement of securities transactions, operations of securities companies, and disclosure of information on securities market;

Pursuant to Decision No. 757/QD-BTC dated April 1, 2021 of the Minister of Finance on the Charter of organization and operation of the Vietnam Stock Exchange;

Pursuant to Official Dispatch No. 1059/UBCK-PTTT dated April 15, 2025 of State Securities Commission approving the Operational Regulations of Vietnam Stock Exchange;

Pursuant to Resolution No. 11/NQ-HDTV dated April 18, 2025 of Board of Members of the Vietnam Stock Exchange on the approval of the Regulations on registration and management of unlisted securities;

At the proposal of the General Director of the Vietnam Stock Exchange,

HEREBY DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. This Decision shall take effect from the date the information technology system of the "Design, Solutions, Supply, Installation, and Transfer of Information Technology System - Ho Chi Minh City Stock Exchange" package officially comes into operation, replacing Decision No. 34/QD-HDTV dated November 16, 2022 of the Board of Members of the Vietnam Stock Exchange.

Article 3. Heads of units affiliated to Vietnam Stock Exchange, Hanoi Stock Exchange, relevant organizations and individuals shall implement this Decision./.

ON BEHALF OF THE BOARD OF MEMBERS
CHAIRPERSON




Luong Hai Sinh

REGULATION

REGISTRATION AND MANAGEMENT OF TRADING OF UNLISTED SECURITIES
(Issued together with Decision No. 23/QD-HDTV dated April 18, 2025 of the Board of Director of the Vietnam Stock Exchange)

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Regulation provides for trading registration, management of trading, and trading of unlisted securities.

2. Regulated entities:

a) Hanoi Stock Exchange;

b) Organizations applying for trading;

c) Registered organization;

d) Trading members;

dd) Other relevant organizations and individuals;

Article 2. Interpretation of terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. SSC: State Securities Commission.

2. VSDC: Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

3. SE: Stock Exchange

4. VSE: Vietnam Stock Exchange.

5. HNX: Hanoi Stock Exchange.

6. Trading registration: refers to the process of putting securities into trading on the registered trading market through the unlisted securities trading system (hereinafter referred to as “UPCoM trading system”)

7. Registered organization: refers to an organization having their securities registered for trading on the UPCoM trading system.

8. Emergency order entry channel: refers to an order entry channel for trading members to place orders into SE in cases where the online trading system crashes.

9. Online trading channel: refers to the use of online trading systems of trading members to place orders directly into the UPCoM trading system of SE in accordance with current securities trading regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Continuous order matching: refers to a trading method conducted on the securities trading system based on matching buy and sell orders as soon as the orders are entered into the trading system.

12. Put-through trading method: refers to a trading method where parties involved in the transaction negotiate the trading conditions through trading members on the trading system; or the parties involved in the transaction agree or execute the trade, and then the trading member records the transaction results into the trading system.

13. HNX’s electronic information disclosure system: refers to the HNX’s system used for receiving reports and information disclosures from entities required to disclose information as per regulations.

14. Closing price refers to the execution price of the last round-lot matching order in the trading day. In case there is no execution price of the last round-lot matching order in the trading day, the closing price shall be determined as the reference price from the beginning of the day.

Chapter II

TRADING REGISTRATION

Article 3. Subjects

Subjects registering for trading are specified in Clause 1, Article 133 of Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of some Articles of the Law on Securities (hereinafter referred to as “Decree No. 155/2020/ND-CP”).

Article 4. Time limit for trading registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Application

Application shall be prepared as prescribed in clauses 3 and 4, Article 6 and Article 134 of Decree No. 155/2020/ND-CP , detailed in Appendix I attached hereto, and the following instructions:

1. For public companies specified in point a, Clause 1, Article 32 of Law on Securities: Application includes the documents as prescribed in clause 1, Article 134 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

2. For public companies specified in point b, Clause 1, Article 32 of Law on Securities: Application includes the documents as prescribed in clause 2, Article 134 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

3. For equitized enterprises specified in point c, Clause 1, Article 133 of Decree No. 155/2020/ND-CP:

a) If equitization is associated with registration, depositing, registration for trading: The application shall include the documents as prescribed in Article 6 of Circular No. 32/2021/TT-BTC (in cases where the auction method is applicable) or Clause 5, Article 28 of Circular No. 21/2019/TT-BTC dated April 11, 2019 of the Minister of Finance on the initial sale of shares and transfer of state capital according to the book-building method (in cases where the book-building method is applicable);

b) In cases where equitized enterprises have completed the conversion to joint-stock companies and meet the requirements specified in point a, Clause 1 of Article 32 of Law on Securities: The application includes documents as prescribed in clause 1 of this Article;

c) In cases where equitized enterprises have completed the conversion to joint-stock companies but do not meet the requirements specified in point a, Clause 1 of Article 32 of Law on Securities: The application includes documents as prescribed in clause 1 of this Article, excluding the SSC’s confirmation of public company registration.

Article 6. Procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The applicant submits the application to HNX in accordance with Clause 2, Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

In the case where the applicant is a public company, the applicant shall carry out procedures to notify and adjust the maximum foreign ownership ratio in accordance with Clause 3, Article 141, and Article 142 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

b) The applicant may amend, supplement the application:

- Within 05 working days from the receipt of the application, HNX shall send a written request to the applicant to amend and supplement the application (if the application is unsatisfactory). If necessary, HNX may solicit opinions from relevant competent authorities to clarify the requested information under securities laws and ensure the interests of investors.

- During the review process, the applicant has the obligation to amend and supplement the application upon the detection of inaccuracies; changes in essential contents required by law; or the essential clarification of a potentially misleading matter;

c) Deadlines shall comply with Clause 8, Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP. If the applicant fails to complete the application within the specified time, HNX shall suspend the review process and send a notice to the applicant;

d) Within 5 working days from the receipt of the satisfactory application or the Certificate of Securities Registration (in the case specified in Point a Clause 3 Article 134 of Decree No. 155/2020/ND-CP), HNX shall issue a decision to approve the registration and disclose information on the market. In case of refusal, a written response shall be provided by the HNX.

dd) The applicant must register the first trading day and reference price for the first trading day to HNX. The first trading date must be at least 5 working days after the date HNX receives the notice from the applicant but not exceeding the deadline specified in Clause 2 Article 135 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

2. If a company delists but still meets the requirements of a public company, within 07 working days from the effective delisting date, HNX shall cooperate with VSDC to register the trading of such company as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Within 02 working days from the receipt of the Decision on delisting and written notice of delisting issued by SE, VSDC shall notify HNX about transferring the securities registration and depository data from the listed market to the UPCoM trading system;

c) On the basis of the delisting decision and written notice issued by the SE where the company is delisted and the written notice from VSDC specified in points a, b of this Clause, HNX shall issue a decision to approve the trading registration and notify the first trading date and reference price on the first trading day.

3. For equitized enterprises associated with registration, depositing, registration for trading registration on the UPCoM trading system stipulated in point a, Clause 3, Article 5 of this Regulation:

a) When preparing the application for the initial public offering through auction method or book-building method, the equitized enterprise must submit an application for depository to VSDC and an application for trading registration to HNX.

b) Within 15 days from the payment deadline for share purchase through auction method or book-building method, organizations conducting auctions or managing order books shall send notice to VSDC and HNX about the average successful auction price and average payment price (for shares sold through auction) or distribution price (for shares sold through book-building method), enclosed with a list of shareholders who are auction winners, a list of investors who purchased shares through the book-building method and have made payment, and the Regulation on public offering, the Regulation on sale of shares by the book building method of equitized enterprises;

c) Within 90 days from the payment deadline of for purchasing shares through auction method or through the book-building method, on the basis of notification from the auctioning organizations or organizations managing order book stipulated in point b, Clause 3 of this Article and documents for depositing and trading of shares of equitized enterprise, HNX shall cooperate with VSDC to place the shares of enterprise on the UPCoM trading system as follows:

- VSDC shall issue the Certificate of Securities Registration for shares successfully auctioned or shares purchased through book-building method and have been paid for by the equitized enterprise;

Article 7. Changes in trading registration

Changes in trading registration shall comply with Clause 1, Article 136 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Application for changing registration shall be prepared as prescribed in clauses 3 and 4, Article 6 and Clause 2, Article 136 of Decree No. 155/2020/ND-CP , and documents stipulated in Appendix II attached hereto.

Article 9. Procedures for changing registration

1. Organizations shall apply for changing registration in accordance with Clause 2, Article 6 and point a, Clause 3, Article 136 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

2. Within 05 working days from the receipt of application for changing registration, if the application is unsatisfactory, HNX shall send a written request to the applicant to amend and supplement the application. If the deadline for completing the application stipulated in Clause 8, Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP , HNX shall suspend the review process. If the application is satisfactory, HNX shall issue Decision to approve the changes in trading registration and disclose information on the market; in case of refusal, HNX shall provide an explanation.

3. The applicant must register the trading date for additional stocks in accordance with point c, Clause 3, Article 136 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

4. HNX shall notify the first trading date for additional stocks or the day on which the quantity of registered stocks is reduced (in case of changing registration due to capital reduction) at the request of the applicant.

Chapter III

TRADING MANAGEMENT

Article 10. General rules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Securities transactions on the UPCoM trading system shall be conducted through trading members. The UPCoM trading system only accepts orders from trading members through emergency order entry channels and online trading systems of trading members.

3. Investors shall conduct transactions in accordance with Circular No. 120/2020/TT-BTC dated December 31, 2020 of the Minister of Finance (hereinafter referred to as “Circular No. 120/2020/TT-BTC”) and Article 1 of Circular No. 68/2024/TT-BTC .

Article 11. Trading hours

HNX shall organize trading of securities registered for trading (for both round-lot and odd-lot) from Monday to Friday each week, except for public holidays as prescribed by the Labor Code. To be specific:

Session

Trading method

Trading hour

Morning session

Continuous order matching

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Put-through transaction

09:00 - 11:30

Lunch Break

11:30 - 13:00

Afternoon session

Continuous order matching

13:00 - 15:00

Put-through transaction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 12. Suspension, termination, and restoration of securities trading on the market

1. The suspension or termination of securities trading on the UPCoM trading system shall comply with Clause 1 Article 49 of Law on Securities and Article 304 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

2. HNX shall report to VSE and SSC, and follows the guidance of SSC after the occurrence of the emergencies, events, fluctuations that affect the safety, stability and integrity of the securities market in accordance with Clause 6, Article 302 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

3. The restoration of securities trading on the UPCoM trading system after the suspension or termination shall comply with Clause 2, Article 49 of Law on Securities and Article 304 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

Article 13. Circuit breaker

The market circuit breaker shall comply with Article 5 of Circular No. 120/2020/TT-BTC

Article 14. Trading methods

1. HNX shall organize stock trading on the UPCoM trading system using continuous order matching method and put-through method specified in Clause 1 Article 3 of Circular No. 120/2020/TT-BTC .

2. On the first trading day of a newly registered stock or the first resumed trading day of stocks that have not been traded for 25 consecutive trading days or more, HNX shall only accept orders through continuous matching trading method. HNX shall not accept orders using put-through method until a price is established from the results of round-lot order matching. <0}

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Securities transactions shall be confirmed when the UPCoM trading system matches buy and sell orders by order matching or put-through method,

2. The buyer is responsible for fulfilling the payment obligations and the seller is responsible for transferring the securities when the transaction is confirmed.

3. HNX shall report to the SSC and VSD and carry out cancellation for transactions that has been confirmed after receiving approval from the SSC in the following cases:

a) The UPCoM trading system crashes due to force majeure causes such as system errors, natural disasters, fires, etc;

b) A confirmed transaction seriously harms the legal rights and interests of investors or all transactions on the market or affects the stability, safety and integrity of the securities market.

Article 16. Trading units

1. The trading unit of continuous order matching transaction is 100 stocks.

2. The trading unit of put-through transaction is 01 stock.

3. Odd lot trading with a quantity of 01 - 99 stocks shall comply with Article 32 of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The tick size unit for continuous order matching transaction is VND 100.

2. The tick size unit for continuous order matching transaction is VND 1.

Article 18. Price range and price range limits

1. The price range of stocks registered for trading during a trading day is ± 15% compared to the reference price.

2. The price range is ± 40% compared to the reference price compared to the reference price on the following trading days:

a) The first trading day of stocks registered for trading until a reference price is established from the continuous matching method;

b) The first resumed trading day of stocks that have not been traded for 25 consecutive trading days or more until a reference price is established from the continuous matching method;

c) The first resumed trading day due to an enterprise division;

d) Ex-dividend dates in following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Payment of cash dividends of an amount greater than or equal to the weighted average price of the stock on the trading day immediately preceding the ex-dividend date.

- Issuance of convertible bonds to existing shareholders.

3. In necessary cases to stabilize the market, SSC shall decides to adjust the price range in accordance with Clause 2 Article 4 of Circular No. 120/2020/TT-BTC.

4. The price range limits for registered stocks shall be determined as follows:

Price ceiling = Reference Price + (Reference Price x Price range)

Price Floor = Reference Price - (Reference Price x Price range)

5. In cases where the price ceiling or price floor of registered stocks determined in accordance with Clause 3 of this Article is equal to the reference price. The price adjustment is made as follows:

Adjusted price ceiling = Reference price + 01 tick size unit

Adjusted price floor = Reference price - 01 tick size unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. In cases where the reference price is equal to the tick size unit after calculation (in the case of having 01 tick size unit), or the smallest tick size unit (in the case of having multiple tick size units), the price adjustment is made as follows:

Adjusted price ceiling = Reference price + 01 tick size unit

Adjusted price floor = Reference price

Article 19. Reference price

1. For newly registered stocks, the reference price for the first trading day is proposed by the registering organization. Before the first trading day, the registering organization shall publish information about determination method of the reference price, principles, and financial data in financial statements or other relevant documents used to determine the reference price on its website.

2. In cases where the registering organization is a public company that has been delisted according to point b, Clause 1, Article 133 of Decree No. 155/2020/ND-CP , the reference price for the first trading day is the closing price on the last trading day on the listed market, or the reference price on the last trading day on the listed market (if there are no transactions on the last trading day to determine the closing price).

3. For equitized enterprises associated with registration, depositing, registration for trading on the UPCoM trading system, the reference price for the first trading day is the average successful auction price (if the auction method is applicable) and the distribution price to investors (if the book-building method is applicable).

4. The reference price of securities on a trading day is the weighted average price of round-lot transactions conducted through the continuous matching method on the nearest preceding trading day.

5. On ex-dividend days, except for cases specified in clause 7 of this Article, the reference price is determined by adjusting the weighted average price of the nearest preceding trading day according to dividend received or the value of accompanying rights.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Cases where reference prices are not adjusted include:

a) The price range has been adjusted as stipulated in points c, d, Clause 2, Article 18 of this Regulation;

b) The enterprise issues additional stocks at an issuance price higher than the weighted average price of the trading day preceding the ex-dividend date, after adjusting for other rights (if any).

c) The enterprise issues private stocks, offering stocks to investors who are not existing shareholders.

d) The enterprise issues stocks under the company's stock option program for employees.

dd) The enterprise issues additional stocks under a swap plan from an acquisition transaction.

e) The registering organization reduces its charter capital;

g) The enterprise sell treasury shares to existing shareholders.

h) Other issuance cases that do not affect the rights of existing shareholders.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Matched trading orders under continuous matching method are limit orders (hereinafter referred to as "LO").

2. LOs refer to:

a) Buy orders at a specified price or lower than the specified price;

b) Sell orders at a specified price or higher than the specified price;

Article 21. Odd lot trades

1. Odd lot trades are executed by order matching and put-through methods on the UPCoM trading system.

2. Investors must comply with regulations on modification and cancellation of LOs similar to round-lot trading.

3. The trading unit for odd lots is 01 stock.

4. Trading price:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Odd lot trade orders are not used to calculate reference prices or index prices.

5. Odd lot trading of newly registered stocks or the first resumed trading day of stocks with no round-lot trades for 25 consecutive trading days or more shall not be entered into the UPCoM trading system until the price is established from the results of round-lot matching trades.

Article 22. Matched trading orders

1. Order number.

2. Buy or sell order.

3. Order type.

4. Ticker symbol.

5. Quantity.

6. Price.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 23. Contents of confirmation of order matching

SE shall confirm the trading results by order matching method with following contents:

1. Order number.

2. Trading confirmation number.

3. Order type.

4. Ticker symbol.

5. Execution price.

6. Volume.

7. Trading time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Investor's account number.

10. Trading member code.

11. Other contents according to the regulations of the VSE.

Article 24. Order matching principles and order matching price determination

1. The UPCoM trading system shall match buy and sell orders of securities according to price priority and time priority as follows:

a) Price priority:

- Buy orders at higher prices are given priority for execution.

- Sell orders at lower prices are given priority for execution.

b) Time priority: If multiple buy or sell orders are received at the same price, the order entered entered into the UPCoM trading system with an earlier time is given priority for execution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 25. Modification and cancellation of matched trading orders

1. Modification and cancellation of matched trading orders are only valid for unexecuted orders or the remainder of unexecuted orders.

2. During a continuous auction: it is allowed to modify LOs’ price and volume (LOs’ price and volume cannot be modified simultaneously) and cancel Los. The priority order of orders after modification is determined as follows:

a) The priority order of orders remains unchanged if the only the volume is reduced.

b) The priority order of an order is determined from the time in which the modified order is entered into the UPCoM trading system in cases of volume increase or price modification.

3. It is not allowed to modify or cancel orders between the online trading channel and the emergency order entry channel.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Contents of a put-through order according to the put-through trading method on the UPCoM trading system includes:

a) Ticker symbol.

b) Volume.

c) Price.

d) Buy or sell order.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Trader ID.

2. Contents of a trading order according to the put-through method entered into the UPCoM trading system by the buyer and seller include:

a) Ticker symbol.

b) Execution price.

c) Volume.

d) Buying investor account

dd) Selling investor account.

e) ID number of the put-through order.

g) Trader ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 27. Execution of put-through transactions

1. Put-through orders shall be offered to the entire market at the request of investors.

2. Put-through orders shall comply with the regulations on the price range within the day.

3. A put-through transaction occurs when a party enters an order into the trading system and another party confirms the transaction.

4. Put-through transactions shall not be applicable on the first day of newly registered stocks and stocks that have not been traded for 25 consecutive trading days or more until a price is established from the results of round-lot matching trades.

5. Put-through transactions are not allowed between the emergency order entry channel and the online trading system.

Article 28. Modification and cancellation of put-through trading orders

A put-through trading order placed on the UPCoM trading system cannot be modified or cancelled.

Article 29. Contents of confirmation of put-through trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Ticker symbol.

2. Order number.

3. Related order number.

4. Price.

5. Quantity.

6. Trading status.

7. Completion time on the system.

8. Symbol of buyers and sellers.

9. Buying investor account and selling investor account.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The foreign ownership limit for stocks is calculated based on the following principles:

a) For matching transaction:

- The volume of stocks purchased by foreign investors is deducted from the volume allowed to buy immediately after the purchase order is executed.

- A foreign investor’s purchase order entered into the UPCoM trading system shall not be accepted if the volume allowed to buy is less than the volume of the purchase order.

- In the case where a foreign investor's purchase order of stocks is amended to reduce the volume, the remaining permissible purchase volume shall increase by the amount reduced from the order immediately after the amendment is entered into the system.

- In the case where a foreign investor's purchase order of stocks is amended to reduce the volume, the remaining permissible purchase volume shall increase by the amount reduced from the order immediately after the amendment is entered into the system. If the remaining permissible purchase volume is less than the increased volume, the UPCoM trading system will not accept the modification.

- If the buy order for stocks placed by a foreign investor is canceled by the investor or the UPCoM trading system, the remaining permissible purchase volume shall increase by the amount that was canceled.

b) For put-through transaction:

- The remaining permissible purchase volume of stocks for foreign investors shall be reduced immediately after the put-through transaction order is entered into the UPCoM trading system if the transaction is between a foreign investor and a domestic investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The remaining permissible purchase volume of securities or closed-end fund certificates for foreign investors shall not change if the put-through transaction is conducted between two foreign investors.

2. Foreign investors must comply with the relevant laws and regulations of Vietnam regarding stock trading.

3. The permissible volume of securities allowed to purchased by foreign investors on each trading day shall be calculated on the basis of data provided by VSDC to SE according to working processes and agreements between the two entities.

4. The UPCoM trading system shall display information about foreign investors’ purchase orders for stocks according to the following principles:

a) Buy orders from foreign investors are added to the total market purchase volume at each price level until the remaining permissible purchase volume for foreign investors is exhausted.

b) The UPCoM trading system updates information on foreign investors' buy orders and adjusts the display whenever a buy order is entered into or canceled from the system.

Article 31. Post-trading error correction

After completing a transaction, if any error due to confusion or mistake during the order receiving, processing, or entry into the UPCoM trading system is detected, the trading member shall report the transaction error to VSDC and HNX and take responsibility for its own error with the investor. <0}

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 32. Warning

1. Registered stocks shall be warned in the following cases:

a) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted due to a qualified opinion on the audited annual financial statement for 3 consecutive years; or the registering organization has its audited annual financial statement subject to qualified opinion for 3 consecutive years or more;

In cases where the registering organization has a subsidiary, the qualified opinion shall be determined according to the consolidated financial statement. In cases where the registering organization is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the qualified opinion is determined according to the combined financial statement. In cases where the the registering organization has a subsidiary and is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the qualified opinion is determined according to the consolidated financial statement.

b) The registering organization fails to convene a General Meetings of Shareholders (GMS) within the prescribed time limit calculated from the the end of the financial year specified in Clause 2 Article 139 of Law on Enterprises.

2. Within 05 working days from the date of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX shall issue a Decision to place the stock under the warning. HNX shall display the warning symbol in accordance with Appendix III attached hereto and publish information about the securities warning as prescribed by securities laws.

3. Within 15 days from the date on which the stock is placed under warning as prescribed in Clause 1 of this Article, the registering organization shall submit a written explanation and propose a remedial plan to HNX. HNX shall publish the information about the explanation and remedial plan of the registering organization.

4. HNX shall remove the stock from the warning status after being reported and receiving documents proving the ratification from the registering organization, including:

a) Stocks under warning status as prescribed in point a, Clause 1 of this Article shall be removed from the warning status on the basis of unqualified opinions about the latest annual financial statements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Within 05 working days from the date on which the registering organization has submitted ratification report as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX shall issue a Decision to remove the stock from the warning status. HNX shall remove the warning symbol and publish information about removing the stock from the warning status as prescribed by securities laws.

Article 33. Restriction from trading

1. Stocks registered for trading shall be restricted in trading time in the following cases:

a) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted due to negative equity in the latest audited financial statements; or the registering organization has negative equity in the latest audited financial statements; or the registering organization has negative equity in the latest semiannual audited financial statements that have been reviewed;

In cases where the registering organization has a subsidiary, the equity shall be determined according to the consolidated financial statement, excluding non-controlling interests. In cases where the registering organization is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the equity shall be determined according to the combined financial statement. In cases where the registering organization has a subsidiary and is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the equity shall be determined according to the consolidated financial statement, excluding non-controlling interests.

b) The registering organization fails to submit audited annual financial statements or semiannual financial statements for more than 45 days from the deadline for information disclosure.

c) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted in the cases where the refuses to audit or has adverse opinions or refuses to offer opinions about the latest annual financial statement of the listed organization; or the registering organization has its latest annual financial statement refused to audit or given adverse opinions or refused to offer opinions by the auditor;

In cases where the registering organization has a subsidiary, the opinions shall be determined according to the consolidated financial statement. In cases where the registering organization is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the opinions shall be determined according to the combined financial statement. In cases where the registering organization has a subsidiary and is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the opinions shall be determined according to the combined financial statement;

d) HNX shall determined that the registering organization has received a Decision to initiate bankruptcy proceedings from the Court as prescribed by the laws on enterprise bankruptcy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted in accordance with point i, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

g) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted due to failure to fulfill financial obligations with the SE in accordance with point o, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

h) The registering organization fails to ratify its warning status as specified in point b, Clause 1 of this Regulation and fails to convene a GMS in the following year within the time limit after the end of the financial year as regulated in Article 2, Article 139 of the Law on Enterprises;

i) HNX shall consider deciding the necessary to protect the legitimate rights and interests of investors.

2. Within 05 working days from the date of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX shall issue a Decision to place the stock under the restriction from trading or change the status from warning to restriction from trading. HNX shall display the restriction symbol in accordance with Appendix III attached hereto and publish information about the securities restriction as prescribed by securities laws.

3. Stocks restricted from trading shall be restricted in trading time. The trading time for stocks restricted from trading shall comply with HNX’s decisions.

4. Within 15 days from the date on which the stock is restricted from trading as prescribed in Clause 1 of this Article, the registering organization shall submit a written explanation and propose a remedial plan to HNX. The HNX shall publish the information about the explanation and remedial plan of the registering organization.

5. HNX shall remove the stock from the restriction status after being reported and receiving documents proving the ratification from the registering organization, including:

a) Stocks restricted from trading as specified in point a, clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status when the equity is not negative in the latest audited financial statements or the latest semiannual financial statements that have been reviewed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Stocks restricted from trading as specified in point c, Clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status on the basis of the unqualified opinions of the latest audited annual financial statements;

d) Stocks restricted from trading as specified in points d and dd, Clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status on the basis of reports of the registering organization, including documents proving that the reasons for the restricted trading have been fully rectified;

dd) Stocks restricted from trading as specified in point e, clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status the registering organization submits the latest audited financial statements within the prescribed deadline to the HNX;

e) Stocks restricted from trading as specified in point g, Clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status on after HNX determines that the registering organization has addressed the reasons for the restricted trading;

g) Stocks restricted from trading as specified in point h, Clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status at the request of the registering organization with documents proving that the registering organization has convened the GMS.

h) Stocks restricted from trading as specified in points i, Clause 1 of this Article shall be removed from the restriction status at the request of the registering organization, including documents proving that the reasons for the restricted trading have been fully rectified.

6. Within 05 working days from the date on which the registering organization has submitted ratification report as prescribed in Clause 5 of this Article, HNX shall issue a Decision to remove the stock from the warning status. HNX shall remove the restriction symbol and publish information as prescribed by securities laws.

Article 34. Trading suspension

1. Stocks registered for trading shall be suspended from trading in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) There is any request of the registered organization when carrying out enterprise division or other reduction cases of charter capital in accordance with regulations;

c) The registered organization fails to conduct any remedial measures to rectify the reasons leading to stocks being placed under warning or restriction status specified in point d, Clause 1, Article 46 of the Law on Securities;

d) At the request of SSC;

dd) HNX decides that it is necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure the stability and safety of the securities market in accordance with point d Clause 1 Article 46 of Law on Securities. HNX reports to VSE after placing the stocks under suspension following this point.

2. Within 05 working days from the date of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX shall issue a Decision to place the stock under the suspension from trading or change the status to suspension from trading. HNX shall display the suspension symbol according to Appendix III attached hereto, reports to SSC within 24 hours from the implementation of the measures specified in Clause 1 of this Article, and publish information about the trading suspension as prescribed by securities laws.

The trading suspension period shall be implemented according to the HNX’s decisions.

3. Within 15 days from the date on which the stock is suspended from trading as prescribed in point a, Clause 1 of this Article, the registering organization shall submit a written explanation and propose a remedial plan (if any) to HNX. This regulation shall not be applicable in cases of trading suspension under the circuit breaker on the UPCoM trading system.

HNX shall publish the information about the explanation and remedial plan of the registering organization.

4. If the trading suspension period expires and the registering organization fails to rectify the suspension status, HNX may extend the trading suspension period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Stocks under suspension in accordance with point a, Clause 1 of this Article shall be removed from suspension after the suspension period on the system expires, or the registering organization has rectified the reasons for the stock suspension (if any);

b) Stocks under suspension in accordance with point b, Clause 1 of this Article shall be removed from suspension at the request of the registering organization and on the basis of the adjusted enterprise registration certificate or equivalent documents issued by competent authorities determining that the business has completed the enterprise division or reduction of charter capital as prescribed by law;

c) For stocks under suspension as specified in points c, d and dd, Clause 1 of this Article: Upon the request of the registering organization with documents proving the rectification. In the case specified in point d, Clause 1 of this Article, opinions about removing stocks from suspension of SSC are also required.

6. Within 05 working days from the date on which the registering organization has submitted ratification report as prescribed in Clause 5 of this Article, HNX shall issue a Decision to remove the stock from the suspension status or change the status of the stocks. HNX shall remove (or change) the symbol and publish information as prescribed by securities laws.

Article 35. Trading termination

1. Stocks registered for trading shall be terminated from trading in the following cases:

a) The registering organization is administratively sanctioned for violations stipulated in Clauses 1, 2, 3, and 7 of Article 12 of Law on Securities;

b) The registering organization forges application for trading;

c) The registering organization is a company that has been compulsorily delisted in accordance with points k and l, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) The registering organization has committed serious violations against information disclosure regulations; the registering organization is a company that has been compulsorily delisted for committing serious violations against information disclosure regulations; or the company is compulsorily delisted in cases where the SE or SSC decides that it is necessary to delist to protect the rights and interests of investors in accordance with point o, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP ;

e) The registered organization fails to conduct any remedial measures to rectify the reasons leading to stocks being placed under warning or restriction status specified in point d, Clause 1, Article 46 of the Law on Securities;

g) At the request of SSC;

h) HNX decides that it is necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure the stability and safety of the securities market in accordance with point d Clause 1 Article 46 of Law on Securities. HNX reports to VSE after placing the stocks under termination status following this point.

2. Within 05 working days from the date of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX shall issue a Decision to place the stock under the termination status. HNX shall display the termination symbol according to Appendix III attached hereto, report to SSC within 24 hours from the implementation of the measures specified in Clause 1 of this Article, and publish information about the trading termination as prescribed by securities laws.

3. Within 15 days from the date on which the stock is terminated from trading as prescribed in Clause 1 of this Article, the registering organization shall submit a written explanation and propose a remedial plan (if any) to HNX. This regulation shall not be applicable in cases of trading termination under the circuit breaker on the UPCoM trading system.

HNX shall publish the information about the explanation and remedial plan of the registering organization.

4. HNX shall remove the stocks from trading termination or change the status of the stocks on the basis of the written request of the registering organization and documents proving that the organization has completely rectified the reasons for the stock termination. In cases specified in point g, Clause 1 of this Article, opinions about removing stocks from termination of SSC are also required.

5. Within 05 working days from the date on which the registering organization has submitted ratification report as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX shall issue a Decision to remove the stock from the termination status or change the status of the stocks. HNX shall remove (or change) the symbol and publish information as prescribed by securities laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Stocks shall be deregistered for trading in cases specified in Clause 1, Article 137 of Decree No. 155/2020/ND-CP .

2. HNX shall issue a decision to deregister the stocks and disclose information to the market.

3. Stocks subject to deregistration specified in points a, dd, and e, Clause 1, Article 137 of Decree No. 155/2020/ND-CP shall continue trading for a maximum period of 30 days from the date on which HNX issued deregistration decision.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 37. Implementation clauses

1. HNX shall:

a) Issue operational documents in accordance with this Regulation and organize the implementation;

b) Supervise and handle violations against the compliance with this Regulation of subjects stipulated in points b, c, d, and dd, Clause 1, Article 1 of this Regulation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Fulfill the obligation to publish information and report as per securities laws. All information disclosure and reports shall be submitted to both SSC and VSE, including reports upon request;

dd) HNX shall, within 90 days from the effective date of this Regulation, complete the adjustment of the status and reasons for securities being suspended, restricted, or terminated in accordance with this Regulation.

2. Registering organizations shall:

a) Comply with legal regulations on corporate governance;

b) Update and fulfill information disclosure obligations through the HNX’s electronic information disclosure system as per requirements and regimes on information disclosure at HNX and subsidiaries issued by VSE and relevant regulations;

c) Update and report to HNX whenever there are changes in:

- The list of internal personnel and relevant persons (within 24 hours of any changes) as per the requirements on information disclosure in securities laws;

- The company's corporate governance information and electronic data in accordance with Appendix IV attached hereto within 30 days from the end of the first 06 months of the year and the end of the calendar year.

3. In cases where the legal documents, regulations, or rules referenced in this Regulation are amended, supplemented, or replaced by new legal documents, regulations, or rules, the new documents shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2025 về Quy chế Đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành
Số hiệu: 23/QĐ-HĐTV
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Chứng khoán
Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Người ký: Lương Hải Sinh
Ngày ban hành: 18/04/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản