Luật Đất đai 2024

Nghị định 205/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ

Số hiệu 205/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 14/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại
Loại văn bản Nghị định
Người ký Bùi Thanh Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 205/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2015/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 33/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15, Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 11/2022/QH15, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 18/2023/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 54/2024/QH15;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 07/2022/QH15;

Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 67/2014/QH13;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp sản xuất, gia công nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ là các hoạt động bao gồm:

Xúc tiến thu hút đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước;

Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất;

Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp vật liệu;

Đầu tư các dự án sản xuất, gia công sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

Xây dựng cơ sở dữ liệu, thực hiện các hoạt động phổ biến thông tin, truyền thông về công nghiệp hỗ trợ;

Xây dựng các tiêu chuẩn, định mức, quy trình, hệ thống đánh giá, công nhận trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển giải pháp nhà máy thông minh vào quy trình sản xuất, hệ thống quản trị sản xuất và quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực quản lý và sản xuất của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;

Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

Hỗ trợ thử nghiệm, kiểm định, đo lường chất lượng, giám định và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

Hỗ trợ mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Dự án xây dựng cơ sở, trung tâm nghiên cứu và phát triển phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được hưởng các ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đất đai; được hỗ trợ kinh phí đầu tư trang thiết bị nghiên cứu từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao, đổi mới và hoàn thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ từ Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao, các ưu đãi, hỗ trợ về chuyển giao công nghệ và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”.

b) Bổ sung điểm c, điểm d khoản 2 như sau:

“c) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí đầu tư máy móc thiết bị, sản phẩm mẫu, thiết kế, phần mềm, đào tạo, thuê chuyên gia tư vấn, sáng chế, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, kiểm định kết quả đối với các dự án hợp tác nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ;

d) Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí triển khai các hoạt động, nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng, số lượng các chuyên gia, đơn vị tư vấn trong lĩnh vực ứng dụng và chuyển giao công nghệ.”.

4. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:

“c) Sinh viên có kết quả học tập loại xuất sắc, giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và ngoài nước về kỹ thuật, công nghệ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và các chương trình, dự án đào tạo nguồn nhân lực khác.”.

5. Bổ sung Điều 6a, Điều 6b, Điều 6c vào sau Điều 6 như sau:

Điều 6a. Hỗ trợ bảo vệ môi trường

1. Dự án đầu tư phát triển khu công nghiệp hỗ trợ, khu, cụm liên kết ngành được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Chủ đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 6b. Hỗ trợ pháp lý

Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hỗ trợ pháp lý theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 6c. Hỗ trợ thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng

Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hỗ trợ kinh phí từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ như sau:

1. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, tư vấn chứng nhận chất lượng sản phẩm, xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.

2. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thuê các phòng thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận về chất lượng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

3. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận về chất lượng sản phẩm tại hệ thống thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận chất lượng thuộc cơ quan quản lý nhà nước.

4. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

5. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho hoạt động nhận diện thương hiệu, đăng ký bản quyền, sở hữu trí tuệ và xin cấp mã số mã vạch.

6. Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho hoạt động thử nghiệm, kiểm nghiệm các hàng hóa, sản phẩm mới mang tính sáng chế.”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Hỗ trợ phát triển thị trường

Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Phụ lục IPhụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được hỗ trợ như sau:

1. Ưu tiên tham gia vào các Chương trình hỗ trợ từ ngân sách nhà nước như Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia và các chương trình, dự án khác.

2. Hỗ trợ tối đa 70% chi phí đăng ký thương hiệu, kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước và ngoài nước, chương trình xúc tiến đầu tư, chương trình kết nối giao thương, kinh phí tiếp cận thông tin thị trường, hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu, tìm kiếm, phát triển thị trường và phí dịch vụ cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.

3. Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí thực hiện các dự án hợp tác giữa các tổ chức, doanh nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia với các doanh nghiệp cung cấp nội địa, hỗ trợ nâng cao năng lực các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ để trở thành nhà cung ứng.

4. Hỗ trợ tối đa 70% chi phí tư vấn mua bán, sáp nhập của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, bao gồm thủ tục pháp lý, tìm kiếm, cung cấp thông tin, đánh giá năng lực doanh nghiệp, thuê chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp

1. Chức năng:

a) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp chế biến chế tạo và công nghiệp hỗ trợ triển khai các hoạt động nghiên cứu và phát triển; đổi mới sáng tạo; ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ; thiết kế, sản xuất thử nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định; đào tạo; tư vấn; nâng cao năng suất công nghiệp và các hoạt động khác thông qua việc cung cấp các thiết bị dùng chung, dịch vụ sự nghiệp công và các dịch vụ khác;

b) Triển khai các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định tại Nghị định này;

c) Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và sử dụng cho mục đích kinh doanh, liên doanh, liên kết theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

d) Hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hình thành khu làm việc chung, cơ sở ươm tạo để thực hiện hoạt động nghiên cứu phát triển, sản xuất thử nghiệm, kiểm định chất lượng và các hoạt động khác phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.

2. Chính sách ưu đãi đối với trung tâm:

a) Ưu đãi về đất đai và tạo mặt bằng hoạt động:

Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Được bố trí ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật.

b) Tiếp nhận hỗ trợ, viện trợ, tài trợ, tặng cho:

Được tiếp nhận vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại để thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên và các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; tài trợ, tặng cho của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài và trong nước để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi thường xuyên, hỗ trợ hoạt động và công tác quản lý, vận hành của Trung tâm theo quy định pháp luật;

c) Ưu đãi thuế: Được áp dụng các ưu đãi về thuế theo quy định của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Nội dung:

a) Hỗ trợ nâng cao năng lực doanh nghiệp, tạo liên kết và kết nối các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ với khách hàng, trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho các tập đoàn đa quốc gia và các nhà sản xuất công nghiệp hỗ trợ khác ở trong và ngoài nước; xúc tiến, hỗ trợ thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ với mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí;

b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất; cải tiến quy trình sản xuất, quy trình quản lý đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế với mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí;

c) Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí;

d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, mua bán, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng và vật liệu; nghiên cứu, sản xuất các nguyên liệu, vật liệu cơ bản, cần thiết để phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ với mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí;

đ) Phổ biến nhận thức, cung cấp thông tin về các chính sách, thị trường, cung cầu và năng lực sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ thông qua các hình thức như: tổ chức hội thảo, diễn đàn, hội nghị, xuất bản các bản tin, ấn phẩm và quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng với mức hỗ trợ tối đa 100% kinh phí;

e) Hợp tác quốc tế trong phát triển công nghiệp hỗ trợ; xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ thông qua các hình thức như: tổ chức hoặc tham gia các triển lãm, hội chợ, hội nghị kết nối, xúc tiến thu hút đầu tư của quốc gia hoặc quốc tế với mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí;

g) Hỗ trợ xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức, quy trình, hệ thống đánh giá, công nhận trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ phù hợp, hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế và khu vực với mức hỗ trợ tối đa 100% kinh phí;

h) Hỗ trợ mua máy móc, trang thiết bị để nâng cao năng lực các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp được thành lập theo đề án của Bộ Công Thương với mức hỗ trợ tối đa 100% kinh phí;

i) Hỗ trợ xây dựng, vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về công nghiệp chế biến chế tạo và công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài nước; xây dựng, vận hành cổng thông tin điện tử công nghiệp hỗ trợ; cung cấp thông tin về công nghiệp chế biến chế tạo và công nghiệp hỗ trợ; xây dựng và ban hành tiêu chí đánh giá năng lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ với mức hỗ trợ tối đa 100% kinh phí;

k) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển giải pháp nhà máy thông minh vào quy trình sản xuất, hệ thống quản trị sản xuất và quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực quản lý và sản xuất của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí;

l) Hỗ trợ các hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng, xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ với mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

Điều 11. Đối tượng, điều kiện và trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận ưu đãi

1. Đối tượng ưu đãi:

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Điều kiện được hưởng ưu đãi:

Dự án được xem xét xác nhận hưởng ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau:

Sản phẩm của Dự án thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này phải có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương;

Dây chuyền công nghệ, hệ thống máy móc, thiết bị của dự án phù hợp để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trải qua các công đoạn sản xuất phù hợp với thiết kế của dây chuyền công nghệ và quy trình sản xuất bao gồm các công đoạn (cơ khí, điện hóa, hóa, nhiệt điện,...) của dự án đảm bảo có sự biến đổi vật lý hoặc cơ học từ nguyên liệu, vật liệu, các chất liệu khác nhau để tạo thành sản phẩm;

Dự án đủ điều kiện đi vào hoạt động sản xuất;

Dự án có ít nhất 01 doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất và cung ứng nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện, phụ tùng chính để phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đề nghị xác nhận ưu đãi.

3. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận ưu đãi:

Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);

Thuyết minh chi tiết về dự án (theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);

Thuyết minh chi tiết về sản phẩm của dự án (theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);

Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh (trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

Bản sao thủ tục pháp lý của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng bao gồm: Giấy phép xây dựng; Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;

Bản sao thủ tục pháp lý của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về môi trường bao gồm: Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc tương đương; Đăng ký môi trường hoặc Giấy phép môi trường (trường hợp chưa có Giấy phép môi trường thì cung cấp giấy phép môi trường thành phần đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

Bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương nếu sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

Bản sao Hợp đồng với 01 doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất về việc mua nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện, phụ tùng chính để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ xác nhận ưu đãi. Hợp đồng còn giá trị hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi;

Bộ chứng từ gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi liên quan đến xuất khẩu, mua bán sản phẩm công nghiệp hỗ trợ xác nhận ưu đãi (Tờ khai Hải quan xuất khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan theo quy định, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ khác có liên quan chứng minh mã hàng hóa của sản phẩm).

4. Phương thức và nơi nộp hồ sơ:

a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có);

b) Các doanh nghiệp còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tới Bộ Công Thương tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.

5. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận thì phải thông báo tới Bộ Công Thương.

b) Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho các doanh nghiệp còn lại.

6. Thời hạn giải quyết:

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao điện tử bằng ngôn ngữ Tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật, công chứng. Bên ngoài hồ sơ ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận ưu đãi.

b) Căn cứ hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi của doanh nghiệp, trong vòng 05 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

c) Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền, nếu doanh nghiệp đề nghị xác nhận ưu đãi không thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung không đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền dừng việc xử lý hồ sơ.

d) Sau khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ.

Trường hợp cần làm rõ thông tin được cung cấp trong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở hoặc có văn bản yêu cầu giải trình thông tin của hồ sơ.

đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, các giải trình thông tin hồ sơ của doanh nghiệp và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy xác nhận ưu đãi cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thêm thời gian để thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Việc gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đề nghị xác nhận ưu đãi.”.

10. Bổ sung Điều 11a , Điều 11b, Điều 11c và Điều 11d vào sau Điều 11 như sau:

Điều 11a. Điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi

1. Giấy xác nhận ưu đãi được điều chỉnh trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin trên Giấy xác nhận ưu đãi.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi (theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);

b) Bản chính hoặc bản sao Giấy tờ, tài liệu liên quan làm căn cứ chứng minh điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi.

3. Trình tự điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi:

a) Các doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có) tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận ưu đãi.

b) Căn cứ hồ sơ điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

c) Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nếu doanh nghiệp đề nghị xác nhận ưu đãi không thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung không đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền dừng việc xử lý hồ sơ.

d) Sau khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ.

Trường hợp cần làm rõ thông tin được cung cấp trong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở hoặc có văn bản yêu cầu giải trình thông tin của hồ sơ.

đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, các giải trình thông tin hồ sơ của doanh nghiệp và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo kết quả điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi cho doanh nghiệp.

Điều 11b. Hậu kiểm ưu đãi

1. Cơ quan kiểm tra:

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi toàn quốc;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.

2. Hình thức kiểm tra:

Theo yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ (02 năm) hoặc đột xuất, Bộ Công Thương hoặc các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra.

3. Nội dung kiểm tra: việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này.

4. Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản.

Điều 11c. Thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi

1. Cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận ưu đãi xem xét việc thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi đã cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Trong quá trình sản xuất có sự thay đổi về dự án, sản phẩm được hưởng ưu đãi mà tổ chức, cá nhân không báo cáo với cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận ưu đãi hoặc báo cáo không trung thực, chính xác, đầy đủ;

b) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi;

c) Dự án không còn đáp ứng các điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định này;

d) Các trường hợp khác theo kiến nghị của đoàn kiểm tra hoặc cơ quan chức năng có liên quan;

đ) Doanh nghiệp đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi đã được cấp.

2. Việc thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi thực hiện theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đã cấp, điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp, điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi.

4. Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án về việc thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án có trách nhiệm thông báo cho Bộ Công Thương về việc thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi.

5. Trường hợp Dự án bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, doanh nghiệp có Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được cấp Giấy xác nhận ưu đãi có sai phạm có trách nhiệm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng theo quy định của pháp luật có liên quan.

6. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi, sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy xác nhận ưu đãi phải thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Điều 11d. Cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi

1. Trong trường hợp Giấy xác nhận ưu đãi bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi gồm Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi, trong đó nêu rõ lý do (theo Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.

2. Trình tự cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận ưu đãi;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi. Trường hợp không cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.

11. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Chính sách ưu đãi đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

1. Ưu đãi về thuế:

Được hưởng các ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Ưu đãi về tiền thuê đất, mặt nước:

Được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Ưu đãi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.”.

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

1. Bộ Công Thương chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ theo các nội dung sau:

a) Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

b) Chủ trì, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và tổng hợp dự toán ngân sách trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hằng năm của Bộ Công Thương;

c) Rà soát, cập nhật Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển phù hợp với điều kiện thực tế từng thời kỳ, trình Chính phủ phê duyệt;

d) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

đ) Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động, vận hành của Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp;

e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng; xây dựng và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế;

g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương hướng dẫn, xử lý những vướng mắc liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ;

h) Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn, thu hút đầu tư và các nguồn lực phục vụ cho hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;

i) Quy định cụ thể về các biểu mẫu báo cáo liên quan đến việc thực hiện xác nhận ưu đãi, hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

k) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

l) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, thanh tra và quyết định thu hồi các chính sách ưu đãi.

m) Đầu tư phát triển các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng bằng nguồn ngân sách nhà nước;

n) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ định kỳ 02 năm một lần;

o) Cấp chứng chỉ, chứng nhận năng lực cho các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực công nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật;

p) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, hướng dẫn lập, quản lý sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

b) Bổ sung hướng dẫn chi tiết các chính sách ưu đãi về thuế đối với phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo thẩm quyền;

c) Chủ trì bố trí vốn đầu tư công thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, kêu gọi nguồn vốn ODA xây dựng các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng chính sách nhằm khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ sản xuất trong nước;

đ) Chủ trì tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để đầu tư phát triển các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

e) Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ thúc đẩy phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, phục vụ nhu cầu sản xuất trong nước và xuất khẩu.

b) Chủ trì xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, xây dựng và công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc phạm vi quản lý; hỗ trợ chuyển giao công nghệ, bảo hộ tài sản trí tuệ, tập huấn, đào tạo tiêu chuẩn quản lý và nâng cao năng suất chất lượng liên quan đến công nghiệp hỗ trợ.

c) Hỗ trợ tra cứu thông tin sáng chế, bảo hộ và áp dụng sáng chế liên quan đến công nghiệp hỗ trợ.

4. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan rà soát, nghiên cứu đề xuất bổ sung các chính sách ưu đãi về đất đai và môi trường đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

b) Bổ sung quy định hướng dẫn thực hiện cơ chế ưu đãi, hoàn trả đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đầu tư trong khu công nghiệp thuê lại đất có hạ tầng của chủ đầu tư khu công nghiệp đã trả tiền thuê đất cho Nhà nước.

5. Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan rà soát, sửa đổi và bổ sung các quy định hiện hành về chuyên gia nước ngoài và lao động nước ngoài có trình độ cao trực tiếp tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng đơn giản hóa thủ tục cấp Giấy phép lao động;

b) Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc đào tạo nâng cao trình độ người lao động trực tiếp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định.”.

13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi khoản 3 như sau:

“3. Căn cứ vào khả năng cân đối nguồn lực, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa phương từ nguồn ngân sách chi thường xuyên và chi đầu tư công, trình Hội đồng nhân dân phê duyệt; chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.”.

b) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Giao cơ quan có thẩm quyền tại địa phương tổ chức thực hiện việc xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi; định kỳ hằng năm báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả xác nhận ưu đãi, kết quả hậu kiểm ưu đãi gửi Bộ Công Thương.”.

c) Bổ sung khoản 7, 8, 9 vào sau khoản 6 như sau:

“7. Căn cứ vào yêu cầu, mục tiêu phát triển công nghiệp và nguồn lực của địa phương, đầu tư phát triển Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tại địa phương trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị hiện có; cân đối ngân sách địa phương, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tại địa phương.

8. Bố trí quỹ đất để Bộ Công Thương xây dựng các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng theo quy định của pháp luật về đất đai.

9. Tổ chức đánh giá, trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức cá nhân có thành tích xuất sắc hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn; phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định cấp chứng chỉ, chứng nhận năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động công nghiệp hỗ trợ tại địa phương theo quy định của pháp luật.”.

14. Bổ sung Điều 15a như sau:

Điều 15a. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi về tình hình thực hiện dự án định kỳ trước ngày 15 tháng 4 hằng năm, tính từ năm tiếp theo sau khi được cấp Giấy xác nhận ưu đãi và các ưu đãi được hưởng.

2. Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi.

3. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về dự án và sản phẩm đề nghị xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.”.

15. Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Phụ lục của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ được thay thế bằng Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các hoạt động hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt; các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đang được hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi đã được phê duyệt.

2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp đơn đề nghị hỗ trợ, ưu đãi trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì doanh nghiệp nộp lại hồ sơ theo quy định tại Nghị định này để được xem xét, phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nh
ận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PH
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Bùi Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

I. NGÀNH DỆT MAY

- Xơ, sợi, vải, chỉ;

- Hóa chất, thuốc nhuộm sử dụng trong sản xuất xơ, sợi, dệt, nhuộm, hoàn tất, in, thêu, giặt;

- Nguyên liệu, phụ liệu, phụ kiện ngành Dệt May: hạt nhựa, cúc, móc, chốt, khoen, rivet, oze, mex, ruy băng, dây khóa kéo các loại và các chi tiết cấu thành, băng dệt, băng chun, dây chun, băng nhám dính, nhãn, mác, các loại dây PE, dây dù, dây đai, lông vũ, phụ kiện trang trí;

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của các công đoạn: dệt, nhuộm, hoàn tất, in, thêu, giặt.

II. NGÀNH DA GIÀY

- Da muối, Da thuộc, vải giả da, chỉ;

- Đế giày, mũ giày, mũi giày, mui giày, dây giày, lót giày;

- Hóa chất thuộc da, hóa chất nhuộm;

- Nguyên liệu, phụ liệu, phụ kiện ngành Da Giày: hạt nhựa, cao su cho ngành Da Giày; xốp (eva, Pu) làm lót giày; keo dán giày; băng dính dán giày (velcro); phụ kiện trang trí; dây khóa kéo các loại và các chi tiết cấu thành; khóa, khoen, móc; vải không dệt (mex - dùng làm pho lót trong); bìa (làm đế trong); các loại vật liệu xơ, sợi ép; các loại vật liệu nhựa tổng hợp (PPE, PTFE); tấm lót từ cao su, nhựa; túi khí; nẹp thép, ống thép; đinh giày các loại;

- Khuôn (Phom) cho ngành Da Giày.

III. NGÀNH ĐIỆN TỬ

- Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăng ten, thyristor, cuộn cảm, bảng mạch in;

- Vi mạch điện tử;

- Vật liệu để sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn; vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm; chất cách điện tích cực; kim loại; gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử;

- Linh kiện, chi tiết điện tử làm từ: Thạch anh, nhựa, cao su, kính, kim loại - hợp kim, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất bán dẫn, chất cách điện tích cực, gốm, sứ kỹ thuật;

- Linh kiện của máy vi tính, máy tính bảng, điện thoại di động, đồng hồ điện tử thông minh: Pin, sạc pin; mô-đun camera; mô-tơ; dây cáp truyền tín hiệu DLC (sản xuất dây tại Việt Nam); đầu nối; đèn led; tai nghe, hộp sạc tai nghe; loa, các bộ phận thu phát âm thanh; khung, vỏ;

- Màn hình độ phân giải cao.

IV. NGÀNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

- Động cơ và chi tiết động cơ đốt trong: Thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ; đai truyền động;

- Động cơ và các chi tiết của động cơ điện; bộ biến đổi nguồn điện và các phụ kiện điều khiển biến đổi điện;

- Phần mềm điều khiển động cơ, hệ thống điều khiển và các chi tiết, cụm linh kiện của hệ thống điều khiển ô tô;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống bôi trơn: Bộ lọc dầu; bộ làm mát; bộ tản nhiệt; bơm dầu; các loại van;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt; két nước; quạt gió; van hằng nhiệt; bơm nước; máy nén điều hòa, thiết bị làm lạnh máy điều hòa;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu; bộ lọc không khí; ống dẫn bơm nhiên liệu; bộ chế hòa khí; hệ thống phun nhiên liệu;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống truyền lực: Ly hợp; hộp số; cầu xe; trục các đăng;

- Các hệ thống và linh kiện của các hệ thống: Hệ thống lái; hệ thống phanh; hệ thống xử lý khí thải ô tô; hệ thống gương; kính chắn gió; ghế xe; túi khí; dây đai an toàn;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống treo;

- Khung, thân vỏ, cửa xe, gầm bệ: Các chi tiết dạng tấm đột dập; sắt xi; cụm cửa xe; cabin;

- Bánh xe: Lốp xe; vành bánh xe, vải lót lốp;

- Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống chiếu sáng, tín hiệu: Đèn; còi; ăng ten; thiết bị định vị GPS; đồng hồ đo các loại;

- Linh kiện điện - điện tử:

+ Nguồn điện: Máy phát điện; pin; bộ chuyển đổi năng lượng; bộ sạc điện - kích điện;

+ Thiết bị đánh lửa: Bugi; cao áp; biến áp;

+ Rơle khởi động; động cơ điện khởi động;

+ Đầu nối, cầu chì; camera, mô-đun camera; cảm biến các loại; màn hình điều khiển trong ô tô.

- Linh kiện cao su, nhựa;

- Vật liệu giảm chấn;

- Trạm sạc và linh kiện trạm sạc ô tô.

V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO

- Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập; khuôn đúc kim loại; đồ gá gia công; đồ gá lắp ráp; đồ gá kiểm tra;

- Dụng cụ - dao cắt: Đầu lắp dao; dao tiện; dao phay; mũi dao; mũi khoan; mũi ta-ro; bàn ren; tay quay ta-ro;

- Vật liệu hàn, cắt: Dây hàn; thuốc hàn; dây cắt (gia công bằng phương pháp tia lửa điện); các loại điện cực không nóng chảy;

- Linh kiện và phụ tùng của máy, thiết bị: Máy gia công cơ khí; máy hàn; máy ép nhựa, cao su; máy đánh bóng bề mặt, tạo hình chi tiết, gia tăng chất lượng bề mặt, sấy, nung nhằm cải tiến tính năng cơ, lý, hóa các linh kiện kim loại; máy động lực; máy nông nghiệp; máy lâm nghiệp; máy ngư nghiệp; máy cho ngành dệt may; máy cho ngành da giày; thiết bị điện, điện cao áp; thiết bị lưu trữ năng lượng; thiết bị đo kiểm, đo lường, kiểm tra, vệ sinh, bảo dưỡng linh kiện điện tử và cơ khí;

- Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị sản xuất, lắp ráp phương tiện đường sắt: Đầu máy, toa xe;

- Phụ tùng vật tư đường sắt: Ray, ghi, phụ kiện liên kết, hệ thống cung cấp điện sức kéo;

- Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, thân máy, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực;

- Thép chế tạo; thép dụng cụ; hợp kim đặc biệt có độ bền cao; vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp chế tạo máy; kim loại bột cho công nghiệp chế tạo máy;

- Các sản phẩm, bán thành phẩm từ: Đúc kim loại bằng khuôn mẫu chảy, khuôn cát nhựa, khuôn kim loại và đúc dưới áp lực; rèn dập và gia công áp lực; nhiệt luyện để nâng cao chất lượng sản phẩm; hàn công nghệ cao; gia công cắt gọt kim loại và gia công vật liệu phi kim và các sản phẩm xử lý bề mặt.

VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

- Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu tiên tiến có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;

- Các loại chi tiết, cụm chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, vi cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp, máy công cụ, thiết bị điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới;

- Các loại linh kiện điện tử, quang điện tử, vi mạch điện tử để phát triển các thiết bị thông minh, thế hệ mới: Thiết bị ngoại vi, điện thoại di động, máy vi tính, camera kỹ thuật số chuyên dụng, mô-đun camera thế hệ mới, thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới; các loại chip vi xử lý; các bộ điều khiển;

- Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo; pin mặt trời; pin nhiên liệu; pin, bộ pin Lithium hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn; tấm quang điện (PV) hiệu suất cao;

- Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa;

- Các loại cảm biến: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất;

- Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính;

- Các cơ cấu chấp hành tiên tiến, có độ chính xác cao; bộ điều khiển, bộ giám sát và chẩn đoán tự động;

- Các linh kiện, cụm linh kiện, hệ thống chạy tàu cho đường sắt đô thị, đường sắt quốc gia;

- Các linh kiện, cụm linh kiện, phụ tùng của vệ tinh, hàng không vũ trụ, thiết bị bay, hệ thống điều khiển thiết bị bay, hệ thống, thiết bị định vị toàn cầu, rô bốt tiên tiến;

- Các vật liệu tiên tiến, thế hệ mới: Kim loại tinh khiết; hợp kim đặc biệt có độ bền cao; nhôm kim loại sản xuất bằng công nghệ điện phân với dòng điện 500 kA; vật liệu chế tạo linh kiện điện tử và cảm biến thông minh; vật liệu bán dẫn; quang điện tử; vật liệu từ tiên tiến; vật liệu in 3D tiên tiến; vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ có nguồn gốc thân thiện với môi trường; vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy; sợi tính năng cao, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi các-bon; vật liệu cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử; sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường phục vụ cho ngành chế tạo cơ khí, ô tô, điện, điện tử.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Kèm theo Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

I. NGÀNH DỆT - MAY

TT

Sản phẩm ưu tiên phát triển

Sản phẩm trong nước đã sản xuất được

Tên gọi

Mã HS

Mô tả

1

Xơ polyester PSF

5503

20

00

 

2

Sợi

Sợi

5205

 

 

Gồm các mã HS: 52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200, 52051300, 52051100, 52052300, 52052400

Sợi

5404

 

 

Gồm các mã HS: 54041900, 54041200

Sợi polyester filament

5402

33

00

 

Sợi

5509

 

 

Gồm các mã HS: 55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200

Sợi

5510

 

 

Gồm các mã HS: 55101100, 55103000, 55101200

3

Vải

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

5208

 

 

Gồm các mã HS: 52081100, 52081200, 52081300, 52081900

Vải Jean các loại

5209

22

00

Vải dệt bằng nguyên liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester spandex... trọng lượng từ 7 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 6 đến 16 Ne

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2

5209

 

 

Gồm các mã HS: 52091100, 52091200

Kate 65/35, 83/17

5210

11

00

 

Vải dệt thoi khác từ bông

5212

 

 

Bao gồm mã HS: 52121300, 52122300, 52129000

Vải dệt polymer

5407

72

00

 

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

5513

 

 

Bao gồm mã HS: 55132300, 55133100

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m

5514

 

 

Bao gồm mã HS: 55142100, 55142200

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ Visco rayon

5515

11

00

Vải may áo, may quần dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

5515

13

00

Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon

5515

19

00

Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo

Vải bạt đã được xử lý

5901

90

20

 

Vải dệt đã được hồ cứng

5901

90

90

 

Vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác

5907

0

90

Vải dệt được tráng chống thấm

Vải dệt kim từ bông

6006

22

00

Đã nhuộm

Vải dệt kim

6812

80

 

Các loại

Vải áo kimono

5007

20

90

Thêu theo mẫu

4

Chỉ

Chỉ xơ dừa

5308

10

00

Chỉ rối, chỉ suôn

Chỉ khâu làm từ xơ staple tổng hợp

5508

 

 

 

5

Phụ liệu ngành may

Nhãn dệt các loại

5807

10

00

 

II. NGÀNH DA - GIÀY

TT

Sản phẩm ưu tiên phát triển

Sản phẩm trong nước đã sản xuất được

Tên gọi

Mã HS

Mô tả

Đế giày, mũ giày, mũi giày, mui giày, dây giày, lót giày

Dây giày cotton và polyester

5609

 

 

 

Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày

6406

10

 

 

Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng

6406

 

 

 

2

Hóa chất thuộc da

Nhựa PU dùng cho mực in lụa

3208

90

90

Dùng cho in da giày

III. NGÀNH ĐIỆN TỬ

TT

Sản phẩm ưu tiên phát triển

Sản phẩm trong nước đã sản xuất được

Tên gọi

Mã HS

Mô tả

1

Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăng ten, thyristor, cuộn cảm, bảng mạch in

Mô-tơ rung điện thoại di động

8501

10

60

 

Mô-tơ chổi than

8501

10

91

QK1-5868-000A, S8-71961, S8-71957, S8-71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy in)

Mô đun camera dùng cho điện thoại di động

8517

70

21

 

Tấm chống nhiễu điện từ cho điện thoại di động/ máy tính

8517

70

21

 

REF nối cáp

8517

70

99

UY2; UY-POSTEF

Thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc chưa lắp ráp thành các bảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng

8541

40

 

 

Phụ tùng, phụ kiện dùng cho máy truyền dẫn

8529

10

40

Sử dụng trong phát thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh

Tụ nhôm

8532

22

00

Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

Tụ gốm

8532

24

00

Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

Tụ nhựa

8532

29

00

Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

Bo mạch in

8534

00

10

Mạch in

Đầu nối cao tần RF

8536

69

19

Đầu nối vào-ra

Đầu nối FPC cho điện thoại di động

8536

69

19

 

Điốt, trừ loại cảm quang hay điốt phát quang

8541

10

00

 

Bóng bán dẫn, trừ bóng bán dẫn cảm quang

8541

21

00

 

Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang

8541

30

00

 

Mạch điện tử tích hợp

8542

 

 

 

2

Linh kiện của máy vi tính, máy tính bảng, điện thoại di động, đồng hồ điện tử thông minh: Pin, sạc pin; mô-đun camera; mô-tơ; dây cáp truyền tín hiệu DLC (sản xuất dây tại Việt Nam); đầu nối; đèn led; tai nghe, hộp sạc tai nghe; loa, các bộ phận thu phát âm thanh; khung, vỏ;

Cáp điện tử

8544

42

99

 

Cáp (cable) sợi quang

8544

70

 

TCVN 8665:2011 (Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển)

Cáp điều khiển

8708

29

12

 

Tai nghe điện thoại di động có khung choàng đầu

8518

30

10

 

Tai nghe điện thoại di động không có khung choàng đầu

8518

30

20

 

Loa điện thoại di động, không có hộp

8518

29

20

Có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông

Camera điện thoại di động

8543

90

90

 

Linh kiện camera

7326

 90

99

Các chi tiết liên quan đến vỏ

IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ

TT

Sản phẩm ưu tiên phát triển

Sản phẩm trong nước đã sản xuất được

Tên gọi

Mã HS

Mô tả

1

Khung, thân vỏ, cửa xe, gầm bệ: Các chi tiết dạng tấm đột dập; sắt xi; cụm cửa xe; cabin;

Biển báo bằng nhôm phản quang

9405

60

90

Dùng cho ôtô, môtô, biển giao thông

Nhãn hàng hóa

3919

90

90

 

Thanh chắn chống va đập và linh kiện

8708

10

90

 

Mảng khung xương sàn trước

8708

29

95

 

Mảng khung xương sàn giữa

8708

29

95

 

Mảng khung xương sàn trước bên trái

8708

29

95

 

Mảng khung xương sàn trước bên phải

8708

29

95

 

Mảng khung xương sàn sau

8708

29

95

 

Mảng khung xương sàn trước ở giữa

8708

29

95

 

Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên trái

8708

29

95

 

Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên phải

8708

29

95

 

Cột giữa xe phía trong bên trái

8708

29

95

 

Cột giữa xe phía trong bên phải

8708

29

95

 

Cột giữa xe phía trong bên trái phía dưới

8708

29

95

 

Cột giữa xe phía trong bên phải phía dưới

8708

29

95

 

Thanh tăng cứng bảng táp lô

8708

29

95

 

Thân vỏ chưa hàn CKD (của xe con)

8708

29

93

 

Cabin đã hàn

8707

90

90

Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn

Cabin CKD

8708

29

99

Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn

Chassis

8708

99

90

Của xe tải, loại đến dưới 20 tấn

Khung gầm xe

8708

99

62

 

2

Bánh xe: Lốp xe; vành bánh xe, vải lót lốp;

Lốp ô tô tải nặng

4011

20

 

Tải trọng lớn nhất từ 1.750 kg - 5.525 kg, đường kính ngoài từ 880 mm đến 1.230 mm

Lốp ô tô đặc chủng

4011

 

 

Tải trọng lớn nhất từ 2.937 kg - 61.500 kg, đường kính ngoài từ 1.220 mm - 3.045 mm

Lốp ô tô tải nhẹ

4011

 

 

Tải trọng lớn nhất từ 410 kg - 3.050 kg, đường kính ngoài từ 475 mm - 972 mm

Vành bánh xe

8708

70

32

 

3

Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống truyền lực: Ly hợp; hộp số; cầu xe; trục các đăng;

Ống dẫn

8708

40

 92

Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô

Linh kiện bộ ly hợp

8714

93

10

 

Bánh răng

8714

93

90

 

Ống nối

7326

90

99

Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô

Thanh trượt

7616

99

99

Sử dụng cho điều chỉnh dầu hộp số ôtô

Ống xi lanh

8409

99

44

Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô

4

Hệ thống phanh

Ống dầu phanh

8708

30

29

 

Chân ga/phanh/côn

8708

99

30

 

5

Chi tiết, cụm linh kiện của hệ thống điều khiển ô tô

Anten dùng cho ô tô

8529

10

30

 

6

Sản phẩm và linh kiện sản phẩm thuộc hệ thống chiếu sáng, tín hiệu: Đèn; còi; ăng ten; thiết bị định vị GPS; đồng hồ đo các loại;

Đèn pha xe con

8512

20

10

 

Đèn pha xe tải loại dưới 1 tấn

8512

20

99

 

Còi xe ôtô

8512

30

10

 

Loa ôtô

8518

21

 

Hoặc mã HS 851829

Tăng âm còi ú

8518

50

 

 

7

Hệ thống xử lý khí thải ô tô

Ống xả

8708

92

20

 

8

Linh kiện nhựa cho ô tô

Các sản phẩm bằng nhựa

3917

29

00

Nội thất và ngoại thất

9

Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn

Ống dẫn bằng cao su

4009

42

90

 

Miếng đệm

4016

93

20

 

Các sản phẩm khác bằng cao su

4016

99

14

 

Vải túi khí cho xe ôtô

5911

90

90

 

10

Hệ thống gương; kính chắn gió; ghế xe; túi khí; dây đai an toàn;

Sản phẩm da dùng cho xe ôtô

4205

0

40

 

Kính tôi nhiệt an toàn

7007

 

 

Là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp

5 - 8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường)

Kính chắn gió phía trước, sau; kính cửa cạnh

7007

 

 

QCVN 32:2011/BGTVT

Gương chiếu hậu

7009

 

 

 

Bộ phận của dây đai an toàn

8708

29

20

 

Vỏ ghế ôtô

9401

90

10

 

Tấm giữ ghế

9401

90

39

 

Bộ ghế

9401

20

 

 

Ghế hành khách

9401

20

10

Dùng cho xe có động cơ

V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO

TT

Sản phẩm ưu tiên phát triển

Sản phẩm trong nước đã sản xuất được

Tên gọi

Mã HS

Mô tả

1

Linh kiện và phụ tùng máy động lực; máy nông nghiệp; máy ngư nghiệp; thiết bị điện, điện cao áp

Lốp xe nông nghiệp

4011

61

10

 

Lốp xe công nghiệp

4011

62

10

 

Lốp bánh đặc

4011

69

00

 

Săm xe công nghiệp

4013

90

99

 

Động cơ điện một pha (không kín nước)

8501

10

 

Công suất đến 2,2 kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch

Động cơ điện ba pha (không kín nước)

8501

 

 

Công suất đến 1.000 kW, động cơ không đồng bộ, roto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3.000 vg/ph

Phục vụ cho đóng tàu:

Tấm tường

3925

90

00

BM25, BM50 (cấp chống cháy B-15)

Tấm trần

3925

90

00

CC25, CC75 (cấp chống cháy B-0; B-15)

Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu

4016

94

00

 

Xích neo tàu

7315

82

00

Có ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36 mm

Dây hàn

8311

 

 

Loại NAEH14 kích cỡ f2,4; f3,2; f4,0 mm

Loại NA71T-1 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm

Loại NA71T-5 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm

Loại NA71T-G kích cỡ f1,0; f1,2; f,6 mm

Loại NA70S kích cỡ f0,8-f1,6 mm

Que hàn

8311

 

 

Loại NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0; f5,0-f5,4 mm

Nồi hơi tàu thủy

8402

12

 

Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ

Động cơ diesel

8408

 

 

công suất đến 50 Hp

Hệ trục và chân vịt tàu thủy

8410

90

00

Chân vịt đường kính đến 2 m

Cẩu trên tàu biển, tàu sông

8426

11

00

Sức nâng đến 540 tấn

Cụm hộp số thủy

8483

40

20

Gắn động cơ diesel đến 15 CV

Ụ nổi

8905

90

10

Sức nâng đến 20.000 tấn

Vỏ xuồng hợp kim nhôm

8906

 

 

 

Vỏ tàu sông biển

8906

 

 

đến 12.500 DWT

Vật liệu compozit chất lượng cao

7019

90

90

Compozit được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm tàu

2

Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực

Vòng bi

8482

80

00

Vòng loại 24k và 30k

Bạc, găng đồng

7411

22

00

Đến Ø 1.500 mm

Van điện nhiệt độ cao

8417

10

00

Thuộc máy chính lò quay

Van tấm điện

8417

10

00

Thuộc máy chính lò quay

Van các loại

8481

20

90

 

Van đồng

8481

30

20

 

Van một chiều

8481

30

20

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van cửa đồng

8481

80

61

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van bi đồng

8481

80

63

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van bi liên hợp đồng

8481

80

63

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van góc đồng

8481

80

63

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van góc liên hợp đồng

8481

80

63

Áp lực làm việc max 16 kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C

Van một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi

8481

80

99

 

Chi tiết van các loại

8481

90

29

 

Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ  inches đến 36 inches

7307

22

 

Bằng thép

Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ  inches đến 36 inches

7307

92

 

Bằng thép

Thép chế tạo

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên

7225

30

90

Sản xuất từ 2016

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều

7227

90

0

Sản xuất từ 2016

Thép hình có hợp kim

7228

70

90

SS400, SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN
(Kèm theo Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

STT

BIỂU MẪU

TÊN BIỂU MẪU

1

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi

2

Mẫu số 02

Thuyết minh dự án đề nghị xác nhận ưu đãi

3

Mẫu số 03

Thuyết minh sản phẩm của dự án

4

Mẫu số 04

Giấy xác nhận ưu đãi

5

Mẫu số 05

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi

6

Mẫu số 06

Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..................
V/v đề nghị xác nhận ưu đãi sản phẩm thuộc danh mục ưu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

....., ngày.... tháng... năm.....

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ[1])

1. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp

Tên tổ chức, doanh nghiệp:...................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:............................... Fax:........................ E-mail:.................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............................. do........................... cấp ngày....... tháng...... năm.........

2. Đại diện tổ chức, doanh nghiệp

Họ và tên:.................................................... Chức vụ:..........................................

Số Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu còn giá trị: số:....... ngày cấp.... nơi cấp

3. Thông tin về xác định quy mô doanh nghiệp:

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:...................................................................

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:........................................

Trong đó, số lao động nữ:.....................................................................................

Tổng nguồn vốn:...................................................................................................

Tổng doanh thu năm trước liền kề:.......................................................................

4. Doanh nghiệp xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):

□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa               □ Doanh nghiệp còn lại

5. Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê hồ sơ, tài liệu cung cấp)

6. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:

- Nhóm ngành của sản phẩm (đánh dấu X vào nhóm ngành phù hợp):

Dệt may                                 □         Cơ khí chế tạo                            □

Da giày                                  □         Sản xuất lắp ráp ô tô                   □

Điện tử                                  □         Công nghệ cao                           □

- Thông tin chung về sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:

...............................................................................................................................

- Thông tin chung về Dự án:

..............................................................................................................................

- Thủ tục pháp lý của Dự án đối với các quy định về môi trường, xây dựng và đầu tư:

...............................................................................................................................

7. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:

..............................................................................................................................

8. Cam kết của tổ chức, doanh nghiệp:

- Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ;

- Báo cáo định kỳ với cơ quan có thẩm quyền về tình hình sản xuất - kinh doanh của dự án hoặc trường hợp có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.

Kính đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) xem xét và cấp Giấy xác nhận ưu đãi đối với Dự án (Tên Dự án) của chúng tôi.

 

 

Đại diện doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI

I. Thông tin của dự án

1. Tên dự án:

2. Tổ chức thực hiện:

3. Chủ đầu tư:

4. Địa điểm:

5. Diện tích:

6. Tiến độ thực hiện dự án:

7. Tổng vốn đầu tư:

8. Quy mô dự án:

II. Thông tin pháp lý của dự án

(Thủ tục pháp lý của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường)

III. Thuyết minh về cơ sở vật chất

IV. Máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm (tên, xuất xứ, năm sản xuất, công suất, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị)

V. Giải pháp công nghệ, kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm của dự án

VI. Công tác bảo vệ môi trường của dự án

VII. Tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

VIII. Thông tin khác liên quan (nếu có)

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THUYẾT MINH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

I. Sản phẩm của dự án

1. Mô tả sản phẩm

- Tên Sản phẩm;

- Hình ảnh;

- Mã số hàng hóa (Mã HS);

- Cấu tạo; thông số và đặc tính kỹ thuật;

- Nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm.

2. Tính năng và ứng dụng sản phẩm

3. Sự phù hợp của sản phẩm với Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

(Phân loại và Phân tích)

II. Quy trình sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm

1. Quy trình sản xuất sản phẩm

2. Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm

(Trường hợp sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, làm rõ việc sản phẩm đạt Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương)

III. Sản lượng và doanh thu của sản phẩm (trong 03 năm gần nhất)

IV. Thị trường phân phối, tiêu thụ sản phẩm và khách hàng chính

V. Thông tin khác liên quan (nếu có)

 

Mẫu số 04

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN1
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.......

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI

Kính gửi: (doanh nghiệp đề nghị).

Trả lời Công văn số........ ngày...... tháng.... năm....... của (tên doanh nghiệp) về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ..., trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:

Sản phẩm..... của (tên doanh nghiệp) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày... tháng.... năm... của Chính phủ.

Dự án...... của (tên doanh nghiệp, địa chỉ) sản xuất các sản phẩm nêu trên đủ điều kiện xem xét hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày... tháng.... năm.... của Chính phủ.

(doanh nghiệp) chịu trách nhiệm:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác và hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và các thông tin liên quan.

- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về dự án và sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.

- Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 4 năm tiếp theo) tình hình sản xuất, kinh doanh của các sản phẩm được hưởng ưu đãi và các ưu đãi được hưởng.

Đề nghị (tổ chức, doanh nghiệp) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Đại diện cơ quan có thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..................
V/v đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi số...... ngày.../.../....

....., ngày....... tháng..... năm.....

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ1)

1. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp

Tên tổ chức, doanh nghiệp:...................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:............................... Fax:............................ E-mail:.............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:......... do............ cấp ngày....... tháng...... năm.........

2. Đại diện tổ chức, doanh nghiệp

Họ và tên:................................................................ Chức vụ:..............................

Số Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu còn giá trị: số:....... ngày cấp.... nơi cấp................

3. Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê hồ sơ, tài liệu cung cấp) để minh chứng

4. Công ty đã được (Cơ quan có thẩm quyền) cấp Giấy xác nhận ưu đãi số... ngày... tháng... năm..... (đính kèm)

5. Đề nghị... (Cơ quan có thẩm quyền) xem xét điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi như sau:

a) Thông tin cũ:.....................................................................................................

b) Thông tin mới:..................................................................................................

6. Lý do điều chỉnh:

...............................................................................................................................

7. Cam kết của tổ chức, doanh nghiệp:

- Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong tài liệu đính kèm;

- Báo cáo định kỳ với cơ quan có thẩm quyền về tình hình sản xuất - kinh doanh của dự án hoặc trường hợp có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.

Kính đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) xem xét và điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi đối với Dự án (Tên Dự án) của chúng tôi.

 

 

Đại diện doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06

TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..................
V/v đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi số...... ngày.../.../....

....., ngày....... tháng..... năm.....

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ1)

1. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp

Tên tổ chức, doanh nghiệp:...................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:................................... Fax:...................... E-mail:...............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:......... do............ cấp ngày....... tháng...... năm.........

2. Đại diện tổ chức, doanh nghiệp

Họ và tên:....................................................... Chức vụ:.......................................

Số Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu còn giá trị: số:........ ngày cấp….... nơi cấp

3. Công ty đã được (Cơ quan có thẩm quyền) cấp Giấy xác nhận ưu đãi số... ngày... tháng... năm.....

4. Lý do đề nghị cấp lại:........................................................................................

5. Hồ sơ kèm theo (nếu có)

6. Cam kết của tổ chức, doanh nghiệp:

- Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai tại văn bản này và trong tài liệu đính kèm;

- Báo cáo định kỳ với cơ quan có thẩm quyền về tình hình sản xuất - kinh doanh của dự án hoặc trường hợp có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.

Kính đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) xem xét và cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi đối với Dự án (Tên Dự án) của chúng tôi.

 

 

Đại diện doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 



[1] Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tại địa phương cấp xác nhận ưu đãi.

1 Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tại địa phương cấp giấy xác nhận ưu đãi.

1 Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tại địa phương cấp xác nhận ưu đãi.

1 Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tại địa phương cấp xác nhận ưu đãi.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 205/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
Tải văn bản gốc Nghị định 205/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 205/2025/ND-CP

Hanoi, July 14, 2025

 

DECREE

ON AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 111/2015/ND-CP DATED NOVEMBER 3, 2015, ON DEVELOPMENT OF SUPPORTING INDUSTRIES

Pursuant to the Law on organization of the government No. 63/2025/QH15;

Pursuant to the Law on organization of local governments No. 72/2025/QH15;

Pursuant to the Law on public investment No. 58/2024/QH15, as amended by Law No. 90/2025/QH15;

Pursuant to the Law on land No. 31/2024/QH15, as amended by Law No. 43/2024/QH15, Law No. 47/2024/QH15, and Law No. 58/2024/QH15;

Pursuant to the Law on investment No. 61/2020/QH14, as amended by Law No. 72/2020/QH14, Law No. 03/2022/QH15, Law No. 05/2022/QH15, Law No. 08/2022/QH15, Law No. 09/2022/QH15, Law No. 20/2023/QH15, Law No. 26/2023/QH15, Law No. 27/2023/QH15, Law No. 28/2023/QH15, Law No. 31/2024/QH15, Law No. 33/2024/QH15, Law No. 43/2024/QH15, Law No. 57/2024/QH15, and Law No. 90/2025/QH15;

Pursuant to the Law on environmental protection No. 72/2020/QH14, as amended by Law No. 11/2022/QH15, Law No. 16/2023/QH15, Law No. 18/2023/QH15, Law No. 47/2024/QH15, and Law No. 54/2024/QH15;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Law on support for small- and medium-sized enterprises No. 04/2017/QH14, as amended by Law No. 64/2020/QH14;

Pursuant to the Law on state budget No. 83/2015/QH13, as amended by Law No. 59/2020/QH14 and Law No. 56/2024/QH15;

Pursuant to the Law on amendments to certain articles of Laws on Tax No. 71/2014/QH13;

Pursuant to the Law on science and technology No. 29/2013/QH13, as amended by Law No. 28/2018/QH14 and Law No. 07/2022/QH15;

Pursuant to the Law on high technology No. 21/2008/QH12, as amended by Law No. 32/2013/QH13 and Law No. 67/2014/QH13;

At the request of the Minister of Industry and Trade;

The Government hereby promulgates this Decree on amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated November 3, 2015, on development of supporting industries.

Article 1. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated November 3, 2015, on development of supporting industries as follows:

1. Amendments to a number of Clauses of Article 3 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“1. Supporting industries are industries engaged in the manufacturing and processing of raw materials, supplies, materials, components, and parts to supply the production of finished products.”.

b) Amendments to Clause 4 are as follows:

“4. Activities for the development of supporting industries include:

Promotion of domestic and foreign investment in the field of supporting industries; connecting and supporting supporting-industry enterprises to become product suppliers for domestic and foreign customers;

Assisting supporting-industry enterprises in applying management systems and productivity and quality improvement tools to meet the requirements of global production chains in corporate governance and production management;

Supporting training to improve the quality of human resources to meet the requirements of the manufacturing sectors producing supporting-industry products;

Supporting research and development, trial production, application, transfer, and innovation of technologies in the production of supporting-industry products and materials industries;

Investing in projects for the manufacture and processing of supporting-industry products;

Establishing databases, conducting information dissemination, and communication activities on supporting industries;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Assisting supporting-industry enterprises in applying information technology, digital transformation, and developing smart factory solutions in production processes, production management systems, and corporate governance in order to improve enterprises’ management and production capacity to meet the requirements of the Fourth Industrial Revolution;

Providing legal support to supporting-industry enterprises, including information provision, legal knowledge training, and legal consultancy;

Supporting testing, inspection, measurement of quality, assessment, and certification of quality of supporting-industry products;

Supporting mergers and acquisitions of enterprises in the field of supporting industries.”.

2. Amendments to Clause 2 Article 4 are as follows:

“2. Projects on construction of facilities or research and development centers serving the production of supporting-industry products shall be entitled to land rent exemption and reduction incentives in accordance with the Law on Land; and shall receive funding support for investment in research equipment from the Program on development of supporting industries.”.

3. Amendments to certain points and clauses of Article 5:

a) Clause 1 is amended as follows:

“1. Organizations and individuals engaged in research, application, transfer, innovation, and perfection of technologies to manufacture supporting-industry products on the List of supporting-industry products prioritized for development shall be entitled to incentives and support from the National Technology Innovation Fund, the National Foundation for Science and Technology Development, the National High Technology Development Program, incentives and support in technology transfer, and other incentives and support in accordance with current regulations.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“c) Provide support of up to 50% of the funding for investment in machinery and equipment, prototype products, design, software, training, hiring of consultants, inventions, transfer of intellectual property rights, industrial property, and verification of results for projects on cooperative research, application, and technology transfer between enterprises and science and technology organizations;

d) Provide support of up to 70% of the funding for implementing activities and tasks aimed at improving the quality and quantity of experts and consulting units in the field of technology application and transfer.”.

4. Add Point c to Clause 1 of Article 6 as follows:

“c) Students with excellent academic results, lecturers, researchers, experts, managers, technicians, and skilled workers shall be provided with training and capacity-building funding in Vietnam and abroad on techniques and technology for the production of supporting-industry products from the Program on development of supporting industries and other human resource training programs and projects.”

5. Add Articles 6a, 6b, and 6c after Article 6 as follows:

“Article 6a. Environmental protection support

1. Investment projects for the development of supporting-industry zones and sectoral cluster zones shall be entitled to incentives and support for environmental protection in accordance with the law on environmental protection.

2. Investors in projects producing supporting-industry products prioritized for development on the List of supporting-industry products prioritized for development provided in Appendix I enclosed with this Decree shall be entitled to support in accordance with the law on environmental protection.

Article 6b. Legal support

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6c. Support for testing, inspection, assessment, and quality certification

Enterprises producing products on the List of supporting-industry products prioritized for development provided in Appendix I enclosed with this Decree shall be provided with funding support from the Program on development of supporting industries as follows:

1. Provide support of up to 50% of the costs for product testing, assessment, inspection, quality certification consultancy, development and announcement of internal standards, and certification of quality management systems;

2. Provide support of up to 50% of the costs for hiring laboratories, inspection, assessment, and quality certification of supporting-industry products;

3. Provide support of up to 50% of the costs for testing, inspection, assessment, and certification of product quality at testing, inspection, assessment, and quality certification systems under regulatory agencies;

4. Provide support of up to 50% of the costs for testing measuring instruments; costs for inspection, testing, and calibration of measuring instruments and standards; and costs for issuing quantity seals for products meeting metrological technical requirements;

5. Provide support of up to 50% of the costs for brand identity activities, copyright registration, intellectual property rights, and application for barcodes;

6. Provide support of up to 50% of the costs for testing and inspection of new inventive goods and products.”.

6. Amendments to Article 8 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Enterprises producing products on the List of supporting-industry products prioritized for development provided in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree shall be entitled to the following support:

1. Priority to participate in programs supported by the state budget such as the Program on development of supporting industries, the National Trade Promotion Program, the National Investment Promotion Program, and other programs and projects;

2. Provide support of up to 70% of the costs for trademark registration; funding for participation in domestic and overseas fairs and exhibitions, investment promotion programs, business matching programs; costs for market information access; support for consultancy for enterprises to participate in global production chains, market search and development; and service fees for enterprises producing products on the List of supporting-industry products prioritized for development from the Program on development of supporting industries.

3. Provide support of up to 70% of expenses for implementing cooperative projects between organizations, enterprises, multinational corporations, and domestic suppliers, with a view to enhancing the capacity of supporting industry manufacturers to become suppliers.

4. Provide support of up to 70% of expenses for consulting services on mergers and acquisitions of enterprises in the supporting industry sector, including legal procedures, information search and provision, enterprise capacity assessment, and engagement of experts or consulting entities.

7. Amendments to Article 9 are as follows:

“Article 9. Industrial development technical center

1. Functions:

a) Support enterprises in processing and manufacturing industries and supporting industries in implementing research and development activities; innovation; application, transfer, and innovation of technology; design, trial production, measurement, analysis, assessment, inspection; training; consultancy; improvement of industrial productivity; and other activities through the provision of shared equipment, public services, and other services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Manage and use machinery and equipment purchased from the state budget in accordance with the functions and tasks of the Center, and use them for business purposes, joint ventures, and affiliations in accordance with the Law on management and use of public assets;

d) Cooperate with enterprises and organizations to invest in building facilities, establishing co-working spaces and incubators to conduct research and development, trial production, quality inspection, and other activities consistent with the functions and tasks of the Center.

2. Preferential policies for the centers:

a) Land and site incentives:

Entitled to land rent exemption or reduction in accordance with the Law on Land;

Allocated state budget funds for investment in technical facilities;

b) Receipt of support, aid, sponsorship, and donations:

Entitled to receive non-refundable official development assistance (ODA) to perform irregular tasks and non-refundable aid not classified as official development assistance from foreign agencies, organizations, and individuals; sponsorship and donations from foreign and domestic agencies, organizations, and individuals for investment in facilities, recurrent expenditure, support for operations, and management and operation of the Center in accordance with the law;

c) Tax incentives: Entitled to tax incentives in accordance with the laws on taxation and guiding documents.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“2. Contents:

a) Support enterprises to improve capacity, establish links, and connect enterprises producing supporting-industry products with customers, to become product suppliers for multinational corporations and other supporting-industry manufacturers domestically and internationally; promote and support markets for consumption of supporting-industry products; provide consultancy on mergers and acquisitions in the field of supporting industries, with support of up to 70% of the funding;

b) Support enterprises to apply management systems that meet the requirements of global production chains in corporate governance and production management; improve production processes and management processes to meet international standards, with support of up to 70% of the funding;

c) Provide support of up to 70% of the funding for training human resources to meet the requirements of manufacturing sectors producing supporting-industry products;

d) Provide support of up to 50% of the funding for research and development, purchase, application, transfer, and innovation of technology in the trial production of components, parts, and materials; research and production of essential basic raw materials and materials to serve the manufacture of supporting-industry products;

dd) Provide support of up to 100% of the funding for awareness raising and provision of information on policies, markets, supply and demand, and production capacity of the supporting industry through activities such as organizing seminars, forums, conferences, publishing bulletins and publications, and promoting via mass media;

e) Provide support of up to 70% of the funding for international cooperation in the development of supporting industries; promotion of domestic and foreign investment in supporting industries through activities such as organizing or participating in national or international exhibitions, fairs, business-matching conferences, and investment promotion events;

g) Provide support of up to 100% of the funding for the development and issuance of standards, technical regulations, norms, procedures, and evaluation and accreditation systems in the field of supporting industries that are appropriate and harmonized with international and regional standards;

h) Provide support of up to 100% of the funding for the purchase of machinery and equipment to enhance the capacity of technical centers for supporting industrial development established under schemes of the Ministry of Industry and Trade;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

k) Provide support of up to 70% of the funding for the application of information technology, digital transformation, and development of smart factory solutions into production processes, production management systems, and corporate governance, in order to improve enterprises’ management and production capacity to meet the requirements of the Fourth Industrial Revolution;

l) Provide support of up to 50% of the funding for activities of testing, inspection, assessment, quality certification, and development and announcement of internal standards for supporting-industry products.”.

9. Amendments to Article 11 are as follows:

“Article 11. Eligible entities, conditions, and procedures for issuance of the Certificate of incentives

1. Eligible entities for incentives:

Investment projects for the production of products on the List of supporting-industry products prioritized for development in Appendix I or Appendix II enclosed with this Decree.

2. Conditions for entitlement to incentives:

A project shall be considered for certification of incentives when meeting the following conditions:

The project’s products are on the List of supporting-industry products prioritized for development in Appendix I or Appendix II enclosed with this Decree. In the case of products on the List of supporting-industry products prioritized for development in Appendix II enclosed with this Decree, they must have a certificate of conformity with the technical standards of the European Union (standards issued by the European Committee for Standardization – CEN) or equivalent;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The project must be eligible to commence production operations;

The project must have at least one small- or medium-sized enterprise that manufactures and supplies raw materials, materials, or main components or parts to serve the production of the supporting-industry products for which incentives are sought.

3. Application for the Certificate of incentives:

Written request for certification of incentives (using Form No. 01 in Appendix III enclosed with this Decree);

Detailed explanation of the project (using Form No. 02 in Appendix III enclosed with this Decree);

Detailed explanation of the project’s products (using Form No. 03 in Appendix III enclosed with this Decree);

Copy of initial and amended Certificates of investment registration or Certificates of investment (except in cases where the procedures for obtaining an Certificate of investment registration are not required);

Copy of the project’s legal documents approved by a competent authority under the law on construction, including: construction permit; notification of results of inspection of the completion of construction work acceptance;

Copy of the project’s legal documents approved by a competent authority under the law on environmental protection, including: Decision on approval of the results of the appraisal of the environmental impact assessment report or equivalent; environmental registration or environmental permit (if the environmental permit has not yet been issued, provide the issued component environmental permit approved by a competent authority) and other related documents (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Copy of the contract with at least one small- or medium-sized enterprise manufacturing and supplying raw materials, materials, or main components/parts for the production of the supporting-industry product for which incentives are requested. The contract must be valid at the time of submission of the application for certification of incentives;

The most recent set of documents prior to the submission date of the application for certification of incentives relating to the export or sale of the supporting-industry product for which incentives are requested (customs declaration form for export or a document replacing the customs declaration in accordance with regulations, commercial invoice, or other relevant documents proving the product’s commodity code).

4. Methods and place of submission of applications:

a) Small- and medium-sized enterprises shall submit their applications to the province-level People’s Committee where the project is implemented. Applications may be submitted in person, by post, or online via the public service portal of the province-level People’s Committee (if available);

b) Other enterprises shall submit their applications to the Ministry of Industry and Trade. Applications may be submitted in person, by post, or online via the Ministry of Industry and Trade’s public service portal at https://dichvucong.moit.gov.vn.

5. Competence to issue the Certificate of incentives:

a) The province-level People’s Committee shall certify incentives for projects producing supporting-industry products on the List of supporting-industry products prioritized for development of small- and medium-sized enterprises.

If the province-level People’s Committee issues the Certificate of incentives, it must notify the Ministry of Industry and Trade;

b) The Ministry of Industry and Trade shall certify incentives for projects producing supporting-industry products on the List of supporting-industry products prioritized for development of other enterprises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Enterprises shall submit applications as prescribed in Clause 3 of this Article, including one original and one electronic copy in Vietnamese. Foreign-language documents must be translated and notarized. The outside of the application must clearly state all information relating to the organization or individual applying for certification of incentives;

b) Based on the enterprise’s application for certification of incentives, within 05 working days, the competent authority shall examine the application. If the application is incomplete or invalid in accordance with Clause 3 of this Article, the competent authority shall issue a written request for the enterprise to supplement and complete the application.

c) If, within 20 days from the date of receiving the request for supplementation and completion of the application from the competent authority, the enterprise applying for certification of incentives fails to supplement and complete the application or supplements it incompletely or invalidly, the competent authority shall cease processing the application.

d) After the enterprise submits a complete and valid application, the competent authority shall appraise the application.

If clarification of the information provided in the application is required, the competent authority shall conduct an on-site inspection at the facility or issue a written request for explanation of the information in the application.

dd) Within 30 days from the date the competent authority receives a complete and valid application, along with the explanations of the application’s information from the enterprise and the results of the on-site inspection (if any) meeting requirements, the competent authority shall review and issue the Certificate of incentives to the enterprise.

In complicated cases requiring additional time for appraisal, the competent authority may extend the issuance of the Certificate of incentives, but for no more than 45 days from the date of receipt of the complete and valid application. The extension must be notified in writing, stating the reasons, to the enterprise applying for certification of incentives.”.

10. Add Articles 11a, 11b, 11c, and 11d after Article 11 as follows:

“Article 11a. Amendment to the Certificate of incentives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The application for amendment to the Certificate of incentives includes:

a) A written request for amendment to the Certificate of incentives (using Form No. 05 in Appendix III enclosed with this Decree);

b) The original or a copy of documents and materials serving as the basis for proving the amendment to the Certificate of incentives.

3. Procedures for amending the Certificate of incentives:

a) Enterprises shall submit one set of the application prescribed in Clause 2 of this Article either in person, by post, or online via the public service portal (if any) to the competent authority that issued the Certificate of incentives.

b) Based on the application for amendment to the Certificate of incentives, the competent authority shall examine the application within 05 working days. If the application is incomplete or invalid as prescribed in Clause 2 of this Article, the competent authority shall send a written request for the enterprise to supplement and complete the application.

c) If, within 20 days from the date of receiving the request from the competent authority for supplementation and completion of the application, the enterprise fails to supplement and complete the application or supplements it incompletely or invalidly, the competent authority shall cease processing the application.

d) After the enterprise submits a complete and valid application, the competent authority shall appraise the application.

If clarification of the information provided in the application is required, the competent authority shall conduct an on-site inspection at the facility or issue a written request for explanation of the information in the application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11b. Post-incentive inspection

1. Inspection authorities:

The Ministry of Industry and Trade shall take the lead, in coordination with relevant ministries, sectors, and agencies, in inspecting projects receiving incentives nationwide;

The province-level People’s Committees shall take the lead, in coordination with relevant ministries, committees, and sectors, in inspecting projects receiving incentives within their respective localities.

2. Forms of inspection:

Based on periodic (every two years) or ad-hoc state management requirements, the Ministry of Industry and Trade or province-level People’s Committees shall establish inspection teams.

3. Matters to be inspected: compliance with the provisions of this Decree.

4. All matters to be inspected must be recorded in an official minutes.

Article 11c. Revocation of the Certificate of incentives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) During production, there are changes to the project or products enjoying incentives and the organization or individual fails to report to the issuing authority or provides untruthful, inaccurate, or incomplete reports;

b) Providing inaccurate information or falsified application documents for issuance or amendment to the Certificate of incentives;

c) The project no longer meets the conditions for incentives as prescribed in this Decree;

d) Other cases as recommended by the inspection team or relevant competent agencies;

dd) The enterprise requests the competent authority to revoke the issued Certificate of incentives.

2. The revocation of the Certificate of incentives shall be carried out under the decision of the competent authority that issued or amended the Certificate.

3. Within 05 working days from the date of receiving the decision on revocation, the enterprise must return the original Certificate of incentives to the competent authority that issued or amended it.

4. The Ministry of Industry and Trade shall notify the province-level People’s Committee where the project is implemented about the revocation of the Certificate.  The province-level People’s Committee where the project is implemented shall, in turn, notify the Ministry of Industry and Trade about the revocation.

5. In cases where the Project is subject to revocation of the Certificate of incentives under Points a, b, c, and d, Clause 1 of this Article, the enterprise implementing the supporting industry product manufacturing project, which was granted the Certificate of incentives but committed violations, shall be liable to reimburse the incentives already received in accordance with the relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11d. Reissuance of the Certificate of incentives

1. In cases where the Certificate of incentives is lost or damaged, the application for reissuance shall include a written request for reissuance of the Certificate, clearly stating the reason (using Form No. 06 in Appendix III enclosed with this Decree): 01 original;

2. Procedures for reissuance of the Certificate of incentives:

a) The enterprise shall submit one set of the application specified in Clause 1 of this Article in person, via postal service, or through other appropriate means to the competent authority that issued the Certificate;

b) If the application is incomplete or non-compliant, within 05 working days from the date of receipt, the competent authority shall issue a written request for supplementation or correction in accordance with regulations;

c) Within 05 working days from the date of receipt of a complete and valid application, the competent authority shall review and reissue the Certificate of incentives. If the reissuance is denied, the competent authority shall reply in writing, stating the reasons.”.

11. Amendments to Article 12 are as follows:

“Article 12. Incentive policies for projects producing supporting industrial products on the List of supporting industrial products prioritized for development

1. Tax incentives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Land and water surface rent incentives:

Projects shall be entitled to exemption and reduction of land and water surface rent in accordance with the provisions of the law on land.

3. Other investment incentives:

12. Amendments to Article 14 are as follows:

“Article 14. Responsibilities of Ministries and agencies

1. The Ministry of Industry and Trade shall take the lead in performing the function of state management over supporting industry development activities with the following tasks:

a) Develop and submit to competent authorities for promulgation, or promulgate within its authority, legal normative documents on supporting industry development;

b) Take the lead in formulating plans and budget estimates for the implementation of the supporting industry development program, and consolidate budget estimates into the Ministry of Industry and Trade’s five-year and annual socio-economic development plans;

c) Review and update the List of supporting industrial products prioritized for development to suit actual conditions in each period, and submit it to the Government for approval;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Stipulate the functions, tasks, organizational structure, operational regulations, and management of the Industrial development technical center;

e) Take the lead, in coordination with the Ministry of Science and Technology, in developing and promulgating national technical regulations, and developing and announcing basic standards for raw materials, materials, components, and spare parts; develop and propose to the Ministry of Science and Technology the announcement of national standards for raw materials, materials, components, and spare parts in conformity with international standards;

g) Take the lead, in coordination with ministries, agencies, and localities, in guiding and addressing issues related to supporting industry development;

h) Cooperate with domestic and foreign organizations and individuals to attract capital, investment, and resources for supporting industry development activities;

i) Stipulate specific reporting forms related to the implementation of incentive certification and post-incentive inspection for projects producing supporting industrial products on the List of supporting industrial products prioritized for development;

k) Coordinate with the Ministry of Finance to provide guidance on the formulation, management, and use of funds for the supporting industry development program;

l) Take the lead, in coordination with relevant ministries, agencies, and province-level People’s Committees, in conducting inspection and supervision, and deciding on the revocation of incentive policies;

m) Invest in the development of regional Industrial development technical centers using state budget funds;

n) Take the lead, in coordination with ministries, agencies, and relevant bodies, in organizing evaluation and commendation for organizations and individuals with outstanding achievements in supporting industry activities, on a biennial basis;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

p) Develop and submit to the Prime Minister for approval the inclusion of supporting industry development activities into the List of public non-business services funded by the state budget under the state management of the Ministry of Industry and Trade.

2. The Ministry of Finance shall be responsible for:

a) Taking the lead in allocating recurrent expenditures for the implementation of the Program on development of supporting industries in accordance with the Law on State Budget; providing guidance on the formulation, management, and use of funds for the Program on development of supporting industries;

b) Providing additional detailed guidance on tax incentive policies for the development of supporting industrial products within its competence;

c) Taking the lead in allocating public investment capital for the implementation of the Program on development of supporting industries in accordance with the Law on State Budget; mobilizing official development assistance (ODA) to establish Industrial development technical centers in accordance with the law;

d) Taking the lead, in coordination with ministries and agencies, in developing policies to encourage foreign investors to use domestically produced supporting industrial products;

dd) Taking the lead in consolidating and reporting to competent authorities the medium-term and annual public investment plans for the development of regional Industrial development technical centers in accordance with the law on public investment;

e) Coordinating with the Ministry of Industry and Trade to guide, inspect, and supervise the use of funds for the implementation of the Program on development of supporting industries.

3. The Ministry of Science and Technology shall be responsible for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Taking the lead in formulating and promulgating national technical regulations, developing and announcing national standards within its management scope; supporting technology transfer, intellectual property protection, training, and dissemination of management standards and productivity–quality improvement related to supporting industries;

c) Providing support for patent information search, protection, and application related to supporting industries.

4. The Ministry of Agriculture and Environment shall be responsible for:

a) Coordinating with the Ministry of Finance and relevant ministries and agencies to review and propose the addition of land and environmental incentive policies for projects producing supporting industrial products on the List of supporting industrial products prioritized for development;

b) Supplementing regulatory guidance for implementing preferential and reimbursement mechanisms for projects producing supporting industrial products on the List of supporting industrial products prioritized for development that are invested in industrial zones leasing land with infrastructure from industrial zone developers who have paid land rent to the State.

5. The Ministry of Home Affairs shall be responsible for:

a) Taking the lead, in coordination with relevant ministries and agencies, in reviewing, amending, and supplementing current regulations on foreign experts and highly qualified foreign workers directly participating in supporting industry development activities, towards simplifying procedures for granting work permits;

b) Coordinating with the Ministry of Industry and Trade in training to improve the qualifications of workers directly involved in the supporting industry sector.

6. Ministries, ministerial-level agencies, and Governmental agencies shall, within the scope of their tasks and powers, coordinate with the Ministry of Industry and Trade in performing the function of state management over supporting industry development as prescribed.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Clause 3 is amended as follows:

“3. Based on resource allocation capacity, develop plans and state budget estimates for the implementation of the Program on development of supporting industries in the locality from recurrent expenditure and public investment sources, submit them to the People’s Council for approval; direct relevant agencies to organize the implementation of support for supporting industry enterprises in accordance with this Decree.”.

b) Clause 4 is amended as follows:

“4. Assign competent local agencies to organize the implementation of incentive certification and post-incentive inspection; annually compile and report on the status and results of incentive certification and post-incentive inspection to the Ministry of Industry and Trade.”.

c) Clauses 7, 8, and 9 are added after Clause 6 as follows:

“7. Based on the requirements and objectives of industrial development and local resources, invest in the development of Industrial development technical centers in the locality by restructuring existing units; balance the local budget and allocate investment capital for the construction of facilities, infrastructure, and procurement of equipment for local Industrial development technical centers.

8. Allocate land funds for the Ministry of Industry and Trade to construct regional Industrial development technical centers in accordance with the provisions of the law on land.

9. Organize assessments and submit to competent authorities for commendation of organizations and individuals with outstanding achievements in supporting industry activities within the locality; coordinate with relevant agencies to appraise and grant competency certificates to organizations and individuals participating in supporting industry activities in the locality in accordance with the law.”.

14. Article 15a shall be added as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Enterprises shall report to the competent authority that issued the Certificate of incentives on the status of project implementation on an annual basis, no later than April 15 each year, starting from the year following the issuance of the Certificate of incentives and the granting of incentives.

2. Enterprises shall commit to the accuracy and truthfulness of, and shall be fully responsible for, all information declared in the application for Certificate of incentives and the application for adjustment of the Certificate of incentives.

3. Enterprises shall report to the competent authority in case of any changes to the project and products for which incentive certification has been granted during production.”.

15. The List of supporting industrial products prioritized for development stipulated in the Appendix to Decree No. 111/2015/ND-CP dated 03 November 2015 of the Government on supporting industry development is replaced by the List in Appendix I attached to this Decree.

Article 2. Transitional provisions

1. From the effective date of this Decree, supporting industry development activities implemented before this Decree comes into effect shall continue to be carried out in accordance with the approved contents, programs, and plans; projects producing supporting industrial products that are already enjoying incentive policies under Decree No. 111/2015/ND-CP before this Decree comes into effect shall continue to receive the approved incentives.

2. In cases where enterprises submitted applications for support and incentives before the effective date of this Decree but have not yet been approved by the competent authority, the enterprises shall resubmit the application in accordance with this Decree to be considered and approved in accordance with the law.

Article 3. Entry into force and implementation responsibilities

1. This Decree comes into force from September 1, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Bui Thanh Son

 

APPENDIX I

LIST OF SUPPORTING INDUSTRIAL PRODUCTS PRIORITIZED FOR DEVELOPMENT
(Enclosed with Decree No. 205/2025/ND-CP, of the Government, dated July 14, 2025)

I. TEXTILE AND GARMENT INDUSTRY

- Fibers, yarns, fabrics, threads;

- Chemicals and dyes used in the production of fibers, yarns, weaving, dyeing, finishing, printing, embroidery, washing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Supporting industrial products of the stages: weaving, dyeing, finishing, printing, embroidery, washing.

II. LEATHER AND FOOTWEAR INDUSTRY

- Salted leather, tanned leather, synthetic leather fabrics, threads;

- Shoe soles, shoe uppers, shoe toes, shoelaces, insoles;

- Tanning chemicals, dyeing chemicals;

- Raw materials, auxiliary materials, and accessories for the leather and footwear industry: plastic resins, rubber for the leather and footwear industry; foams (EVA, PU) for insoles; shoe adhesives; shoe tapes (velcro); decorative accessories; zippers of all kinds and their components; locks, eyelets, hooks; nonwoven fabrics (interlinings for reinforcement); boards (for insole making); compressed fiber materials; synthetic plastic materials (PPE, PTFE); pads made of rubber, plastic; airbags; steel shanks, steel tubes; shoe nails of all kinds;

- Shoe molds (lasts) for the leather and footwear industry.

III.  ELECTRONICS INDUSTRY

- Basic electronic and optoelectronic components: transistors, integrated circuits, sensors, resistors, capacitors, diodes, antennas, thyristors, inductors, printed circuit boards;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Materials for the production of electronic components: semiconductors; hard magnetic materials, soft magnetic materials; active insulating materials; metals; ceramics and technical porcelain for the electrical and electronic industry;

- Electronic components and parts made from: quartz, plastics, rubber, glass, metals and alloys, hard magnetic materials, soft magnetic materials, semiconductors, active insulating materials, ceramics and technical porcelain;

- Components of computers, tablets, mobile phones, smart electronic watches: batteries, chargers; camera modules; motors; DLC signal transmission cables (produced in Vietnam); connectors; LED lights; headphones, headphone charging cases; speakers, audio transceiver parts; frames, casings;

- High-resolution displays.

IV. AUTOMOTIVE MANUFACTURING AND ASSEMBLY INDUSTRY

- Internal combustion engines and engine parts: engine blocks, pistons, crankshafts, connecting rods, gears, cylinders, cylinder heads, camshafts, piston rings, engine valves, drive belts;

- Electric motors and motor components; power converters and electric control accessories;

- Engine control software, control systems and components, assemblies of automobile control systems;

- Products and components of the lubrication system: oil filters; coolers; radiators; oil pumps; valves;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Products and components of the fuel supply system: fuel tanks; fuel filters; air filters; fuel pump pipes; carburetors; fuel injection systems;

- Products and components of the transmission system: clutches; gearboxes; axles; drive shafts;

- Systems and components of systems: steering systems; braking systems; automobile exhaust treatment systems; mirror systems; windshields; car seats; airbags; seatbelts;

- Products and components of the suspension system;

- Frames, bodies, doors, chassis: stamped sheet-metal parts; chassis; door assemblies; cabins;

- Wheels:  tires; rims, tire liners;

- Products and components of the lighting and signaling system: lamps; horns; antennas; GPS devices; meters of all kinds;

- Electrical and electronic components:

+ Power supply: generators; batteries; energy converters; chargers - inverters;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Starter relays; starter motors;

+ Connectors, fuses; cameras, camera modules; sensors of all kinds; in-vehicle display screens;

- Rubber and plastic components;

- Vibration-damping materials;

- Automobile charging stations and charging station components.

V. MECHANICAL ENGINEERING AND MANUFACTURING INDUSTRY

- Molds and jigs: stamping molds; metal casting molds; machining jigs; assembly jigs; inspection jigs;

- Tools - cutting tools: tool holders; turning tools; milling cutters; tool bits; drills; taps; dies; tap wrenches;

- Welding and cutting materials: welding wires; flux; cutting wires (electrical discharge machining); non-consumable electrodes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Components and spare parts of machinery and equipment for the production and assembly of railway vehicles: locomotives, carriages;

- Railway spare parts and supplies: rails, switches, fastening accessories, traction power supply systems;

- Machine parts: high-strength bolts, high-strength screws, bearings, bushings, gears, valves, couplings of all kinds, engine blocks, casings, stamped parts, gearboxes, hydraulic cylinders;

- Special steels, tool steels, high-strength special alloys; technical ceramics and porcelain for the machinery manufacturing industry; powder metallurgy materials for machinery manufacturing;

- Products and semi-finished products from: metal casting with investment molds, resin-sand molds, metal molds, and die casting; forging and pressure processing; heat treatment to improve product quality; advanced welding; metal cutting and non-metal material machining; surface treatment products.

VI.  SUPPORTING INDUSTRIAL PRODUCTS FOR HIGH-TECH INDUSTRY

- Types of molds: advanced molds with high technical performance, accuracy, and quality; high-precision plastic injection molds;

- High-quality standard mechanical parts and assemblies for electronic, mechatronic, micro-mechatronic, medical electronic devices, industrial robots, machine tools, new-generation high-precision numerical control (CNC) equipment;

- Electronic, optoelectronic components, and microchips for the development of smart, new-generation devices: peripherals, mobile phones, computers, specialized digital cameras, new-generation camera modules, new-generation smart terminals; microprocessor chips; controllers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- High-quality plastic parts: precision actuators, durable and long-lasting components, heat-resistant and wear-resistant plastic parts;

- Types of sensors: gas sensors, accelerometers, magnetic sensors; biosensors, temperature sensors, humidity sensors, light sensors, pressure sensors;

- New-generation motors: electric motors, magnetic bearing motors, servo motors (stepper motors), reluctance motors, linear motors;

- Advanced actuators with high precision; automatic controllers, monitoring and diagnostic devices;

- Components, assemblies, and systems for urban railway and national railway;

- Components, assemblies, and spare parts of satellites, aerospace equipment, aircraft, aircraft control systems, global positioning systems, advanced robots;

- Advanced, new-generation materials: pure metals; high-strength special alloys; electrolytic aluminum produced with 500 kA current; materials for manufacturing electronic components and smart sensors; semiconductor materials; optoelectronic materials; advanced magnetic materials; advanced 3D printing materials; superplastic, super-strong, ultra-light environmentally friendly materials; technical ceramics and porcelain for electrical, electronic, and machinery industries; high-performance fibers, special glass fibers, carbon fibers; high-grade technical rubber materials, specialized synthetic rubber for machinery, electrical, and electronic industries; high-grade, environmentally friendly specialized paints for mechanical, automotive, electrical, and electronic industries.

 

APPENDIX II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I. TEXTILE AND GARMENT INDUSTRY

No.

Priority products for development

Products already manufactured domestically

Designation

HS code

Description

1

Fiber

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5503

20

00

 

2

Yarn

Yarn

5205

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Including the following HS codes: 52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200, 52051300, 52051100, 52052300, 52052400

Yarn

5404

 

 

Including the following HS codes: 54041900, 54041200

Polyester filament yarn

5402

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Yarn

5509

 

 

Including the following HS codes: 55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200

Yarn

5510

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Including the following HS codes: 55101100, 55103000, 55101200

3

Fabrics

Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing more than 200 g/m²

5208

 

 

Including the following HS codes: 52081100, 52081200, 52081300, 52081900

Denim fabrics of all kinds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

22

00

Woven fabrics made of 100% cotton, cotton–polyester, cotton–polyester–spandex, weighing from 7 to 15 OZ, with a width of 55 inches to 63 inches, yarn count from 6 to 16 Ne

Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing more than 200 g/m²

5209

 

 

Including the following HS codes: 52091100, 52091200

Kate 65/35, 83/17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11

00

 

Other woven fabrics of cotton

5212

 

 

Including the following HS codes: 52121300, 52122300, 52129000

Woven polymer fabrics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

72

00

 

Woven fabrics of synthetic staple fibers, containing less than 85% by weight of such fibers, mixed mainly or solely with cotton, weighing not more than 170 g/m²

5513

 

 

Including the following HS codes: 55132300, 55133100

Woven fabrics of synthetic staple fibers, containing less than 85% by weight of such fibers, mixed mainly or solely with cotton, weighing more than 170 g/m²

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Including the following HS codes: 55142100, 55142200

Other woven fabrics of synthetic staple fibers, mixed solely with viscose rayon

5515

11

00

Fabrics for shirts and trousers, woven in twill or dot-patterned weave, dyed in colors

Other woven fabrics of synthetic staple fibers, mixed solely with wool or fine animal hair

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

13

00

Fabrics for uniforms and fashion garments, woven in dot-patterned or twill weave

Other woven fabrics of synthetic staple fibers, mixed with wool and viscose rayon

5515

19

00

Fabrics for uniforms and fashion garments, woven in dot-patterned or twill weave

Canvas fabrics, treated

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

20

 

Sized woven fabrics

5901

90

90

 

Fabrics impregnated, coated or covered with other materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

90

Water-repellent coated woven fabrics

Knitted fabrics of cotton

6006

22

00

Dyed

Knitted fabrics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

 

Various types

Kimono fabrics

5007

20

90

Pattern-embroidered

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Coir yarn

5308

10

00

Coarse yarns, straight yarns

Sewing thread of synthetic staple fibers

5508

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Auxiliary materials for garment industry

Woven labels of all kinds

5807

10

00

 

II. LEATHER AND FOOTWEAR INDUSTRY

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Products already manufactured domestically

Designation

HS code

Description

1

Shoe soles, uppers, toes, shoelaces, insoles

Cotton and polyester shoelaces

5609

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Shoe uppers and parts thereof, except stiffeners in uppers

6406

10

 

 

Parts of footwear (including uppers whether or not attached to soles other than outer soles); removable insoles, heel cushions and similar articles; gaiters, leggings and similar articles, and parts thereof

6406

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

2

Tanning chemicals

PU resin for screen-printing ink

3208

90

90

Used for footwear printing

III.  ELECTRONICS INDUSTRY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Priority products for development

Products already manufactured domestically

Designation

HS code

Description

1

Basic electronic and optoelectronic components: transistors, integrated circuits, sensors, resistors, capacitors, diodes, antennas, thyristors, inductors, printed circuit boards

Mobile phone vibration motor

8501

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

 

Brushed motors

8501

10

91

QK1-5868-000A, S8-71961, S8-71957, S8-71958, S8-71969, S8-71983, S8-71974 (used for printers)

Camera module for mobile phones

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21

 

Electromagnetic interference shielding sheet for mobile phones/computers

8517

70

21

 

Cable splice connector (REF)

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

99

UY2; UY-POSTEF

Photosensitive semiconductor devices, including photovoltaic cells, whether or not assembled in modules or panels; light-emitting diodes

8541

40

 

 

Parts, accessories for transmission apparatus

8529

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40

Used in broadcasting and television: splitters, combiners, filters, multiplexers

Aluminum capacitors

8532

22

00

Capacitors, fixed, variable or adjustable (preset)

Ceramic capacitors

8532

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

Capacitors, fixed, variable or adjustable (preset)

Plastic capacitors

8532

29

00

Capacitors, fixed, variable or adjustable (preset)

Printed circuit boards

8534

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

Printed circuit boards (PCBs)

RF high-frequency connectors

8536

69

19

Input-output connectors

FPC connectors for mobile phones

8536

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

 

Diodes, other than photosensitive or light-emitting diodes

8541

10

00

 

Transistors, other than photosensitive transistors

8541

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

 

Thyristors, diacs and triacs, other than photosensitive devices

8541

30

00

 

Integrated electronic circuits

8542

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

2

Components of computers, tablets, mobile phones, smart electronic watches: batteries, chargers; camera modules; motors; DLC signal transmission cables (produced in Vietnam); connectors; LED lights; headphones, headphone charging cases; speakers, audio transceiver parts; frames, casings;

Electronic cables

8544

42

99

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8544

70

 

TCVN 8665:2011 (Transmission by optical technology, including submarine telephone cables, telegraph cables, and radio relay cables)

Control cables

8708

29

12

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8518

30

10

 

Mobile phone headsets without headband

8518

30

20

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8518

29

20

With a frequency range of 300 Hz to 3,400 Hz, diameter not exceeding 50 mm, used in telecommunications

Mobile phone cameras

8543

90

90

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7326

90

99

Case-related parts

IV. AUTOMOTIVE MANUFACTURING AND ASSEMBLY INDUSTRY

No.

Priority products for development

Products already manufactured domestically

Designation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

1

Frames, bodies, doors, chassis: stamped sheet-metal parts; chassis; door assemblies; cabins;

Reflective aluminum signs

9405

60

90

Used for automobiles, motorcycles, and traffic signs

Labels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

90

 

Impact bars and components

8708

10

90

 

Front floor frame assembly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Middle floor frame assembly

8708

29

95

 

Left front floor frame assembly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Right front floor frame assembly

8708

29

95

 

Rear floor frame assembly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Central front floor frame assembly

8708

29

95

 

Outer left side frame assembly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Outer right side frame assembly

8708

29

95

 

Inner left center pillar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Inner right center pillar

8708

29

95

 

Lower inner left center pillar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Lower inner right center pillar

8708

29

95

 

Dashboard reinforcement bar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

95

 

Unwelded CKD body (for passenger cars)

8708

29

93

 

Welded cabin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

90

For trucks with a payload capacity of under 20 tons

CKD cabin

8708

29

99

For trucks with a payload capacity of under 20 tons

Chassis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

99

90

For trucks with a payload capacity of up to 20 tons

Vehicle frame

8708

99

62

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Heavy-duty truck tires

4011

20

 

Maximum load from 1,750 kg to 5,525 kg, outer diameter from 880 mm to 1,230 mm

Special-purpose vehicle tires

4011

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Light truck tires

4011

 

 

Maximum load from 410 kg to 3,050 kg, outer diameter from 475 mm to 972 mm

Wheel rims

8708

70

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Products and components of the transmission system: clutches; gearboxes; axles; drive shafts;

Pipes

8708

40

92

Used for automobile gearbox oil transmission

Clutch components

8714

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

 

Gears

8714

93

90

 

Connectors

7326

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

99

Used for automobile gearbox oil transmission

Sliding bars

7616

99

99

Used for automobile gearbox oil adjustment

Cylinder tubes

8409

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

44

Used for automobile gearbox oil transmission

4

Braking system

Brake oil pipe

8708

30

29

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8708

99

30

 

5

Details and assemblies of automobile control systems

Automobile antennas

8529

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

6

Products and components of the lighting and signaling system: lamps; horns; antennas; GPS devices; meters of all kinds;

Passenger car headlights

8512

20

10

 

Truck headlights (under 1 ton)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

99

 

Automobile horns

8512

30

10

 

Car speakers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21

 

Or HS code 851829

Horn amplifiers

8518

50

 

 

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Exhaust pipes

8708

92

20

 

8

Plastic components for automobiles

Plastic products

3917

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

Interior and exterior

9

Rubber components and vibration-damping materials

Rubber hoses

4009

42

90

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4016

93

20

 

Other rubber products

4016

99

14

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5911

90

90

 

10

Mirror systems; windshields; car seats; airbags; seatbelts

Leather products for automobiles

4205

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Tempered safety glass

7007

 

 

Tempered glass (with high strength, 5–8 times higher impact resistance and 3 times higher thermal shock resistance compared to ordinary glass)

Front/rear windshields; side windows

7007

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 32:2011/BGTVT

Rearview mirrors

7009

 

 

 

Seatbelt components

8708

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Car seat covers

9401

90

10

 

Seat holders

9401

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Seat assemblies

9401

20

 

 

Passenger seats

9401

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Used for motor vehicles

V. MECHANICAL ENGINEERING AND MANUFACTURING INDUSTRY

No.

Priority products for development

Products already manufactured domestically

Designation

HS code

Description

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Agricultural tires

4011

61

10

 

Industrial tires

4011

62

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Solid tires

4011

69

00

 

Industrial inner tubes

4013

90

99

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Single-phase electric motors (non-waterproof)

8501

10

 

Capacity up to 2.2 kW, capacitor asynchronous motor, squirrel-cage rotor

Three-phase electric motors (non-waterproof)

8501

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For shipbuilding:

Wall panels

3925

90

00

BM25, BM50 (fire resistance grade B-15)

Ceiling panels

3925

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CC25, CC75 (fire resistance grade B-0; B-15)

Marine fenders (for ships or docks)

4016

94

00

 

Anchor chains

7315

82

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Grade 2 links, diameter from 13 mm to 36 mm

Welding wires

8311

 

 

Type NAEH14, sizes φ2.4; φ3.2; φ4.0 mm

Type NA71T-1, sizes φ1.0; φ1.2; φ1.6 mm

Type NA71T-5, sizes φ1.0; φ1.2; φ1.6 mm

Type NA71T-G, sizes φ1.0; φ1.2; φ1.6 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Welding rods

8311

 

 

Types NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018, sizes φ2.5; φ3.25; φ4.0; φ5.0–φ5.4 mm

Marine boilers

8402

12

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Diesel engines

8408

 

 

Capacity up to 50 Hp

Marine shafting and propellers

8410

90

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Marine and river cranes

8426

11

00

Lifting capacity up to 540 tons

Marine gearbox assemblies

8483

40

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Floating docks

8905

90

10

Lifting capacity up to 20.000 tons

Aluminum alloy boat hulls

8906

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

River/sea vessel hulls

8906

 

 

Up to 12,500 DWT (deadweight tonnage)

High-quality composite materials

7019

90

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Machine parts: high-strength bolts, high-strength screws, bearings, bushings, gears, valves, couplings, casings, stamped parts, gearboxes, hydraulic cylinders

 

Bearings

8482

80

00

Bearings, type 24k and 30k

Bronze bushings, sleeves

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

22

00

Up to Ø 1,500 mm

High-temperature solenoid valves

8417

10

00

For rotary kiln main engines

Plate valves (solenoid)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

00

For rotary kiln main engines

Valves of various kinds

8481

20

90

 

Bronze valves

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

20

 

Check valves

8481

30

20

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Bronze gate valves

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

61

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Bronze ball valves

8481

80

63

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Combined bronze ball valves

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

63

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Bronze angle valves

8481

80

63

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Combined bronze angle valves

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

63

Maximum working pressure 16 kg/cm²; maximum working temperature 120 °C

Check valves, pipeline pump elbows and auxiliary equipment for cooling water supply systems of boiler equipment

8481

80

99

 

Valve parts of various kinds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

29

 

Steel fittings, couplings, elbows, with diameters from  inches to 36 inches

7307

22

 

Made of steel

Steel fittings, couplings, elbows, with diameters from  inches to 36 inches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

92

 

Made of steel

Engineering steel

Other alloy steel, flat-rolled, width ≥ 600 mm

7225

30

90

In production since 2016

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7227

90

0

In production since 2016

Alloy steel shapes

7228

70

90

SS400, SS540 from L80 to L130; Q235 from C80 to C180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX III

LIST OF RELEVANT FORMS
(Enclosed with Decree No. 205/2025/ND-CP, of the Government, dated July 14, 2025)

No.

FORM

TITLE OF THE FORM

1

Form No. 01

Request for confirmation of incentives

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Project description for request for confirmation of incentives

3

Form No. 03

Product description of the project

4

Form No. 04

Certificate of incentives

5

Form No. 05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

Form No. 06

Request for reissuance of the Certificate of incentives

 

Form No. 01

NAME OF ORGANIZATION/ENTERPRISE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ..............Re: Request for confirmation of incentives for products under the list of supporting industrial products prioritized for development

...., [Location]......., [date]..................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To: (competent authority receiving the application)

1. Information on the organization/enterprise

Name of the organization/enterprise: ……………………………………………………………

Address: ……………………………………………………………………………………………

Phone number: …………… Fax: …………… Email: …………………………………

Enterprise Registration Certificate (or Business Registration Certificate) No.  ………………… issued by ………………… on ………[date]

2. Representative of the organization/enterprise

Full name: ……………………………………………… Position: ………………………………

Valid Citizen ID card/ID card/Passport  No. …………… issued on ………… at …………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Main business and production sector: …………………………………………………………….

Average annual number of employees participating in social insurance: …………………………………………

Of which, number of female employees: …………………………………………………………………………

Total capital: …………………………………………………………………………………….

Total revenue of the preceding year: ……………………………………………………………

4. Enterprise’s size classification (tick X in the appropriate box):

□ Small and medium-sized enterprise             □ Other enterprises

5. Attached application: (List of applications/documents provided)

6. After studying the provisions of Decree No. 111/2015/ND-CP, of the Government, dated November 3, 2015, on the development of supporting industries and other relevant documents, the (organization/enterprise) hereby requests the (competent authority) to confirm incentives for the project of manufacturing supporting industrial products as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Textile and garment □        Mechanical engineering and manufacturing □

Leather and footwear □         Automotive manufacturing and assembly □

Electronics □                        High technology □

- General information about the product under the List of supporting industrial products prioritized for development:

………………………………………………………………………………………………………

- General information about the project:

………………………………………………………………………………………………………

- Legal procedures of the project regarding environmental, construction, and investment regulations:

………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

………………………………………………………………………………………………………

8. Commitments of the organization/enterprise:

- We undertake that the information declared in this Application is accurate, truthful, and we shall be fully responsible for its contents;

- We shall submit periodic reports to the competent authority on the production and business situation of the project, or in case of any changes to the products that have been confirmed as eligible for incentives during production.

We respectfully request the (competent authority) to review and issue the Certificate of incentives for our Project (Project name).

 

 

Representative of the enterprise
(Signature, full name, and seal)

_____________________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Form No. 02

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

PROJECT DESCRIPTION FOR REQUEST FOR CONFIRMATION OF INCENTIVES

I. Project information

1. Project name:

2. Implementing organization:

3. Investor:

4. Location:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Project implementation schedule:

7. Total investment capital:

8. Project scale:

II. Legal information of the project

(Legal procedures of the project approved by competent authorities in accordance with the laws on investment, construction, and environment)

III.  Description of facilities

IV. Main machinery and equipment serving production and product quality inspection (Names, origin, year of manufacture, capacity, usage status of machinery and equipment)

V. Technological and technical solutions applied in the project’s production process

VI.  Environmental protection measures of the project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

VIII. Other relevant information (if any)

 

Form No. 03

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

PRODUCT DESCRIPTION OF THE PROJECT

I. Products of the project

1. Product description

- Product name;

- Images;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Structure; specifications and technical characteristics;

- Raw materials and materials for product manufacturing.

2. Product functions and applications

3. Compliance of the product with the List of supporting industrial products prioritized for development

(Classification and analysis)

II. Production process and product quality management

1. Product production process

2. Product quality management process

(Where the product belongs to the List of supporting industrial products prioritized for development under Appendix II enclosed with this Decree, specify whether the product is certified as compliant with European Union technical standards or equivalent)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IV. Product distribution and consumption markets and major customers

V. Other relevant information (if any)

 

Form No. 04

COMPETENT AUTHORITY¹
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ..............

...., [Location]......., [date]..................

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To: (enterprise concerned).

In response to Official Dispatch No. … dated …… of (enterprise name) regarding the request for confirmation of incentives for the project on manufacturing supporting industrial products …, based on the appraisal of the enclosed application, the (competent authority) hereby certifies as follows:

The product ………… of (enterprise name) belongs to the List of supporting industrial products prioritized for development enclosed with Decree No. …/…/ND-CP, of the Government, dated ……

The project ………… of (enterprise name, address), manufacturing the aforesaid products, is eligible for consideration of incentive policies as prescribed in Decree No. …/…/ND-CP, of the Government, dated ………

The (enterprise) shall:

- Be fully responsible for the accuracy, validity, and legality of the application and related information;

- Notify the competent authority of any changes to the project and products previously confirmed as eligible for incentives during production;

- Submit annual reports (before April 15 of the following year) on the production and business situation of the incentivized products and the incentives received.

The (organization/enterprise) is requested to work with relevant authorities for guidance on procedures for enjoying the aforesaid incentives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Representative of the competent authority
(Signature, full name, and seal)

_____________________________

1 The Ministry of Industry and Trade or the provincial Department of Industry and Trade shall issue the certificate of incentives.

 

Form No. 05

NAME OF ORGANIZATION/ENTERPRISE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ..............Re: Request for amendment of Certificate of incentives No. ……… dated …/…/…
………, ................... [date]…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

To: (competent authority receiving the application 1)

1. Information on the organization/enterprise

Name of the organization/enterprise: ………………………………………………………………

Address: ………………………………………………………………………………………………

Phone number: …………… Fax: …………… Email: …………………………

Enterprise Registration Certificate (or Business Registration Certificate) No.  ………… issued by …………… on ................... [date]

2. Representative of the organization/enterprise

Full name: ……………………………………………… Position: …………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Attached application: (List of applications/documents provided)

4. The company has been granted Certificate of incentives No. … by (competent authority) on ................... [date] (enclosed).

5. We hereby request … …(competent authority) to consider amending the Certificate of incentives as follows:

a) Previous information: ………………………………………………………………………….

b) New information: ………………………………………………………………………………

6. Reason for amendment:

………………………………………………………………………………………………………

7. Commitments of the organization/enterprise:

- We undertake that the information declared in the enclosed documents is accurate, truthful, and we shall be fully responsible for its contents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

We respectfully request the (competent authority) to review and amend the Certificate of incentives for our Project (Project name).

 

 

Representative of the enterprise
(Signature, full name, and seal)

_____________________________

1 The Ministry of Industry and Trade or the provincial Department of Industry and Trade shall issue the certificate of incentives.

 

Form No. 06

NAME OF ORGANIZATION/ENTERPRISE
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No. ..............

Re: Request for reissuance of Certificate of incentives No. …… dated …/…/…

...., [Location]......., [date]..................

 

To: (competent authority receiving the application 1)

1. Information on the organization/enterprise

Name of the organization/enterprise: ……………………………………………………………

Address: ……………………………………………………………………………………………

Phone number: …………… Fax: …………… Email: …………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Representative of the organization/enterprise

Full name: ……………………………………………… Position: ………………………………

Valid Citizen ID card/ID card/Passport  No. ………… issued on ………… at …………

3. The company has been granted Certificate of incentives No. … by (competent authority) on ................... [date] .

4. Reason for reissuance: …………………………………………………………………………

5. Enclosed applications (if any).

6. Commitments of the organization/enterprise:

- We undertake that the information declared in this document and in the enclosed materials is accurate, truthful, and we shall be fully responsible for its contents;

- We shall submit periodic reports to the competent authority on the production and business situation of the project, or in case of any changes to the products that have been confirmed as eligible for incentives during production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Representative of the enterprise
(Signature, full name, and seal)

___________________________

1 The Ministry of Industry and Trade or the provincial Department of Industry and Trade shall issue the certificate of incentives.

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 205/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
Số hiệu: 205/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Thương mại
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Bùi Thanh Sơn
Ngày ban hành: 14/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản