Luật Đất đai 2024

Nghị định 119/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn

Số hiệu 119/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 09/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Nghị định
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2022/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ BẢO VỆ TẦNG Ô-DÔN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn

1. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải và hấp thụ khí nhà kính; tổ chức và phát triển thị trường các-bon, thực hiện các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước, quốc tế; sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ và xử lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát theo Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 5a như sau:

“5a. Cơ chế Điều 6.2 Thỏa thuận Paris là cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thỏa thuận Paris thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. Cơ chế Điều 6.2 Thỏa thuận Paris cho phép các quốc gia trao đổi song phương các tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính để sử dụng cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC).”

b) Bổ sung khoản 5b như sau:

“5b. Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris là cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thỏa thuận Paris thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris cho phép các tổ chức tại các quốc gia tham gia là thành viên của Thỏa thuận Paris đăng ký chương trình, dự án theo các phương pháp do UNFCCC công nhận và cấp tín chỉ các-bon cho các chương trình, dự án sau khi được thẩm định.”

c) Sửa đổi khoản 12 như sau:

“12. Sàn giao dịch các-bon là hệ thống trao đổi, giao dịch tập trung hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.”

d) Sửa đổi khoản 18 như sau:

“18. Trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon là hoạt động mua, bán hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon trên sàn giao dịch các-bon.”

đ) Bổ sung khoản 20 như sau:

“20. Làm mát bền vững là việc áp dụng các giải pháp làm mát thân thiện với khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và hướng tới sử dụng các chất được kiểm soát có giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu thấp hoặc bằng “0” trong các công trình xây dựng và khu vực đô thị.”

e) Bổ sung khoản 21 như sau:

“21. Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon (gọi tắt là Hệ thống đăng ký quốc gia) là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu được xây dựng để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thông tin sở hữu hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon; xử lý các hoạt động vay mượn, nộp trả, chuyển giao, bù trừ hạn ngạch phát thải khí nhà kính.”

g) Bổ sung khoản 22 như sau:

“22. Phương pháp tạo tín chỉ các-bon áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước là phương pháp tính lượng giảm phát thải hoặc hấp thụ khí nhà kính của dự án so với lượng phát thải khí nhà kính hoặc hấp thụ khí nhà kính khi chưa áp dụng dự án.”

3. Sửa đổi Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), bao gồm mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho các lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

b) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Giai đoạn từ năm 2025 đến hết năm 2030, các cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính có trách nhiệm xây dựng, thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ; các cơ sở chưa được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính có trách nhiệm xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định tại Điều 13 Nghị định này phù hợp với kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 3 như sau:

“b) Thu thập số liệu, tính toán mức hấp thụ khí nhà kính tại các vùng sinh thái và theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này;

c) Hằng năm theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động tăng cường hấp thụ khí nhà kính từ quản lý rừng bền vững, bảo vệ và nâng cao tỷ lệ che phủ, sinh khối, chất lượng và mức hấp thụ khí nhà kính từ rừng theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên phạm vi cả nước;”

b) Bổ sung điểm d khoản 3 như sau:

“d) Chủ trì xây dựng phương pháp tạo tín chỉ các-bon từ hoạt động giảm phát thải khí nhà kính hoặc hấp thụ khí nhà kính khi thực hiện dự án quản lý rừng bền vững, bảo vệ và nâng cao tỷ lệ che phủ, sinh khối và chất lượng rừng phục vụ triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước.”

c) Bãi bỏ khoản 4.

5. Sửa đổi Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan đầu mối của Hệ thống quốc gia đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, có trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Điều 10 Nghị định này; chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý lĩnh vực xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến quốc gia về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.”

b) Sửa đổi điểm a khoản 5 như sau:

“a) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này trên địa bàn quản lý;”

c) Sửa đổi khoản 6 như sau:

“6. Cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, đơn vị thẩm định quy định tại Điều 14 và các tổ chức liên quan khác có trách nhiệm tuân thủ các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; cung cấp bổ sung thông tin, số liệu hoạt động phục vụ đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.”

6. Sửa đổi Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi điểm c khoản 1 như sau:

“c) Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

a) Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở định kỳ hằng năm của năm trước kỳ báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trước ngày 31 tháng 3 kể từ năm 2027;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, rà soát và tổng hợp kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 hàng năm kể từ năm 2027;

c) Các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực hằng năm theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 kể từ năm 2024;

d) Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm rà soát, tổng hợp báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và cấp cơ sở, xây dựng báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.”

c) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

a) Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực do các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực hiện. Hằng năm kể từ năm 2023, các bộ tổ chức thẩm định báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp.

Nội dung thẩm định bao gồm: Sự phù hợp của chính sách, biện pháp quản lý nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của lĩnh vực với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực; độ tin cậy, tính đầy đủ của thông tin, dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và kịch bản phát triển thông thường trong kỳ kế hoạch; sự phù hợp của các phương pháp định lượng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các chính sách, biện pháp quản lý giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; sự chính xác và độ tin cậy của kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và so sánh với kịch bản phát triển thông thường trong kỳ kế hoạch; khả năng tính hai lần đối với kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;

b) Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện nhằm phục vụ xây dựng báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, các báo cáo quốc gia khác về biến đổi khí hậu theo cam kết quốc tế thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. Quy trình thẩm định báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thực hiện như sau:

Bộ Nông nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại điểm c khoản 3 Điều này. Hội đồng thẩm định có số lượng thành viên ít nhất là 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, Ủy viên thư ký, 02 Ủy viên phản biện và ít nhất 04 Ủy viên hội đồng. Các Ủy viên hội đồng là đại diện các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và các chuyên gia có chuyên môn phù hợp.

Hội đồng thẩm định tổ chức họp khi có sự tham gia (hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba trở lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng, Ủy viên thư ký và ít nhất 01 Ủy viên phản biện.

Chủ tịch hội đồng có các trách nhiệm sau: Điều hành các cuộc họp Hội đồng hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch hội đồng; xử lý các ý kiến được nêu trong cuộc họp của Hội đồng, kết luận cuộc họp Hội đồng và chịu trách nhiệm về các kết luận của Hội đồng; ký biên bản cuộc họp Hội đồng và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản cuộc họp Hội đồng.

Các thành viên Hội đồng thẩm định nghiên cứu báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và đánh giá theo các nội dung chính như sau: Sự đầy đủ về nội dung, thông tin, dữ liệu của báo cáo báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; sự phù hợp của chính sách, biện pháp quản lý nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong các lĩnh vực với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của quốc gia; sự phù hợp của các phương pháp định lượng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các chính sách, biện pháp quản lý giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và so sánh với kịch bản phát triển thông thường của quốc gia trong kỳ kế hoạch; khả năng tính hai lần đối với kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổ chức họp thẩm định, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thông qua và gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường biên bản họp với các nội dung chính gồm: Đánh giá chung về báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của Bộ quản lý lĩnh vực; những tồn tại, hạn chế của báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn thiện báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính dựa trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định; và Kết luận của Hội đồng thẩm định theo một trong ba hình thức: Thông qua, Thông qua có chỉnh sửa và Không thông qua.

Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức hoàn thiện báo cáo tổng hợp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi điểm d khoản 1 như sau:

“d) Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều này, thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định tại khoản 6a Điều này.”

b) Bổ sung điểm e khoản 1 như sau:

“e) Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần của cơ sở bao gồm kết quả kiểm kê khí nhà kính của hai năm liền kề năm nộp báo cáo.”

c) Sửa đổi điểm c, điểm d, điểm e khoản 2 như sau:

“c) Phối hợp với các bộ quản lý lĩnh vực phổ biến phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở phù hợp với hướng dẫn của Nghị định thư khí nhà kính;

d) Cập nhật và công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

e) Chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý lĩnh vực xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính; cập nhật số liệu hoạt động, kết quả kiểm kê khí nhà kính và thông tin liên quan vào cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu.”

d) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:

“b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý cho năm 2022, gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trước ngày 01 tháng 12 năm 2023; ban hành hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý;”

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này có trách nhiệm:

a) Cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính của cơ sở của năm 2022 theo hướng dẫn của bộ quản lý lĩnh vực trước ngày 31 tháng 3 năm 2023;

b) Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở định kỳ hai năm một lần cho năm 2024 trở đi theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 3 kể từ năm 2025;

c) Các nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất sắt thép, cơ sở sản xuất xi măng thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở định kỳ hai năm một lần cho năm 2026 trở đi theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ sở quy định tại điểm này không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản này;

d) Các cơ sở không thuộc đối tượng quy định điểm c khoản này được phân bổ hạn ngạch giai đoạn từ năm 2027 xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần thực hiện cho năm 2028 trở đi theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ sở quy định tại điểm này không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản này.”

e) Sửa đổi khoản 5 như sau:

“5. Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực do các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực hiện.

Nội dung thẩm định bao gồm: Sự đầy đủ về nội dung, thông tin, dữ liệu kiểm kê khí nhà kính; sự phù hợp về việc xác định các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính; sự phù hợp của phương pháp kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải áp dụng, phương pháp kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính của bộ quản lý lĩnh vực; đánh giá sự chính xác và độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà kính.”

g) Sửa đổi khoản 6 như sau:

“6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, rà soát và tổng hợp kết quả kiểm kê khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này trên địa bàn quản lý gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường, các bộ quản lý lĩnh vực trước ngày 30 tháng 6 kể từ năm 2025.”

h) Bổ sung khoản 6a như sau:

“6a. Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính các cơ sở được phân bổ hạn ngạch quy định tại điểm c, điểm d khoản 4 Điều này do đơn vị quy định tại Điều 14 Nghị định này thực hiện. Cơ sở được phân bổ hạn ngạch gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính đã được thẩm định trước ngày 01 tháng 12 kể từ năm 2027.”

8. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính cho cơ sở

1. Giai đoạn 2025 - 2026

a) Cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính là các nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất sắt thép, cơ sở sản xuất xi măng thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ ban hành;

b) Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng thí điểm đề xuất lượng hạn ngạch phân bổ cho năm 2025 và năm 2026 cho từng nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất sắt thép, cơ sở sản xuất xi măng quy định điểm a khoản 1 Điều này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo giai đoạn và hằng năm. Căn cứ tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ hạn ngạch cho các cơ sở theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

2. Giai đoạn 2027 - 2028 và giai đoạn 2029 - 2030

a) Các bộ quản lý lĩnh vực đề xuất danh mục cơ sở được phân bổ hạn ngạch căn cứ danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ ban hành và lượng hạn ngạch phân bổ hằng năm cho từng cơ sở, gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2027 cho giai đoạn 2027 - 2028; trước ngày 30 tháng 6 năm 2029 cho giai đoạn 2029 - 2030;

b) Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng cập nhật danh mục cơ sở được phân bổ hạn ngạch và lượng hạn ngạch phân bổ hằng năm cho từng nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất sắt thép, cơ sở sản xuất xi măng, gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2027 cho giai đoạn 2027 - 2028; trước ngày 30 tháng 6 năm 2029 cho giai đoạn 2029 - 2030;

c) Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan rà soát, đánh giá, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo giai đoạn 2027 - 2028, giai đoạn 2029 - 2030 và hằng năm. Căn cứ tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ hạn ngạch cho các cơ sở theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 31 tháng 10 năm 2027 cho giai đoạn 2027 - 2028 và trước ngày 31 tháng 10 năm 2029 cho giai đoạn 2029 - 2030.

3. Phương pháp xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính

a) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính được xác định trên cơ sở mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị sản phẩm; mục tiêu tăng trưởng của lĩnh vực; mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của lĩnh vực, cơ sở theo kế hoạch sản xuất, kinh doanh; tiềm năng giảm phát thải của cơ sở; năng lực kỹ thuật, công nghệ và tài chính của cơ sở trong thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.

Phương pháp xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định chi tiết tại Phương pháp 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các bộ quản lý lĩnh vực áp dụng phương pháp quy định tại điểm a khoản này để xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính đề xuất phân bổ cho các cơ sở.

4. Cơ sở được phân bổ hạn ngạch được phép trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trên Sàn giao dịch các-bon theo lộ trình quy định tại Điều 17 Nghị định này.

5. Chi phí thực hiện phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.”

9. Sửa đổi Điều 13 như sau:

Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Xây dựng, phê duyệt kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030, điều chỉnh, cập nhật hằng năm (nếu có) gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường, bộ quản lý lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.”

10. Sửa đổi Điều 14 như sau:

“Điều 14. Đơn vị thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Đơn vị thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra xác nhận theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.”

11. Sửa đổi Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

 “1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; kiểm tra, giám sát hoạt động thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.”

b) Sửa đổi khoản 3 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan phối hợp với các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này kiểm tra, giám sát hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này trên địa bàn quản lý.”

12. Sửa đổi tiêu đề Mục 2 Chương II như sau:

“Mục 2. TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC-BON”

13. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“Điều 16. Đối tượng thực hiện trao đổi, hỗ trợ trao đổi trên thị trường các-bon trong nước

1. Đối tượng thực hiện trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính là cơ sở được phân bổ hạn ngạch quy định tại Điều 12 Nghị định này.

2. Đối tượng thực hiện trao đổi tín chỉ các-bon là cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Đối tượng hỗ trợ giao dịch là các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính, hỗ trợ các hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon theo quy định pháp luật về sàn giao dịch các-bon trong nước.”

14. Sửa đổi Điều 17 như sau:

“1. Giai đoạn đến hết năm 2028

a) Thiết lập Hệ thống đăng ký quốc gia;

b) Xây dựng, tổ chức vận hành thí điểm Sàn giao dịch các-bon trong nước;

c) Triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước;

d) Triển khai các hoạt động tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức về phát triển thị trường các-bon.

2. Giai đoạn từ năm 2029

a) Xây dựng và thực hiện cơ chế đấu giá hạn ngạch phát thải khí nhà kính;

b) Hoàn thiện quy định quản lý tín chỉ các-bon, hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon; quy định pháp luật về tổ chức, quản lý, vận hành thị trường các-bon trong nước và tham gia thị trường các- bon thế giới.”

15. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Hệ thống đăng ký quốc gia

1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống đăng ký quốc gia; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống đăng ký quốc gia với hệ thống giao dịch các-bon trong nước. Hệ thống đăng ký quốc gia bao gồm các thành phần sau:

a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

b) Phần mềm quản lý thông tin về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon;

c) Cơ sở dữ liệu về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại Điều 20, khoản 1 Điều 20a Nghị định này.

2. Đăng ký tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia

a) Đối với cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tổ chức tham gia dự án được đăng ký theo các cơ chế quy định tại Điều 20 Nghị định này, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20a Nghị định này được Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia và gửi thông tin cho cơ sở, tổ chức;

b) Đối với tổ chức tham gia chương trình, dự án thuộc các cơ chế quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20a Nghị định này, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký tài khoản tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Tài liệu chương trình, dự án được đăng ký theo quy định của các cơ chế;

Phương thức liên lạc của chương trình, dự án được đăng ký theo quy định của các cơ chế.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp tài khoản thông tin cho tổ chức; trường hợp từ chối cấp tài khoản nêu rõ lý do.

3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định sử dụng Hệ thống đăng ký quốc gia.”

16. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Trao đổi, vay mượn, nộp trả, chuyển giao, bù trừ hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon

1. Hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được phép trao đổi trên Sàn giao dịch các-bon bao gồm:

a) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định tại Điều 12 Nghị định này. Một đơn vị hạn ngạch phát thải khí nhà kính thể hiện quyền phát thải bằng 01 tấn CO2 hoặc 01 tấn CO2 tương đương;

b) Tín chỉ các-bon được cấp cho kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 của chương trình, dự án thuộc cơ chế quy định tại Điều 20 Nghị định này và cơ chế quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20a Nghị định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường cập nhật số lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính vào tài khoản của cơ sở trên Hệ thống đăng ký quốc gia, đồng thời gửi, cập nhật dữ liệu cho các đơn vị vận hành Sàn giao dịch các-bon khi thực hiện phân bổ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

3. Xác nhận tín chỉ các-bon để trao đổi trên Sàn giao dịch các-bon

a) Đối với tín chỉ các-bon từ dự án thuộc cơ chế quy định tại Điều 20 Nghị định này và cơ chế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20a Nghị định này, Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi thông tin về lượng tín chỉ các-bon cho các đơn vị vận hành Sàn giao dịch các-bon để cập nhật vào tài khoản của tổ chức khi đăng ký giao dịch trên Sàn giao dịch các-bon;

b) Đối với tín chỉ các-bon từ chương trình, dự án thuộc cơ chế quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20a Nghị định này, tổ chức tham gia chương trình, dự án có nhu cầu xác nhận tín chỉ các-bon gửi hồ sơ tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon theo Mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; Chứng nhận của cơ quan quản lý cơ chế đối với lượng tín chỉ các-bon của chương trình, dự án để được trao đổi trên Sàn giao dịch các-bon.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Môi trường rà soát, xác nhận và gửi thông tin về lượng tín chỉ các- bon được xác nhận vào tài khoản của tổ chức đề nghị trên Sàn giao dịch các- bon; trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.

4. Trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính

Trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính được thực hiện trên Sàn giao dịch các-bon theo quy định pháp luật về Sàn giao dịch các-bon.

5. Nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính

a) Đối với mỗi giai đoạn phân bổ, cơ sở có trách nhiệm nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính cho Nhà nước. Lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính nộp trả phải tối thiểu bằng với kết quả kiểm kê khí nhà kính từ các nguồn phát thải trực tiếp trong giai đoạn được phân bổ của cơ sở trừ đi lượng tín chỉ các- bon đã bù trừ;

b) Cơ sở tự thực hiện nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính tại Hệ thống đăng ký quốc gia trước ngày 31 tháng 12 của năm kế tiếp giai đoạn được phân bổ quy định tại Điều 12 Nghị định này;

c) Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện hủy bỏ hạn ngạch đã được nộp trả trên Hệ thống đăng ký quốc gia;

d) Nhà nước khuyến khích các cơ sở tự nguyện nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính nhiều hơn kết quả kiểm kê khí nhà kính từ các nguồn phát thải trực tiếp trong giai đoạn được phân bổ, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của quốc gia;

đ) Cơ sở được phép áp dụng các hình thức trao đổi, vay mượn, chuyển giao hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 Điều này và sử dụng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải khí nhà kính quy định tại khoản 5 Điều này để thực hiện trách nhiệm nộp trả;

e) Cơ sở không thực hiện đầy đủ trách nhiệm nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Đồng thời, lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính nộp trả còn thiếu sẽ bị trừ vào hạn ngạch phân bổ của cơ sở cho giai đoạn kế tiếp.

6. Vay mượn hạn ngạch phát thải khí nhà kính

a) Trong giai đoạn đến hết năm 2030, cơ sở có thể vay mượn lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ cho giai đoạn kế tiếp của chính cơ sở đó để đảm bảo hoạt động nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính của giai đoạn hiện tại. Số lượng hạn ngạch vay mượn không vượt quá 15% lượng hạn ngạch đã được phân bổ cho giai đoạn được phân bổ và không được sử dụng để trao đổi;

b) Cơ sở tự thực hiện vay mượn hạn ngạch phát thải khí nhà kính trên Hệ thống đăng ký quốc gia trước khi nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính của giai đoạn được phân bổ.

7. Chuyển giao hạn ngạch phát thải khí nhà kính

a) Trong giai đoạn đến hết năm 2030, cơ sở có thể chuyển giao lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính chưa sử dụng hết sau khi hoàn thành nộp trả của giai đoạn hiện tại sang giai đoạn kế tiếp. Số lượng hạn ngạch chuyển giao được sử dụng để trao đổi;

b) Cơ sở tự thực hiện chuyển giao hạn ngạch phát thải khí nhà kính trên Hệ thống đăng ký quốc gia sau khi nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính của giai đoạn được phân bổ;

c) Sau 30 ngày kể từ thời hạn nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính của giai đoạn được phân bổ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện hủy bỏ số lượng hạn ngạch của các giai đoạn được phân bổ trước đó không được chuyển giao hoặc/và nộp trả của cơ sở trên Hệ thống đăng ký quốc gia, đồng thời gửi, cập nhật dữ liệu cho các đơn vị vận hành Sàn giao dịch các-bon.

8. Sử dụng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải khí nhà kính

a) Cơ sở có thể sử dụng tín chỉ các-bon từ dự án thuộc các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại Điều 20 Nghị định này, điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20a Nghị định này để bù trừ không quá 30% lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ của cơ sở;

b) Cơ sở sử dụng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải khí nhà kính tự thực hiện trên Hệ thống đăng ký quốc gia trong quá trình nộp trả.

9. Trao đổi tín chỉ các-bon phục vụ bù trừ phát thải khí nhà kính

a) Trao đổi tín chỉ các-bon phục vụ bù trừ phát thải khí nhà kính là việc mua, bán tín chỉ các-bon giữa các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này và tổ chức sở hữu tín chỉ các-bon thuộc các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại Điều 20 Nghị định này, điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20a Nghị định này được thực hiện trên Sàn giao dịch các-bon theo quy định pháp luật về Sàn giao dịch các-bon;

b) Hoạt động trao đổi tín chỉ các-bon phải bảo đảm tuân thủ quy định tại các quy định pháp luật khác có liên quan.

10. Sử dụng tín chỉ các-bon để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện

Nhà nước khuyến khích tổ chức mua tín chỉ các-bon để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện, đóng góp vào thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính quốc gia. Lượng tín chỉ các-bon đã sử dụng để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện không được tiếp tục trao đổi trên thị trường.”

17. Sửa đổi Điều 20 như sau:

“Điều 20. Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước

1. Đối tượng xây dựng, thực hiện dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước là cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đơn vị thẩm định dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước

a) Đơn vị thẩm định là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra xác nhận theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

b) Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ dự án theo yêu cầu của tổ chức đề nghị đăng ký, điều chỉnh dự án quy định tại khoản 6 Điều này và theo yêu cầu của tổ chức đề nghị cấp tín chỉ các-bon quy định tại khoản 9 Điều này.

3. Các bộ quản lý lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này tổ chức phê duyệt: công nhận phương pháp; đăng ký dự án; thay đổi thành phần tham gia dự án; hủy đăng ký dự án; cấp tín chỉ các-bon cho các dự án.

4. Phương pháp tạo tín chỉ các-bon áp dụng cho các dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước bao gồm:

a) Phương pháp được các bộ quản lý lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này xây dựng theo Mẫu số 03B và công nhận theo Mẫu số 03E Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia và trang thông tin điện tử của bộ quản lý lĩnh vực;

b) Phương pháp do Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu công nhận áp dụng cho các dự án thuộc Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris được các bộ quản lý lĩnh vực rà soát, lựa chọn và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia và trang thông tin điện tử của bộ quản lý lĩnh vực;

c) Phương pháp do tổ chức, cá nhân đề xuất không thuộc điểm a, điểm b khoản này được các bộ quản lý lĩnh vực công nhận theo quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon do tổ chức, cá nhân đề xuất

a) Tổ chức, cá nhân có đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các- bon gửi hồ sơ tới bộ quản lý lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon theo Mẫu số 03A Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Tài liệu phương pháp tạo tín chỉ các-bon theo Mẫu số 03B Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon, bộ quản lý lĩnh vực thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày có thông báo. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn thực hiện thủ tục công nhận, điều chỉnh phương pháp;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bộ quản lý lĩnh vực đăng tải hồ sơ đề nghị công nhận, điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ các-bon trên trang thông tin điện tử của bộ quản lý lĩnh vực để lấy ý kiến rộng rãi trong thời gian 15 ngày;

d) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc lấy ý kiến rộng rãi, bộ quản lý lĩnh vực tổ chức đánh giá phương pháp tạo tín chỉ các-bon bằng hình thức thành lập Hội đồng đánh giá.

Hội đồng đánh giá có ít nhất 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, Ủy viên thư ký, 02 Ủy viên phản biện và ít nhất 04 Ủy viên hội đồng. Các Ủy viên hội đồng là đại diện cơ quan có liên quan trực thuộc bộ quản lý lĩnh vực và các chuyên gia có chuyên môn phù hợp.

Nội dung đánh giá bao gồm: biện pháp giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với mục tiêu và định hướng theo kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của lĩnh vực; phương pháp tính lượng phát thải khí nhà kính khi chưa áp dụng, khi áp dụng biện pháp giảm phát thải khí nhà kính và các tham số giám sát hoạt động dự án rõ ràng, minh bạch; đáp ứng các yêu cầu quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các bộ quản lý lĩnh vực; khả năng mở rộng quy mô, áp dụng rộng rãi để đạt được hiệu quả giảm phát thải khí nhà kính.

Hội đồng đánh giá tổ chức họp khi có sự tham gia (hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba trở lên số lượng thành viên Hội đồng đánh giá, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng, Ủy viên thư ký và ít nhất 01 Ủy viên phản biện.

Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm: điều hành các cuộc họp Hội đồng hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch hội đồng; xử lý các ý kiến được nêu trong cuộc họp của Hội đồng, kết luận cuộc họp Hội đồng và chịu trách nhiệm về các kết luận của Hội đồng; ký biên bản cuộc họp Hội đồng và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản cuộc họp Hội đồng.

Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá theo Mẫu số 03C, Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 03D, Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 03Đ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng, bộ quản lý lĩnh vực xem xét, quyết định bằng một trong các hình thức sau:

Công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon bằng văn bản theo Mẫu số 03E Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận, Bộ Nông nghiệp và Môi trường để công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia.

Có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon bổ sung, hoàn thiện. Thời hạn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện phương pháp tạo tín chỉ các-bon là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của bộ quản lý lĩnh vực. Thời gian bổ sung, hoàn thiện phương pháp tạo tín chỉ các-bon không tính vào thời hạn thực hiện thủ tục công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện, bộ quản lý lĩnh vực xem xét, quyết định công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon; gửi quyết định tổ chức, cá nhân và Bộ Nông nghiệp và Môi trường để công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon phải nêu rõ lý do;

e) Phương pháp tạo tín chỉ các-bon của tổ chức, cá nhân được bộ quản lý lĩnh vực công nhận và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia, việc sử dụng phương pháp tạo tín chỉ các-bon này thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật khác có liên quan;

g) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ các- bon đã được công nhận thực hiện theo trình tự đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon quy định tại khoản này;

h) Việc đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon quy định tại khoản này được thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2028 trở đi.

6. Đăng ký dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước

a) Cơ quan, tổ chức có đề nghị đăng ký dự án lựa chọn phương pháp tạo tín chỉ các-bon quy định tại khoản 4 Điều này và gửi hồ sơ đăng ký dự án tới bộ quản lý lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Tổ chức có đề nghị đăng ký dự án đa lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của hai bộ trở lên gửi hồ sơ đăng ký về Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký dự án theo Mẫu số 04A Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Tài liệu thiết kế dự án theo Mẫu số 04B Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Kế hoạch giám sát dự án theo Mẫu số 04C Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Kế hoạch thực hiện phát triển bền vững theo Mẫu số 04D Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Phương thức liên lạc theo Mẫu số 04Đ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Bản sao các loại giấy phép liên quan đến hoạt động chuyên môn của dự án theo quy định pháp luật hiện hành;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ quản lý lĩnh vực thông báo cho cơ quan, tổ chức về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tổ chức hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày có thông báo. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký, điều chỉnh dự án;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bộ quản lý lĩnh vực đăng tải hồ sơ đề nghị đăng ký dự án trên trang thông tin điện tử của bộ quản lý lĩnh vực để lấy ý kiến rộng rãi trong thời gian 30 ngày;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc lấy ý kiến rộng rãi, bộ quản lý lĩnh vực tổng hợp ý kiến và thông báo cho cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ;

đ) Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến tại thông báo và gửi đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện thẩm định. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị đăng ký dự án đã hoàn thiện kèm báo cáo thẩm định tài liệu dự án theo Mẫu số 04E Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này tới bộ quản lĩnh vực.

Đơn vị thẩm định quy định tại khoản 2 Điều này lựa chọn thực hiện thẩm định tài liệu dự án trước, trong hoặc sau thời hạn lấy ý kiến rộng rãi;

e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký dự án đã hoàn thiện, bộ quản lý lĩnh vực thông báo cho cơ quan, tổ chức đề xuất về tính hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan, tổ chức đề xuất hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có thông báo. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký, điều chỉnh dự án;

g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bộ quản lý lĩnh vực gửi hồ sơ tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, tổ chức liên quan lấy ý kiến về việc phê duyệt đăng ký dự án. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến;

h) Trong thời hạn 07 ngày sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức, bộ quản lý lĩnh vực tổ chức đánh giá theo các nội dung: biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, phương pháp tạo tín chỉ các-bon, các tham số giám sát hoạt động dự án; phê duyệt đăng ký dự án bằng quyết định theo Mẫu số 04G Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký, Bộ Nông nghiệp và Môi trường để công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không phê duyệt đăng ký phải nêu rõ lý do;

i) Cơ quan, tổ chức có nhu cầu điều chỉnh quy mô, công suất của dự án đã được đăng ký thực hiện theo trình tự đề nghị đăng ký dự án quy định tại khoản này.

7. Thay đổi thành phần tham gia dự án

a) Trong trường hợp cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư dự án đã được đăng ký có đề nghị thay đổi về thành phần tham gia dự án gửi hồ sơ đề nghị tới bộ quản lý lĩnh vực phê duyệt đăng ký dự án theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị thay đổi thành phần tham gia dự án theo Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Phương thức liên lạc bổ sung theo Mẫu số 04Đ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, bộ quản lý lĩnh vực thực hiện điều chỉnh theo đề nghị của tổ chức trên Hệ thống đăng ký quốc gia;

c) Tổ chức có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết chịu trách nhiệm với các bên liên quan theo quy định của pháp luật do quyết định điều chỉnh tham gia dự án.

8. Hủy đăng ký dự án

a) Trong trường hợp cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư dự án đã được đăng ký có đề nghị hủy đăng ký dự án gửi hồ sơ đề nghị tới bộ quản lý lĩnh vực phê duyệt đăng ký dự án theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị hủy đăng ký dự án theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Phương thức liên lạc theo Mẫu số 04Đ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, bộ quản lý lĩnh vực thực hiện hủy đăng ký dự án theo đề nghị của tổ chức trên Hệ thống đăng ký quốc gia;

c) Tổ chức có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và chịu trách nhiệm với các bên liên quan theo quy định của pháp luật do quyết định hủy đăng ký dự án.

9. Cấp tín chỉ các-bon theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước

a) Cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư dự án đã được đăng ký gửi hồ sơ đề nghị cấp tín chỉ các-bon tới bộ quản lý lĩnh vực phê duyệt đăng ký dự án theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp tín chỉ các-bon theo Mẫu số 07A Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Báo cáo giám sát dự án theo Mẫu số 07B Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Báo cáo thẩm định kết quả giảm nhẹ dự án theo Mẫu số 07C Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này do đơn vị thẩm định quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện;

Báo cáo phát triển bền vững theo Mẫu số 04D Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ quản lý lĩnh vực thông báo cho tổ chức đề nghị về tính hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có thông báo.

Sau 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo, trường hợp tổ chức không gửi hồ sơ đã được hoàn thiện theo văn bản thông báo thì phải thực hiện nộp lại hồ sơ như lần đầu;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bộ quản lý lĩnh vực gửi hồ sơ tới các cơ quan, tổ chức liên quan lấy ý kiến về việc cấp tín chỉ các-bon cho dự án. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến;

d) Trong thời hạn 15 ngày sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan, bộ quản lý lĩnh vực quyết định cấp tín chỉ các-bon và thông báo cho tổ chức đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Môi trường để công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không cấp tín chỉ các-bon phải nêu rõ lý do.”

18. Bổ sung Điều 20a như sau:

“Điều 20a. Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

1. Các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế bao gồm:

a) Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon song phương, đa phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế ký kết phù hợp với quy định tại Điều 6.2 của Thỏa thuận Paris;

b) Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris được thực hiện theo hướng dẫn của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;

c) Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này được thực hiện theo quy định do cơ quan quản lý cơ chế ban hành.

2. Chấp thuận chương trình, dự án đăng ký theo Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris

a) Cơ quan, tổ chức có đề nghị chấp thuận chương trình, dự án gửi hồ sơ tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ đề nghị chấp thuận dự án bao gồm:

Đơn đề nghị quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Tài liệu thiết kế dự án theo quy định của cơ chế;

Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định dự án theo quy định của cơ chế;

Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy phép và văn bản có liên quan đến hoạt động chuyên môn của dự án theo quy định pháp luật hiện hành;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị về một trong các trường hợp: chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị là không quá 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đề nghị chấp thuận chương trình, dự án; lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ. Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức đánh giá theo các nội dung: biện pháp giảm phát thải khí nhà kính; phương pháp tạo tín chỉ các-bon; sự phù hợp của dự án theo quy định của cơ chế Điều 6.4;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định chấp thuận chương trình, dự án đăng ký theo Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris, thông báo cho tổ chức đề nghị và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không được chấp thuận phải nêu rõ lý do. Mẫu văn bản chấp thuận dự án theo quy định của Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris.

3. Chấp thuận đăng ký chuyển đổi chương trình, dự án đăng ký theo Cơ chế phát triển sạch (CDM) sang Cơ chế Điều 6.4 của Thỏa thuận Paris

a) Cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư chương trình, dự án đăng ký theo Cơ chế phát triển sạch có đề nghị chấp thuận đăng ký chuyển đổi gửi hồ sơ đề nghị tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 30 tháng 9 năm 2025 theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký chuyển đổi chương trình, dự án quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

Tài liệu thiết kế dự án theo quy định của Cơ chế phát triển sạch;

Tài liệu yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ chế 6.4 cho phép chuyển đổi và xác nhận của Cơ quan quản lý Cơ chế 6.4 về việc đã tiếp nhận yêu cầu chuyển đổi;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị về một trong các trường hợp: chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị là không quá 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đề nghị chuyển đổi; lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định chấp thuận đăng ký chuyển đổi chương trình, dự án, thông báo cho tổ chức đề nghị và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không được chấp thuận phải nêu rõ lý do. Mẫu văn bản chấp thuận chuyển đổi chương trình, dự án theo quy định của Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris;

đ) Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thông báo với Cơ quan quản lý Cơ chế Điều 6.4 về các chương trình, dự án được chấp thuận đăng ký chuyển đổi trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

4. Chấp thuận chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

a) Đối với việc chấp thuận chuyển giao quốc tế lượng tín chỉ các-bon từ dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức được cấp tín chỉ các-bon gửi đơn đề nghị chấp thuận theo Mẫu số 10 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định ban hành văn bản chấp thuận chuyển giao tín chỉ các-bon quốc tế theo quy định của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp không được chấp thuận phải nêu rõ lý do;

b) Đối với việc chấp thuận chuyển giao quốc tế lượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ các dự án đầu tư công không thuộc cơ chế quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ quản dự án cần ký kết hợp đồng mua bán tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính với bên đối tác nước ngoài. Trong quá trình xây dựng hợp đồng mua bán, cơ quan chủ quản cần tiến hành tham vấn các bộ liên quan về thông tin lượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính dự kiến cần văn bản chấp thuận chuyển giao quốc tế.

Khi cần văn bản chấp thuận để chuyển giao quốc tế, cơ quan chủ quản gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Hồ sơ bao gồm: Báo cáo tình hình thực hiện dự án; tài liệu thiết kế dự án; lượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đề xuất chuyển giao quốc tế.

Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan về hồ sơ đề nghị. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời trong vòng 20 ngày.

Căn cứ ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan, tình hình thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính quốc gia và lĩnh vực, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, ban hành văn bản chấp thuận theo quy định của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, thông báo cho cơ quan đề nghị và công bố trên Hệ thống đăng ký quốc gia; trường hợp không được chấp thuận phải nêu rõ lý do;

c) Đối với các dự án không được chấp thuận, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon chỉ được sử dụng cho mục tiêu NDC của Việt Nam, không đóng góp vào mục tiêu NDC của quốc gia khác và mục tiêu giảm nhẹ quốc tế khác.

5. Tổ chức tham gia thực hiện dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm:

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo phê duyệt đăng ký của cơ quan chủ trì cơ chế, tổ chức gửi thông tin dự án về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 11 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổ chức cung cấp thông tin tình hình thực hiện cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 12 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

6. Biện pháp, hoạt động khuyến khích thực hiện giảm phát thải khí nhà kính đối với các dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Danh mục số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.”

19. Sửa đổi Điều 21 như sau:

“Điều 21. Trách nhiệm phát triển thị trường các-bon

1. Bộ Tài chính chủ trì xây dựng, thành lập sàn giao dịch các-bon và xây dựng chính sách tài chính cho hoạt động của thị trường các-bon.

2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan tổ chức vận hành sàn giao dịch các-bon; xây dựng tài liệu tuyên truyền, thực hiện các hoạt động tăng cường năng lực cho các đối tượng tham gia thị trường các-bon.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính thực hiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các hoạt động thúc đẩy việc phát triển thị trường các-bon; tổ chức phổ biến, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về thị trường các-bon.”

20. Sửa đổi Điều 22 như sau:

a) Sửa đổi điểm d khoản 2 như sau:

“d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2040: loại trừ hoàn toàn các chất HCFC.”

b) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Chất Methyl bromide chỉ được nhập khẩu cho mục đích khử trùng và kiểm dịch hàng hóa.”

c) Sửa đổi khoản 5 như sau:

“5. Danh mục cấm sản xuất, nhập khẩu theo cam kết thực hiện điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn

a) Danh mục cấm sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát theo cam kết thực hiện điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định tại Danh mục số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các trường hợp miễn trừ khi nhập khẩu chất được kiểm soát thuộc Danh mục số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này thực hiện như sau:

Tổ chức nhập khẩu phải khai báo rõ chất được kiểm soát, mục đích nhập khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin khai báo khi làm thủ tục hải quan. Cơ quan hải quan căn cứ thông tin khai báo và hồ sơ kèm theo để giải quyết thủ tục hải quan theo quy định.

Việc nhập khẩu chất được kiểm soát sau khi tái chế đáp ứng yêu cầu chất lượng phục vụ phòng cháy, chữa cháy trong lĩnh vực hàng không hoặc chất được kiểm soát còn tồn tại trong thiết bị, sản phẩm nhập khẩu dưới dạng tạp chất vết không thể loại bỏ trong quá trình sản xuất và thuộc đối tượng miễn trừ theo Nghị định thư Montreal, tổ chức nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan 01 bản chụp văn bản xác nhận của tổ chức giám định hoặc thử nghiệm hoặc kiểm định thuộc lĩnh vực, ngành nghề có liên quan được công nhận đáp ứng các yêu cầu tại các tiêu chuẩn ISO/IEC tương ứng;

c) Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép nhập khẩu các chất được kiểm soát và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát thuộc Danh mục số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này nhằm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch bệnh.”

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“Đối tượng phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát bao gồm:”

b) Sửa đổi điểm d khoản 1 như sau:

“d) Tổ chức sở hữu thiết bị có chứa các chất được kiểm soát: máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định từ 26,5 kW (90.000 BTU/h) trở lên; thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện từ 40 kW trở lên;”

c) Bổ sung khoản 6a như sau:

“6a. Thông tin đăng ký kèm theo tại báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát của tổ chức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 24 là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho các tổ chức theo quy định.”

22. Sửa đổi Điều 25 như sau:

“1. Hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu áp dụng cho các chất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 22 không vượt quá tổng lượng tiêu thụ quốc gia quy định tại khoản 3 Điều 22; các chất quy định khoản 1 Điều 23 không vượt quá tổng lượng tiêu thụ quốc gia quy định tại điểm c khoản 3 Điều 23 Nghị định này.

2. Hạn ngạch được phân bổ cho các tổ chức quy định tại các điểm a, điểm b khoản 1 Điều 24 theo từng năm, được xác định theo yêu cầu quản lý, nhu cầu sử dụng và lượng sử dụng trung bình của tổ chức trong 03 năm gần nhất. Tổng lượng hạn ngạch phân bổ không vượt quá 80% tổng lượng tiêu thụ quốc gia các chất được kiểm soát, việc phân bổ lượng hạn ngạch còn lại được thực hiện theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Việc phân bổ lượng hạn ngạch còn lại được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Tổ chức sử dụng chất được kiểm soát có tiềm năng làm nóng lên toàn cầu thấp có nhu cầu bổ sung hạn ngạch. Giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu thấp được xác định căn cứ theo Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất được kiểm soát của Việt Nam;

b) Tổ chức đăng ký sau ngày 31 tháng 12 năm 2022;

c) Tổ chức đã được phân bổ hạn ngạch có nhu cầu bổ sung hạn ngạch.

4. Các tổ chức được phân bổ hạn ngạch chỉ được sử dụng hạn ngạch trong năm được phân bổ.

5. Việc phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát cho tổ chức đăng ký sau ngày 31 tháng 12 năm 2022 được thực hiện trên cơ sở đánh giá hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng hạn ngạch, hồ sơ năng lực của công ty và yêu cầu quản lý về các chất được kiểm soát.

6. Các tổ chức sử dụng các chất gây hiệu ứng nhà kính có giá trị nóng lên toàn cầu thấp, được xem xét, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu căn cứ theo xếp hạng dựa trên tỷ lệ lượng tiêu thụ quy đổi theo lượng CO2 tương đương của tổ chức trong 03 năm gần nhất.

7. Việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch được thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ chức đã được phân bổ hạn ngạch, tình hình sử dụng hạn ngạch của các tổ chức đã được phân bổ hạn ngạch và yêu cầu quản lý về các chất được kiểm soát.

8. Tổ chức nhập khẩu các chất được kiểm soát theo hạn ngạch được phân bổ nhưng sau đó xuất khẩu được xem xét bổ sung hạn ngạch nhập khẩu không vượt quá lượng đã xuất khẩu. Hạn ngạch nhập khẩu bổ sung được xem xét điều chỉnh, bổ sung vào hạn ngạch nhập khẩu đã cấp trong năm hoặc năm kế tiếp khi có đề nghị.”

23. Sửa đổi Điều 26 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Tổ chức quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 24 Nghị định này được xem xét phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát.”

b) Sửa đổi khoản 5 như sau:

“5. Thông báo phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu là cơ sở để cơ quan hải quan kiểm soát, giải quyết thủ tục hải quan đối với các chất được kiểm soát nhập khẩu.

Trường hợp chưa hoặc không thực hiện được thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan quản lý chuyên ngành về biến đổi khí hậu cập nhật, đăng tải Thông báo phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu các chất được kiểm soát lên Cổng thông tin một cửa quốc gia để cơ quan hải quan căn cứ, kiểm soát hoạt động nhập khẩu hàng hóa theo quy định.

Trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia xảy ra sự cố hoặc trường hợp bất khả kháng không thể trao đổi, cung cấp thông tin dưới hình thức điện tử, tổ chức nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan 01 bản chụp Thông báo phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu các chất được kiểm soát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.”

c) Sửa đổi khoản 8 như sau:

“8. Bộ Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thực hiện kết nối hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia với hệ thống dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý để thực hiện phân bổ hạn ngạch và quản lý nhập khẩu các chất được kiểm soát trên hệ thống.”

24. Sửa đổi Điều 27 như sau:

Bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Lộ trình quản lý, loại trừ chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị, sản phẩm hoặc chất được kiểm soát sử dụng để sản xuất thiết bị, sản phẩm quy định tại Biểu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; việc triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.”

25. Sửa đổi Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Tổ chức sở hữu thiết bị có chứa các chất được kiểm soát quy định tại điểm d khoản 1 Điều 24 Nghị định này thực hiện việc thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát theo nguyên tắc sau:”

b) Sửa đổi điểm c khoản 2 như sau:

“c) Đối với trường hợp không thể tái chế, tái sử dụng thì việc xử lý thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.”

c) Sửa đổi khoản 5 như sau:

“5. Nhà sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát có năng suất lạnh danh định dưới 26,5 kW (90.000 BTU/h) hoặc công suất điện dưới 40 kW có trách nhiệm thu gom, tái chế, xử lý các chất được kiểm soát trong thiết bị, sản phẩm theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này từ ngày 01 tháng 01 năm 2028.”

d) Bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về văn bằng của kỹ thuật viên thực hiện lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị có chứa các chất được kiểm soát”.

26. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Công ước ViennaNghị định thư Montreal, chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về các chất được kiểm soát. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan:

a) Thực hiện quản lý các chất được kiểm soát theo điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà Việt Nam là thành viên; phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất HCFC, HFC theo giai đoạn và hằng năm; quản lý, cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu chất Methyl bromide cho mục đích quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định này;

b) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất được kiểm soát; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục, hướng dẫn sử dụng và quy định quản lý các chất được kiểm soát theo cam kết thực hiện điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

c) Xây dựng và vận hành hệ thống dịch vụ công trực tuyến về đăng ký, báo cáo, phân bổ hạn ngạch và quản lý xuất khẩu, nhập khẩu các chất được kiểm soát; kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia về quản lý các chất được kiểm soát;

d) Tổ chức việc thực hiện các nghĩa vụ của quốc gia đối với Nghị định thư Montreal; phối hợp với cơ quan đầu mối của các quốc gia khác trong việc thực hiện các biện pháp tuân thủ Nghị định thư Montreal của Việt Nam;

đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc đăng ký, báo cáo, sử dụng hạn ngạch; quản lý, hướng dẫn việc thực hiện quy định về thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý các chất được kiểm soát;

e) Tổ chức thực hiện các nội dung được giao theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý chất được kiểm soát.”

b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu, sản xuất đối với các chất được kiểm soát.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

a) Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ, chứng nhận cho đối tượng làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến các chất được kiểm soát;

b) Lồng ghép nội dung liên quan đến các chất được kiểm soát trong quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực có liên quan;

c) Tổ chức cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho kỹ thuật viên làm việc trong lĩnh vực liên quan đến chất được kiểm soát.”

d) Bổ sung khoản 5a như sau:

“5a. Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh và điều hòa không khí.”

27. Sửa đổi Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao và phát triển công nghệ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, làm mát bền vững thân thiện với khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn, tái chế các chất được kiểm soát được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, công nghệ cao.”

b) Sửa đổi khoản 3 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc chuyển đổi công nghệ nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, làm mát bền vững thân thiện với khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn; cung cấp dịch vụ thu gom, tái chế và xử lý các chất được kiểm soát được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.”

28. Sửa đổi các phụ lục kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế Phụ lục I;

b) Sửa đổi các Mẫu số 03, Mẫu số 05 và bãi bỏ các Mẫu số 02, Mẫu số 04 Phụ lục II;

c) Bãi bỏ Mẫu số 03 Phụ lục III;

d) Thay thế các Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 05; bãi bỏ các Mẫu số 03, Mẫu số 04; bổ sung Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 03C, Mẫu số 03D, Mẫu số 03Đ, Mẫu số 03E, Mẫu số 04A, Mẫu số 04B, Mẫu số 04C, Mẫu số 04D, Mẫu số 04Đ, Mẫu số 04E, Mẫu số 04G, Mẫu số 06, Mẫu số 07A, Mẫu 07B, Mẫu số 07C, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12 và Danh mục số 01 Phụ lục V;

đ) Sửa đổi các Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 04, Mẫu số 05A, Mẫu số 05B và bổ sung Danh mục số 01, Biểu số 01 Phụ lục VI.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này và rà soát các văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2022/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ BẢO VỆ TẦNG Ô-DÔN
(Kèm theo Nghị định số 119/2025/NĐ-CP Ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)

1. Thay thế Phụ lục I như sau:

Phụ lục I

MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ HẠN NGẠCH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HẠN NGẠCH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH

Mẫu số 01

Mẫu quyết định về việc phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính

Phương pháp số 01

Phương pháp xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính cho cơ sở phát thải khí nhà kính được phân bổ hạn ngạch

 

Mẫu số 01

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính giai đoạn (*)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 20… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 20… của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính của Việt Nam giai đoạn (*);

Căn cứ Công văn số…/BCT-… ngày … tháng … năm 20… của Bộ Công Thương về việc đề nghị phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính của các cơ sở thuộc ngành công thương;

Căn cứ Công văn số …/BXD-… ngày … tháng … năm 20… của Bộ Xây dựng về việc đề nghị phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính của các cơ sở thuộc ngành xây dựng, giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính giai đoạn (*) cho các cơ sở sau:

TT

Tên cơ sở

Thông tin liên hệ
(Địa chỉ, họ tên người đại diện, mã số thuế doanh nghiệp)

Hạn ngạch phát thải
(tấn CO2
tương đương)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Cục Biến đổi khí hậu có trách nhiệm thông báo và phối hợp với cơ quan chuyên môn theo ngành, lĩnh vực có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo dõi việc tuân thủ hạn ngạch được cấp của các cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cơ sở có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Xây dựng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, VP(TH), BĐKH.

BỘ TRƯỞNG

Ghi chú:

(*): 2025 - 2026; 2027 - 2028; 2029 - 2030.

 

Phương pháp số 01

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HẠN NGẠCH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CHO CƠ SỞ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH ĐƯỢC PHÂN BỔ HẠN NGẠCH

Các cơ sở phát thải khí nhà kính được phân bổ hạn ngạch quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này, cụ thể:

- Nhà máy nhiệt điện: các nhà máy nhiệt điện than, dầu và khí;

- Cơ sở sản xuất sắt thép: các cơ sở sản xuất thép thô;

- Cơ sở sản xuất xi măng: các cơ sở sản xuất clinker.

Lượng phát thải khí nhà kính trung bình trên một đơn vị sản phẩm được xác định trên cơ sở lượng phát thải khí nhà kính trên đơn vị tính sản phẩm, bao gồm kWh điện đối với nhà máy nhiệt điện; tấn thép thô đối với cơ sở sản xuất sắt thép; tấn clinker đối với cơ sở sản xuất xi măng.

Hạn ngạch phát thải khí nhà kính phân bổ cho cơ sở được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Aa,y: Hạn ngạch phát thải khí nhà kính phân bổ cho cơ sở a trong năm y (tCO2tđ).

Pa,(y-1;y-2;y-3): Sản lượng trung bình của cơ sở a sản xuất trong năm y-1, y-2, y-3 (đơn vị tính sản phẩm, như: kWh điện đối với nhà máy nhiệt điện; tấn thép thô đối với cơ sở sản xuất sắt thép; tấn clinker đối với cơ sở sản xuất xi măng…).

B: Lượng phát thải khí nhà kính trung bình trên một đơn vị sản phẩm của các cơ sở thuộc lĩnh vực (cơ sở 1 đến cơ sở n) được phân bổ hạn ngạch (tCO2tđ/một đơn vị sản phẩm), được tính theo công thức như sau:

Trong đó:

E (y-1;y-2;y-3): Phát thải trung bình của cơ sở a trong năm y-1, y-2, y-3 (tấn CO2tđ) được xác định trên cơ sở hướng dẫn của bộ quản lý lĩnh vực.

T: Hệ số điều chỉnh hạn ngạch của các cơ sở thuộc lĩnh vực được xác định trên cơ sở lộ trình giảm phát thải khí nhà kính của cơ sở, trình độ công nghệ, năng lực tài chính, các hoạt động giảm phát thải đã thực hiện, phù hợp với mục tiêu giảm phát thải của lĩnh vực bao gồm trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định. Các bộ quản lý lĩnh vực xác định hệ số điều chỉnh hạn ngạch cho cơ sở được phân bổ hạn ngạch. Hệ số T được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

g: Mục tiêu tăng trưởng của lĩnh vực trong giai đoạn phân bổ hạn ngạch.

r: Mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của lĩnh vực có xét đến lộ trình giảm phát thải khí nhà kính của cơ sở, trình độ công nghệ, năng lực tài chính, các hoạt động giảm phát thải cơ sở đã thực hiện trong giai đoạn phân bổ hạn ngạch.

2. Sửa đổi Mẫu số 03, Mẫu số 05 và bãi bỏ Mẫu số 02, Mẫu số 04 Phụ lục II như sau:

 

Phụ lục II

MẪU BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP QUỐC GIA

Mẫu số 03

Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 05

Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Xây dựng

 

Mẫu số 03

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

Phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Môi trường năm ...

I. Mô tả chung

1. Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính

2. Phương pháp luận kiểm kê khí nhà kính

3. Số liệu hoạt động và hệ số phát thải

4. Kết quả đánh giá độ không chắc chắn

5. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng (QA/QC)

II. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính năm ...

(Trình bày chi tiết về phương pháp luận, số liệu hoạt động, hệ số phát thải và kết quả tính toán phát thải đối với từng hoạt động trong các lĩnh vực)

II.1. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất

1. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động chăn nuôi

2. Phát thải khí nhà kính từ sử dụng đất

3. Phát thải khí nhà kính từ các nguồn phát thải khác và phát thải ngoài CO2

4. Các hoạt động tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

II.2. Lĩnh vực quản lý chất thải

1. Phát thải khí nhà kính từ các bãi chôn lấp chất thải rắn

2. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học

3. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải

4. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động xử lý và xả nước thải

III. Tổng hợp kết quả kiểm kê khí nhà kính

III.1. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất

Đơn vị: nghìn tấn CO2

STT

Nguồn phát thải/hấp thụ

CO2

CH4

N2O

Tổng

I

AFOLU

 

 

 

 

I.1

Chăn nuôi

 

 

 

 

1

Tiêu hóa thức ăn

 

 

 

 

2

Quản lý chất thải vật nuôi

 

 

 

 

I.2

Đất

 

 

 

 

1

Đất rừng

 

 

 

 

2

Đất trồng trọt

 

 

 

 

3

Đất cỏ

 

 

 

 

4

Đất ngập nước

 

 

 

 

5

Đất ở

 

 

 

 

6

Đất khác

 

 

 

 

I.3

Các nguồn phát thải khác và phát thải ngoài CO2

 

 

 

 

1

Đốt sinh khối

 

 

 

 

2

Sử dụng vôi trong canh tác

 

 

 

 

3

Bón phân Ure

 

 

 

 

4

Phát thải N2O trực tiếp của đất

 

 

 

 

5

Phát thải N2O gián tiếp của đất

 

 

 

 

6

Phát thải N2O gián tiếp của quản lý chất thải vật nuôi

 

 

 

 

7

Canh tác lúa

 

 

 

 

II

Tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

 

1

Tiêu thụ năng lượng trong nông

nghiệp

 

 

 

 

2

Tiêu thụ năng lượng trong lâm

nghiệp

 

 

 

 

3

Tiêu thụ năng lượng trong thủy sản

 

 

 

 

 

III.2. Lĩnh vực quản lý chất thải

Đơn vị: nghìn tấn CO2

STT

Nguồn phát thải

CO2

CH4

N2O

Tổng

I

CHẤT THẢI

 

 

 

 

I.1

Phát thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn

 

 

 

 

1

Phát thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn được quản lý

 

 

 

 

2

Phát thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn không được quản lý

 

 

 

 

3

Phát thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn không được phân loại

 

 

 

 

I.2

Phát thải từ xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học

 

 

 

 

I.3

Phát thải từ thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải

 

 

 

 

1

Thiêu đốt chất thải

 

 

 

 

2

Đốt lộ thiên chất thải

 

 

 

 

I.4

Xử lý và xả thải nước thải

 

 

 

 

1

Xử lý và xả thải nước thải sinh hoạt

 

 

 

 

2

Xử lý và xả thải nước thải công nghiệp

 

 

 

 

IV. Các cải thiện được thực hiện đối với quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ...

Trình bày những cải thiện đã được thực hiện trong quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ... so với các năm trước đây (về phương pháp luận, thu thập số liệu hoạt động, hệ số phát thải).

V. Kết luận và kiến nghị

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

Mẫu số 05

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

Phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Xây dựng năm ...

I. Mô tả chung

1. Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính

2. Phương pháp luận kiểm kê khí nhà kính

3. Số liệu hoạt động và hệ số phát thải

4. Kết quả đánh giá độ không chắc chắn

5. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng (QA/QC)

II. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính năm ...

(Trình bày chi tiết về phương pháp luận, số liệu hoạt động, hệ số phát thải và kết quả tính toán phát thải đối với từng hoạt động trong các lĩnh vực)

II.1. Lĩnh vực giao thông vận tải

1. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động vận tải hàng không

2. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động vận tải đường bộ

3. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động vận tải đường sắt

4. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động vận tải đường thủy

II.2. Lĩnh vực xây dựng

1. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động trong quá trình sản xuất xi măng

2. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động trong quá trình sản xuất vôi

3. Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động trong quá trình sản xuất thủy tinh, kính xây dựng

4. Phát thải khí nhà kính từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng

III. Tổng hợp kết quả kiểm kê khí nhà kính

III.1. Lĩnh vực giao thông vận tải

Đơn vị: nghìn tấn CO2

STT

Nguồn phát thải

CO2

CH4

N2O

Tổng

 

Các hoạt động tiêu thụ năng lượng

 

 

 

 

1

Hàng không

 

 

 

 

2

Đường bộ

 

 

 

 

3

Đường sắt

 

 

 

 

4

Đường thủy

 

 

 

 

III.2. Lĩnh vực xây dựng

Đơn vị: nghìn tấn CO2

STT

Nguồn phát thải

CO2

CH4

N2O

HFCs

Tổng

I

Các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng

 

 

 

 

 

1

Quá trình sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

2

Quá trình sản xuất vôi

 

 

 

 

 

3

Quá trình sản xuất thủy tinh, kính xây dựng

 

 

 

 

 

II

Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng

 

 

 

 

 

IV. Các cải thiện được thực hiện đối với quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ...

Trình bày những cải thiện đã được thực hiện trong quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ... so với các năm trước đây (về phương pháp luận, thu thập số liệu hoạt động, hệ số phát thải)

V. Kết luận và kiến nghị

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

3. Bãi bỏ Mẫu số 03 Phụ lục III.

4. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 05; bãi bỏ Mẫu số 03, Mẫu số 04; bổ sung Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 03C, Mẫu số 03D, Mẫu số 03Đ, Mẫu số 03E, Mẫu số 04A, Mẫu số 04B, Mẫu số 04C, Mẫu số 04D, Mẫu số 04Đ, Mẫu số 04E, Mẫu số 04G, Mẫu số 06, Mẫu số 07A, Mẫu 07B, Mẫu số 07C, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12 và Danh mục số 01 Phụ lục V như sau:

 

Phụ lục V

DANH MỤC VÀ MẪU VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC-BON TRONG NƯỚC, THAM GIA THỊ TRƯỜNG CÁC-BON THẾ GIỚI

Mẫu số 01

Đơn đề nghị đăng ký tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia

Mẫu số 02

Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon

Mẫu số 03A

Đơn đề nghị công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Mẫu số 03B

Tài liệu phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Mẫu số 03C

Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá phương pháp tạo tín các- bon

Mẫu số 03D

Biên bản họp Hội đồng đánh giá phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Mẫu số 03Đ

Phiếu đánh giá phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Mẫu số 03E

Quyết định công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Mẫu số 04A

Đơn đề nghị đăng ký, điều chỉnh dự án

Mẫu số 04B

Tài liệu thiết kế dự án

Mẫu số 04C

Kế hoạch giám sát dự án

Mẫu số 04D

Kế hoạch/Báo cáo thực hiện phát triển bền vững của dự án

Mẫu số 04Đ

Phương thức liên lạc của dự án

Mẫu số 04E

Báo cáo thẩm định tài liệu dự án

Mẫu số 04G

Quyết định phê duyệt dự án

Mẫu số 05

Đơn đề nghị thay đổi thành phần tham gia dự án

Mẫu số 06

Đơn đề nghị hủy đăng ký dự án

Mẫu số 07A

Đơn đề nghị cấp tín chỉ các-bon

Mẫu số 07B

Báo cáo giám sát dự án

Mẫu số 07C

Báo cáo thẩm định kết quả giảm nhẹ của dự án

Mẫu số 08

Đơn đề nghị chấp thuận chương trình, dự án đăng ký theo Cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris

Mẫu số 09

Đơn đề nghị đăng ký chuyển đổi chương trình/dự án theo Cơ chế phát triển sạch sang Cơ chế Điều 6.4 của Thỏa thuận Paris

Mẫu số 10

Đơn đề nghị chấp thuận chuyển giao quốc tế lượng tín chỉ các- bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Mẫu số 11

Báo cáo cung cấp thông tin dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

Mẫu số 12

Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

Danh mục 01

Danh mục biện pháp, hoạt động khuyến khích thực hiện giảm phát thải khí nhà kính đối với các dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

 

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Tên cơ quan/tổ chức: ..................................................................................

Đại diện cơ quan/tổ chức: ..................................... Chức vụ: .......................

Mã đăng ký doanh nghiệp: ..........................................................................

Mã số thuế cơ quan/tổ chức: .......................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................

Điện thoại: .............................................Fax: ..............................................

Email: ..........................................................................................................

Website của cơ quan/tổ chức: ..................... ................................................

Đề nghị đăng ký tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon cho công ty/tổ chức do tôi là người đại diện hợp pháp theo pháp luật với những thông tin sau:

1. Tên cơ quan/tổ chức:

Tên cơ quan/tổ chức viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

.........................................................................................................................

Tên cơ quan/tổ chức viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

.........................................................................................................................

2. Thông tin về chương trình, dự án trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon:

- Tên đầy đủ, mã đăng ký của chương trình/dự án:

.........................................................................................................................

- Tên cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon dự án đăng ký:

.........................................................................................................................

- Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của chương trình/dự án:

.........................................................................................................................

- Thời gian đăng ký thực hiện dự án:

.........................................................................................................................

- Tổng lượng tín chỉ dự kiến được phân bổ từ chương trình, dự án:

.........................................................................................................................

- Lượng tín chỉ đã được cấp của chương trình, dự án (nếu có):

.........................................................................................................................

- Số seri tín chỉ bắt đầu, kết thúc (nếu có):

.........................................................................................................................

- Cơ quan cấp tín chỉ (nếu có):

.........................................................................................................................

Hồ sơ đăng ký tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon bao gồm:

(1) .............................................................................................................

(2) .............................................................................................................

(3) .............................................................................................................

(Liệt kê các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định này)

Cơ quan/Tổ chức chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các quy định về yêu cầu đối với các thông tin đã cung cấp.

 

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét cấp tài khoản tín chỉ các-bon trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.

(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện cơ quan, tổ chức ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu gửi kèm theo (ngoài danh mục quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này, nếu có):…

 

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Xác nhận tín chỉ các-bon

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Tên cơ quan/tổ chức: ..............................................................................

Đại diện cơ quan/tổ chức: ............................... Chức vụ: ........................

Mã đăng ký doanh nghiệp: ......................................................................

Mã số thuế cơ quan/tổ chức: ...................................................................

Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

Điện thoại: .............................................Fax: ..........................................

Email: .......................................................................................................

1. Thông tin dự án

- Tên đầy đủ và mã đăng ký của chương trình/dự án:

- Tên cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon dự án đăng ký:

- Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của chương trình/dự án:

- Giai đoạn nhận tín chỉ các-bon của chương trình/dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon: từ tháng ...... năm ...... đến ...... tháng ...... năm ......

2. Đề nghị xác nhận

Số lượng tín chỉ các-bon: .................................. tín chỉ có số seri tín chỉ từ ............................... đến số seri tín chỉ .............................. từ dự án trên được giao dịch trên Sàn giao dịch các-bon/hoặc để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện của …(1)….

Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm:

1. ..............................................................................................................

2. ..............................................................................................................

3. ...............................................................................................................

(Liệt kê các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận theo danh mục Hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này/hoặc theo quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định này)

Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xác nhận lượng tín chỉ các-bon của dự án trên được phép giao dịch trên Sàn giao dịch các-bon/hoặc để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện.

 

 

(Địa danh), ngày ..... tháng ..... năm .....
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện hợp pháp ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cá nhân sử dụng tín chỉ các-bon để giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện.

 

Mẫu số 03A

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Công nhận/Điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Kính gửi: ............................................

(ghi rõ tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước)

Tên cá nhân/cơ quan/tổ chức: ....................................................................

Đại diện cơ quan/tổ chức (nếu có): ..............................................................

Chức vụ (nếu có): ........................................................................................

Mã đăng ký doanh nghiệp (trường hợp cơ quan/tổ chức đăng ký):

.............................................................................................................................

Thông tin căn cước công dân/hộ chiếu (trường hợp cá nhân đăng ký):

.............................................................................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................

Điện thoại liên hệ: ..................................... Fax: ..........................................

Email: ..........................................................................................................

Đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước với những thông tin sau:

- Tên phương pháp đề nghị công nhận/điều chỉnh:

.............................................................................................................................

- Số phiên bản phương pháp đề nghị công nhận/điều chỉnh (nếu có):

.............................................................................................................................

- Phạm vi ngành áp dụng phương pháp:

.............................................................................................................................

- Ngày hoàn thành phương pháp:

.............................................................................................................................

- Lý do điều chỉnh (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh):

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Hồ sơ đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước bao gồm:

(1) .............................................................................................................

(2) .............................................................................................................

(3) .............................................................................................................

(Liệt kê các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 Nghị định này)

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực và tuân thủ quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ của các số liệu, tài liệu, thông tin trong Hồ sơ đề nghị. Nếu có gì sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc tế.

Đề nghị Bộ ……………………xem xét công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước của Việt Nam (ghi rõ tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các- bon trong nước).

Tài liệu gửi kèm theo (ngoài danh mục quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 Nghị định này, nếu có).

 

 

(Địa danh), ngày... tháng... năm...
TM. TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03B

MẪU TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP TẠO TÍN CHỈ CÁC-BON

I. Thông tin về phương pháp

1. Thông tin chung

Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận, điều chỉnh phương pháp

 

Phạm vi ngành áp dụng phương pháp

 

Tên phương pháp được đề nghị công nhận/điều chỉnh và số phiên bản

 

Tài liệu tham khảo xây dựng/đề nghị điều chỉnh phương pháp (số ký hiệu, tên và phiên bản làm căn cứ yêu cầu điều chỉnh phương pháp)

 

Tóm tắt các sửa đổi (khoảng 300 từ) trong trường hợp đề nghị điều chỉnh phương pháp

 

Danh mục các tài liệu gửi kèm:

□ Dự thảo Tài liệu thiết kế dự án theo Cơ chế ....... đính kèm:

□ Thông tin bổ sung

Ngày hoàn thành:

 

2. Lịch sử công nhận/điều chỉnh phương pháp

Phiên bản

Ngày

Nội dung sửa đổi

 

 

 

II. Mô tả phương pháp

1. Giải thích thuật ngữ

Thuật ngữ

Định nghĩa

 

 

2. Tóm tắt nội dung phương pháp

Nội dung

Mô tả tóm tắt

Các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính

Liệt kê đầy đủ và tóm tắt nội dung các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính

Xác định lượng phát thải tham chiếu

Tóm tắt phương pháp xác định lượng phát thải tham chiếu

Tính toán lượng phát thải của dự án

Tóm tắt phương pháp để tính toán lượng phát thải của dự án

Các thông số giám sát

Liệt kê đầy đủ các thông số và tóm tắt phương pháp giám sát chính

3. Tiêu chí về tính phù hợp

Phương pháp này được áp dụng đối với các dự án đáp ứng được tất cả các tiêu chí sau:

STT

Mô tả tiêu chí[1]

Tiêu chí 1

 

Tiêu chí 2

 

Tiêu chí 3

 

4. Các nguồn phát thải và các dạng khí nhà kính phát sinh

Lượng phát thải tham chiếu

Các nguồn phát thải

Loại khí nhà kính

 

 

Lượng phát thải của dự án

Các nguồn phát thải

Loại khí nhà kính

 

 

5. Xây dựng đường phát thải tham chiếu

1. Phương pháp xác định lượng phát thải tham chiếu

2. Tính toán lượng phát thải tham chiếu

6. Tính toán lượng phát thải của dự án

7. Tính toán lượng giảm phát thải khí nhà kính từ dự án

III. Tham số mặc định[2]

Tên tham số

Mô tả dữ liệu về tham số mặc định

Nguồn trích dẫn

 

 

 

 

 

 

____________________

[1] Tiêu chí về tính phù hợp là yêu cầu đặt ra đối với dự án để có thể áp dụng được phương pháp. Các tiêu chí phải đảm bảo nguyên tắc có thể kiểm tra khách quan, dễ dàng kiểm tra trong quá trình thẩm định, tránh phải giám sát khi áp dụng, bao gồm:

■ Các đặc điểm để xác định biện pháp (như: công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, lĩnh vực) được áp dụng cho phương pháp đề xuất.

Các điều kiện cần thiết để tính toán chính xác lượng giảm phát thải khí nhà kính bằng thuật toán sử dụng trong phương pháp đề xuất (như: tình hình trước khi triển khai biện pháp trong trường hợp tính toán đường phát thải cơ sở dựa trên lịch sử hoạt động của cơ sở).

[2] Tham số mặc định là các giá trị mặc định được áp dụng để tính toán trong phương pháp đề xuất (như: tỷ lệ cải thiện hiệu quả tiêu thụ năng lượng (EERj), hệ số phát thải CO2 của điện năng trong một khoảng thời gian (EFe,p), nhiệt trị ròng của nhiên liệu hóa thạch (dầu, dieselm dầu hỏa, khí tự nhiên) (NCVi,p), Hệ số phát thải CO2 của nhiên liệu hóa thạch i (dầu diesel, dầu hỏa, khí đốt tự nhiên...) trong một khoảng thời gian (EFCO2,f,i,p)...

 

Mẫu số 03C

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

(Địa danh), ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng đánh giá phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước (2)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (3) ...

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ (4);

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Xét Văn bản số … ngày … tháng … năm … của (5) về việc đề nghị đánh giá phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước (2);

Theo đề nghị của (6).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập hội đồng đánh giá phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Học hàm, học vị

Chức vụ, đơn vị công tác

Chức danh trong hội đồng

1

 

 

 

Chủ tịch

2

 

 

 

Phó chủ tịch
(nếu cần thiết)

3

 

 

 

Ủy viên phản biện

4

 

 

 

Ủy viên phản biện

5

 

 

 

Ủy viên

...

 

 

 

...

 

 

 

Ủy viên thư ký

Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, đánh giá phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước (2), chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá và gửi kết quả cho (3).

Hội đồng đánh giá tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Chi phí hoạt động của hội đồng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

(6), (7) và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- (5);
- …
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên bộ nhận hồ sơ phương pháp đề nghị công nhận/điều chỉnh;

(2) Tên phương pháp đề nghị công nhận/điều chỉnh;

(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);

(4) Tên của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);

(5) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá phương pháp;

(6) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức đánh giá;

(7) Chức danh người đứng đầu của (5) hoặc tên cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp.

 

Mẫu số 03D

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

Họp Hội đồng đánh giá phương pháp tạo tín chỉ các-bon

Tên phương pháp được đánh giá:...………………………………………

Thời gian họp: ………………………..… ngày …… tháng …… năm …..

Địa điểm họp: ………………..…….……………………………………..

I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP

1. Hội đồng đánh giá:

- Thành viên hội đồng có mặt (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt):

- Thành viên hội đồng vắng mặt (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt; nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền)

2. Đại diện tổ chức/cá nhân đề xuất phương pháp

3. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan (nếu có)

4. Đại biểu tham dự: …

II. NỘI DUNG VÀ DIỄN BIẾN CUỘC HỌP

(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng đánh giá)

1. Ủy viên thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp

2. Đại diện tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp trình bày tóm tắt về phương pháp (ghi những nội dung chính được tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với tài liệu phương pháp)

3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp về nội dung của phương pháp ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)

4. Ý kiến nhận xét về Tài liệu phương pháp của các thành viên hội đồng

5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)

6. Ý kiến phản hồi của tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp

III. KẾT LUẬN CUỘC HỌP

1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng đánh giá: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng đánh giá, trong đó người chủ trì phiên họp kết luận theo các nội dung đánh giá quy định tại điểm d khoản 5 Điều 20 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ kèm theo những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có), cụ thể như sau:

- Sự phù hợp của biện pháp giảm phát thải khí nhà kính;

- Sự phù hợp của phương pháp tính lượng phát thải khí nhà kính khi chưa áp dụng biện pháp giảm phát thải khí nhà kính;

- Sự phù hợp của phương pháp tính lượng giảm phát thải khí nhà kính khi áp dụng biện pháp giảm phát thải khí nhà kính;

- Sự phù hợp của các tham số giám sát hoạt động dự án.

2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng đánh giá (nếu có): …

3. Ý kiến của tổ chức/cá nhân đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp

4. Kết quả phiếu đánh giá:

- Số phiếu thông qua phương pháp không cần chỉnh sửa, bổ sung: …

- Số phiếu thông qua phương pháp với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:

- Số phiếu không thông qua phương pháp: …

Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họp.

Biên bản được hoàn thành vào hồi... giờ… ngày ... tháng ... năm ... đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe; đã được thống nhất giữa các bên liên quan và được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03Đ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

Phương pháp tạo tín chỉ các-bon

I. Thông tin của thành viên hội đồng đánh giá

1. Họ và tên người nhận xét: ……...………….……………………………

2. Học hàm, học vị: ……………...………...…………..…………………

3. Chức vụ, đơn vị công tác: ……...…………..…………………………

4. Chức danh trong hội đồng: ..…...………….……………………………

5. Điện thoại liên hệ: …………………………………...…………..……

6. Email: ………………………………...……………………………….

7. Địa chỉ liên hệ: ………………………………...………………………

8. Tên phương pháp: ………………………………..……………………

II. Ý kiến đánh giá

1. Nhận xét về nội dung của phương pháp:

TT

Nội dung đánh giá

Đánh giá từng nội dung (Chọn 1 trong 3 mức đánh giá): (1) Đạt yêu cầu; (2) Cần hoàn thiện; (3) Không đạt yêu cầu

Nêu rõ lý do trong trường hợp đánh giá mức (2) hoặc (3)

1

Sự phù hợp của biện pháp giảm phát thải khí nhà kính

 

 

2

Sự phù hợp của phương pháp tính lượng phát thải khí nhà kính khi chưa áp dụng biện pháp giảm phát thải khí nhà kính

 

 

3

Sự phù hợp phương pháp tính lượng phát thải khí nhà kính khi áp dụng biện pháp giảm phát thải khí nhà kính

 

 

4

Sự phù hợp của các tham số giám sát hoạt động dự án

 

 

2. Nhận xét về các nội dung khác ngoài Mục 1 nêu trên và câu hỏi (nếu có):

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

3. Những yêu cầu đối với phương pháp khi xem xét phê duyệt phương pháp tạo tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

III. Kết luận

(Nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua):

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

 

 

(Địa danh), ngày... tháng... năm...
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03E

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../QĐ-…

(Địa danh), ngày ..... tháng ..... năm .....

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon (2)

….(3)…

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ (04);

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Xét đề nghị công nhận/điều chỉnh phương pháp tạo tín chỉ các-bon tại Công văn/văn bản số... ngày... tháng... năm...;

Theo đề nghị của (5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận phương pháp tạo tín chỉ các-bon áp dụng cho cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước với thông tin như sau:

- Tên phương pháp: ............................................................................

- Mã số phương pháp: .............................................................................

- Thông tin chi tiết phương pháp tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Phương pháp nêu tại Điều 1 được áp dụng đối với các dự án đăng ký theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon (2).

 


Nơi nhận:
- Nơi nhận khác (nếu có);
- Lưu:...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan công nhận phương pháp;

(2) Tên phương pháp đề nghị công nhận/điều chỉnh;

(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);

(4) Tên của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);

(5) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức đánh giá.

 

Mẫu số 04A

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: … /…

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Đăng ký/Điều chỉnh dự án

Kính gửi: ...............................................

(Ghi tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị đăng ký/điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước).

(Tên cơ quan/tổ chức đại diện đề nghị công nhận/điều chỉnh dự án) đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị đăng ký/điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước) chấp thuận đăng ký/điều chỉnh (tên dự án) theo các nội dung sau:

I. Thông tin về tổ chức đại diện đề nghị

1. Tên tổ chức đại diện đề nghị: …………………………………………

2. Mã đăng ký doanh nghiệp: .......................................................................

3. Mã số thuế cơ quan/tổ chức: ...................................................................

4. Người đại diện cơ quan/tổ chức đại diện:................ Chức vụ: ................ CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………….……………………………

5. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................

6. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

7. Điện thoại liên hệ: ....................................................................................

8. Fax: .........................................................................................................

9. Email: ......................................................................................................

II. Thông tin về tổ chức khác (dự kiến) tham gia dự án (ghi rõ tên các cơ quan/tổ chức (dự kiến) tham gia dự án, mã đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở của cơ quan/tổ chức (dự kiến) tham gia dự án)

III. Nội dung đề nghị

Đề nghị đăng ký/điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các- bon trong nước với những thông tin sau:

1. Tên đầy đủ dự án đề nghị đăng ký/điều chỉnh:

.........................................................................................................................

2. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................

3. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: ...........................................................

4. Dự kiến kinh phí thực hiện dự án: ..........................................................

5. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án (khởi công/lắp đặt trang thiết bị/vận hành):……...........................................................................................................

6. Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của dự án:

............................................................................................................................

7. Dự kiến lượng giảm phát thải khí nhà kính từ dự án: ………..………….; lượng tín chỉ quy đổi: ……………………………………………......................

8. Số lần điều chỉnh dự án (nếu có): .............................................................

9. Lý do điều chỉnh (nếu có):

.............................................................................................................................

IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo

Hồ sơ đề nghị đăng ký/điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước bao gồm:

(1) .............................................................................................................

(2) .............................................................................................................

(3) .............................................................................................................

(Liệt kê các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 20 Nghị định này)

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực và tuân thủ quy định pháp luật về đầu tư dự án. Nếu có gì sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc tế.

Đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị) xem xét phê duyệt đăng ký/điều chỉnh (tên dự án) theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước của Việt Nam.

 

 

(Địa danh), ngày ........ tháng ........ năm ........
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện cơ quan, tổ chức ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tài liệu gửi kèm theo (ngoài danh mục quy định tại điểm a khoản 6 Điều 20 Nghị định này, nếu có): …

 

Mẫu số 04B

TÀI LIỆU THIẾT KẾ DỰ ÁN

A. Mô tả dự án

A.1. Tên dự án

(Đề nghị nêu rõ công nghệ áp dụng và lĩnh vực thực hiện của dự án)

 

A.2. Mô tả chung về dự án, công nghệ và/hoặc giải pháp dự kiến sử dụng

(Đề nghị mô tả: Mục đích; phương pháp giảm phát thải/hấp thụ khí nhà kính)

 

A.3. Vị trí dự án (kèm tọa độ)

Quốc gia thực hiện

Việt Nam

Tỉnh/Thành phố

 

Xã/Phường

 

Vĩ độ, kinh độ:

 

A.4. Tên của bên tham gia dự án

Việt Nam

 

...

 

A.5. Thời gian thực hiện

Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án

 

Thời gian thực hiện dự án (dự kiến)

 

 

B. Áp dụng phương pháp đã được phê duyệt

B.1. Lựa chọn phương pháp

(Điền số ký hiệu của phương pháp được phê duyệt và số của phiên bản sử dụng trong dự án)

Số ký hiệu của phương pháp

 

Số phiên bản

 

Số ký hiệu của phương pháp

 

Số phiên bản

 

B.2. Sự phù hợp của dự án đối với phương pháp được áp dụng

STT

Mô tả trong phương pháp[1]

Hoạt động dự án[2]

Tiêu chí 1

 

 

Tiêu chí 2

 

 

Tiêu chí 3

 

 

 

C. Tính toán lượng giảm phát thải

C.1. Liệt kê nguồn phát thải và khí nhà kính

Phát thải đường cơ sở

Các nguồn phát thải

Khí nhà kính

 

 

Phát thải dự án

Các nguồn phát thải

Loại khí nhà kính

 

 

C.2. Nguồn phát thải và vị trí giám sát nguồn phát thải

(Minh họa bằng sơ đồ)

 

C.3. Tính toán lượng giảm phát thải trong từng năm

Năm

Phát thải đường cơ sở (tấn CO2tđ)

Phát thải dự án (tấn CO2tđ)

Lượng giảm phát thải (tấn CO2tđ)

Năm A

 

 

 

Năm B

 

 

 

Năm C

 

 

 

 

 

 

Tổng (tấn CO2tđ)

 

 

 

 

D. Đánh giá tác động môi trường

Quy định pháp lý liên quan đến đánh giá tác động môi trường cho dự án

 

(Lựa chọn “Có” hoặc “Không” tùy theo quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đính kèm đánh giá tác động môi trường trong trường hợp lựa chọn “CÓ”.)

 

Đ. Tham vấn các bên liên quan

Đ.1. Quy trình tham vấn

 

Đ.2. Tổng hợp ý kiến và giải trình

Các bên liên quan

Ý kiến

Giải trình

 

 

 

 

E. Tài liệu tham khảo

 

 

Phụ lục

 

(Thông tin thêm về ước tính lượng giảm phát thải, nếu cần thiết).

 

Quá trình sửa đổi tài liệu thiết kế dự án

Phiên bản

Ngày

Nội dung sửa đổi

 

 

 

__________________________

[1] Liệt kê lại các mô tả được xác định cho từng tiêu chí phù hợp trong phương pháp áp dụng.

[2] Giải thích cách dự án đáp ứng từng tiêu chí đủ điều kiện của phương pháp áp dụng.

 

Mẫu số 04C

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỰ ÁN

Bảng 1. Các thông số giám sát thực tế

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(h)

(i)

(k)

Số điểm giám sát

Tham số

Mô tả dữ liệu

Ước tính các giá trị

Các đơn vị

Phương án giám sát

Nguồn dữ liệu

Phương pháp và quy trình đo lường

Tần suất giám sát

Ý kiến khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Các thông số cụ thể của dự án sẽ được cố định dự kiến

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

Tham số

Mô tả dữ liệu

Ước tính các giá trị

Các đơn vị

Nguồn dữ liệu

Ý kiến khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3. Dự kiến về mức giảm phát thải CO2

Lượng giảm phát thải CO2

Các đơn vị

...

tCO2 / p

 

Bảng 4. Phương án giám sát

Phương án giám sát

Cơ sở đề xuất

Phương án A

Dựa trên dữ liệu công khai được đo lường bởi các tổ chức không phải là các bên tham gia dự án

(Dữ liệu được sử dụng: dữ liệu được công nhận công khai như dữ liệu thống kê và thông số kỹ thuật)

Phương án B

Dựa trên số lượng giao dịch được đo trực tiếp bằng thiết bị đo lường

(Dữ liệu được sử dụng: bằng chứng thương mại như hóa đơn...)

Phương án C

Dựa trên kết quả đo thực tế bằng thiết bị đo lường

(Dữ liệu được sử dụng: giá trị đo được)

 

Bảng 5. Tổ chức giám sát

Người chịu trách nhiệm

Vai trò

Quản lý dự án

Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thực hiện dự án, giám sát kết quả và báo cáo.

Phó giám đốc dự án

Phụ trách duyệt dữ liệu lưu trữ sau khi đã được kiểm tra và chỉnh sửa khi cần thiết.

Người quản lý cơ sở

Phụ trách quy trình giám sát (thu thập và lưu trữ dữ liệu), bao gồm các thiết bị giám sát và hiệu chuẩn, và đào tạo nhân viên giám sát.

Người điều hành

Phụ trách việc kiểm tra các số liệu lưu trữ có bất thường và thiếu.

...

 

 

Mẫu số 04D

KẾ HOẠCH/BÁO CÁO
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN

A. Mô tả dự án

A.1. Tên dự án

 

A.2. Thông tin chung của dự án

Số tham chiếu

 

Ngày đăng ký

.../.../...

Thời gian giám sát

Bắt đầu: .../.../..., Kết thúc: .../.../...

 

B. Đóng góp cho phát triển bền vững

B.1 Danh sách kiểm tra đóng góp cho phát triển bền vững

TT

Các mục

Không xác định

Đã xác định

Mô tả các hành động khắc phục trong trường hợp đánh dấu ô “đã xác định”

1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án được đưa vào Báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

2

Kiểm soát Ô nhiễm

Xảy ra ô nhiễm chất lượng không khí xung quanh

 

3

Xảy ra ô nhiễm chất lượng nước

 

4

Xảy ra phát sinh chất thải

 

5

Xảy ra tiếng ồn và/hoặc độ rung

 

6

Xảy ra sụt lún đất

 

7

Xảy ra mùi xung quanh

 

8

An toàn và sức khỏe

Xảy ra sự cố hoặc tai nạn lao động

 

9

Môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học

Thay đổi tình trạng khu vực được bảo vệ

 

10

Thay đổi điều kiện sử dụng đất và hệ sinh thái

 

11

Giới thiệu các loài ngoại lai

 

12

Tác động môi trường trong khi xây dựng

 

13

Sử dụng nước bề mặt, nước ngầm và/hoặc nước ngầm sâu

 

14

Kinh tế

Giảm năng lực lao động địa phương

 

15

Suy giảm phúc lợi cộng đồng địa phương

 

16

Sự tham gia của cộng đồng xã hội và địa phương

Vi phạm nhân quyền thông qua chuỗi cung ứng và thực hiện dự án

 

17

Các vấn đề liên quan đến quyền về sức khỏe, quyền của người dân bản địa, cộng đồng địa phương, người di cư, trẻ em, người khuyết tật và người có hoàn cảnh dễ bị tổn thương và quyền phát triển, cũng như bình đẳng giới, trao quyền cho phụ nữ và công bằng giữa các thế hệ

 

18

Xuất hiện tái định cư hoặc xung đột

 

19

Thất bại trong việc theo dõi các nhận xét và khiếu nại

 

20

Vi phạm điều kiện làm việc quy định

 

21

Công nghệ

Thất bại trong việc xây dựng năng lực con người và thể chế bằng chuyển giao công nghệ

 

22

Thất bại trong việc cung cấp được thông số kỹ thuật công nghệ và sách hướng dẫn sử dụng ít nhất bằng tiếng Anh và tiếng Việt nếu có

 

 

Đánh dấu vào từng ô “Không xác định” hoặc “Đã xác định” tùy thuộc vào loại tác động thông qua việc thực hiện dự án phù hợp với từng hạng mục được xác định. Khi ô “Đã xác định” được đánh dấu, các bên tham gia dự án được yêu cầu mô tả các hành động khắc phục đối với từng tác động “Đã xác định”.

 

B.2 Mô tả đóng góp của dự án theo Cơ chế … cho sự phát triển bền vững ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới đây:

 

 

Mẫu số 04Đ

PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC

Phần 1: Mô tả dự án

Tên dự án

 

Quốc gia thực hiện

Việt Nam

Thời gian đệ trình

Ngày … tháng … năm …

 

Phần 2: Cơ quan đại diện

Tên cơ quan:

 

Địa chỉ :

Điện thoại:

Fax:

Địa chỉ thư điện tử:

Website:

Người đại diện (chính thức):

Ông □                         Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                                Ngày … tháng … năm …

Người đại diện (thay thế):

Ông □                         Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                               Ngày … tháng … năm …

Đầu mối liên hệ:

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Đơn vị công tác:

Di động:

Điện thoại cơ quan.:

Địa chỉ thư điện tử:

Fax:

CHỈ ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN SAU KHI ĐĂNG KÝ

Tên cơ quan có thay đổi không?

Có □ (Tên cũ: )

Không □

Cơ quan đại diện có là bên tham gia dự án không?

Có □

Không □

Trong trường hợp cơ quan đại diện là bên tham gia dự án, cơ quan có sử dụng chữ ký đại diện giống chữ ký sử dụng trong vai trò bên tham gia dự án không?

Có □

Không □

 

Phần 3: Bên thứ ba

Bên thứ ba thực hiện thẩm định (và thẩm tra) dự án

 

Địa chỉ:

Đầu mối liên hệ:

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Đơn vị công tác:

Địa chỉ thư điện tử:

Điện thoại liên hệ:

 

Phần 4: Danh sách các bên tham gia dự án ngoài cơ quan/tổ chức đại diện

 

Tên các bên tham gia dự án

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

*Có thể chèn thêm dòng vào Bảng, nếu cần thiết

*Thông tin liên hệ của mỗi bên tham gia dự án sẽ được chỉ rõ tại Phần 5.

 

Phần 5: Thông tin liên hệ

(Phần dành cho các bên tham gia dự án ngoài cơ quan/tổ chức đại diện)

 

Bên tham gia dự án (1)

Tên bên tham gia dự án:

 

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Địa chỉ thư điện tử:

Website:

Người đại diện (chính thức):

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                                   Ngày … tháng … năm …

Người đại diện (thay thế):

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                                   Ngày … tháng … năm …

Đầu mối liên hệ:

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Đơn vị công tác:

Di động:

Điện thoại cơ quan:

Địa chỉ thư điện tử:

Fax:

CHỈ ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN SAU KHI ĐĂNG KÝ

Tên bên tham gia dự án có thay đổi không?

Có (Tên cũ:                    )

Không

*Có thể chèn thêm thông tin vào Bảng, nếu cần thiết.

 

Phần 6: Xác nhận

Xác nhận của cơ quan/tổ chức đại diện và các bên tham gia dự án.

Tên cơ quan/tổ chức đại diện:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

(1)

Tên bên tham gia dự án:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

(2)

Tên bên tham gia dự án:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

(3)

Tên bên tham gia dự án:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

(4)

Tên bên tham gia dự án:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

(5)

Tên bên tham gia dự án:

Người đại diện:

Chữ ký:

Ngày … tháng … năm …

*Có thể chèn thêm dòng vào Bảng, nếu cần thiết

*Thông tin liên hệ của mỗi bên tham gia dự án sẽ được chỉ rõ tại Phần 5.

 

Phần 7: Cam kết không đăng ký trùng lặp

Cơ quan/tổ chức đại diện cam kết dự án này không được sử dụng để đăng ký tham gia bất kỳ cơ chế giảm phát thải nào khác ngoài Cơ chế này, đảm bảo tránh trùng lặp khi tính toán lượng giảm phát thải/hấp thụ khí nhà kính của dự án.

Tôi xin cam đoan dự án này chưa được sử dụng để đăng ký vào bất kỳ cơ chế giảm phát thải khí nhà kính quốc tế nào khác ngoài Cơ chế ...., đảm bảo tránh trùng lặp khi tính toán lượng giảm phát thải/hấp thụ khí nhà kính.

Tôi xin cam đoan dự án này sẽ không được đăng ký cho bất kỳ cơ chế giảm phát thải quốc tế nào trong trường hợp dự án được công nhận là dự án thuộc Cơ chế...

Cơ quan/tổ chức đại diện:

 

Ông □                          Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                        Ngày … tháng … năm …

 

Mẫu số 04E

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU DỰ ÁN

A. Tóm tắt nội dung

A.1. Thông tin chung

Tên dự án:

 

Số ký hiệu:

 

Đơn vị thẩm định độc lập:

 

Thành viên tham gia dự án đại diện ký hợp đồng với Đơn vị thẩm định độc lập

 

Ngày lập báo cáo:

 

A.2. Kết luận về quá trình xác minh

Đánh giá chung về thẩm định dự án

□ Tích cực

□ Tiêu cực

A.3. Tóm tắt các kết luận về quá trình thẩm định

Kết quả thẩm định dự án chỉ được đánh giá tích cực khi tất cả các ô vuông đều được đánh dấu

Nội dung thực hiện

Nội dung thẩm định

Không còn đề nghị sửa đổi (CAR) hoặc đề nghị làm rõ (CL)

Hoàn thành Mẫu tài liệu thiết kế dự án (PDD)

Đơn vị thẩm định làm nhiệm vụ thẩm tra việc hoàn thành PDD có theo đúng mẫu PDD mới nhất, phù hợp với loại dự án, và tuân thủ Hướng dẫn xây dựng PDD trong Cơ chế …, Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo giám sát hay không?

Mô tả dự án

Phần mô tả dự án đề xuất trong PDD có đảm bảo tính chính xác, hoàn thiện và bao quát hay không?

Áp dụng (các) phương pháp đã phê duyệt

Phương pháp được lựa chọn áp dụng có phù hợp với các điều kiện của dự án hay không? Và phiên bản áp dụng có còn hiệu lực tại thời điểm đệ trình để thực hiện xác minh dự án hay không?

Nguồn phát thải và tính toán lượng giảm phát thải

Các nguồn phát thải khí nhà kính sử dụng để tính toán lượng phát thải của dự án và phát thải tham chiếu có được liệt kê đầy đủ hay không?

Các giá trị mặc định (tính toán trước) cho các thông số của dự án được liệt kê trong Mẫu giám sát có phù hợp hay không (nếu áp dụng)?

Đánh giá tác động môi trường

Trong trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), các thành viên tham gia dự án đã thực hiện ĐTM theo đúng quy định của Việt Nam hay chưa?

Tham vấn các bên liên quan tại địa phương

Các thành viên tham gia dự án phải thực hiện quá trình tham vấn các bên liên quan tại địa phương nhằm gắn kết sự tham gia của các Bên và tập hợp ý kiến đóng góp cho dự án.

Tổ chức giám sát

Phần mô tả về kế hoạch giám sát (sử dụng Mẫu kế hoạch giám sát và Cơ cấu tổ chức giám sát) phải dựa theo phương pháp đã phê duyệt và/hoặc Hướng dẫn về xây dựng PDD, Kế hoạch giám sát và Báo cáo giám sát.

Các điểm giám sát đo đạc và việc lắp đặt thiết bị (trong trường hợp cần thiết) phải đảm bảo tính phù hợp.

Ý kiến công chúng

Các thành viên tham gia dự án đảm bảo dữ liệu điền vào PDD có theo đúng Hướng dẫn thủ tục về chu trình dự án.

Các hình thức liên lạc

Thông tin nhận biết về các thành viên tham gia dự án, cơ quan/tổ chức đại diện và cá nhân đại diện cho các đơn vị bao gồm chữ ký mẫu, chức vụ và thông tin về đại diện có thẩm quyền cần được liệt kê trong mẫu về các hình thức liên lạc.

Mẫu phương thức công bố thông tin phải được hoàn thành một cách chính xác và theo đúng thẩm quyền.

Tránh đăng ký trùng lặp

Dự án đăng ký thực hiện theo Cơ chế ... không được đăng ký tham gia vào bất kỳ cơ chế giảm phát thải khí nhà kính quốc tế nào khác.

Thời điểm bắt đầu thực hiện

....

 

Đại diện có thẩm quyền (chính thức):

Ông □                     Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                             Ngày … tháng … năm …

 

B. Nhóm công tác thực hiện việc công nhận và chuyên gia

 

 

Thành viên

quan

Chức vụ

Kinh nghiệm về các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon*

Trình độ chuyên môn*

Kinh nghiệm thực tế

Ông □

Bà □

 

 

 

 

Ông □

Bà □

 

 

 

 

Ông □

Bà □

 

 

 

 

 

C. Hình thức xác nhận, kết quả và kết luận dựa vào quy định về báo cáo

C.1. Biểu mẫu về tài liệu thiết kế dự án (PDD

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.2. Mô tả dự án

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.3. Áp dụng (các) phương pháp đã phê duyệt

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.4. Nguồn phát thải và tính toán lượng giảm phát thải

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.5. Đánh giá tác động môi trường

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.6. Tham vấn các bên liên quan tại địa phương

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.7. Tổ chức giám sát

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.8. Các phương thức công bố thông tin

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.9. Tránh đăng ký trùng lặp

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.10. Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.11. Các vấn đề khác

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

 

D. Thông tin về ý kiến công chúng

D.1. Tóm tắt các ý kiến công chúng

 

D.2. Tóm tắt quá trình xử lý dữ liệu thu nhận của các thành viên tham gia dự án

 

E. Danh sách đối tượng thực hiện phỏng vấn và các tài liệu được cung cấp

E.1. Danh sách đối tượng thực hiện phỏng vấn

 

 

E.2. Danh sách tài liệu được cung cấp

 

 

 

Phụ lục: Bằng cấp và Sơ yếu lý lịch các thành viên tham gia Nhóm thực hiện thẩm định dự án của Đơn vị thẩm định độc lập

 

Đính kèm chứng chỉ và sơ yếu lý lịch của các thành viên nhóm thẩm định, các chuyên gia kỹ thuật và phản biện nội bộ của Đơn vị thẩm định độc lập.

 

Mẫu số 04G

TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../QĐ-…

Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm .....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt đăng ký dự án tạo tín chỉ các-bon

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN…

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số..../NĐ-CP ngày.... tháng.... năm... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ... ;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Xét đề nghị đăng ký dự án tại Công văn/văn bản số... ngày... tháng... năm...của (1);

Theo đề nghị của .....

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án với thông tin như sau:

- Tên dự án: ................................................................................................

- Tên cơ quan, tổ chức đề xuất đăng ký dự án:...........................................

- Thông tin chi tiết dự án tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Dự án nêu tại Điều 1 được đăng ký tham gia cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ trong nước.

 


Nơi nhận:
- Nơi nhận khác (nếu có);
- Lưu:...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức đăng ký dự án.

 

Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thay đổi thành phần tham gia dự án

Kính gửi: ..................................

(Ghi tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị thay đổi thành phần tham gia dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước)

Tên tổ chức đại diện đề nghị: ......................................................................

Đại diện cơ quan/tổ chức đại diện đề nghị: ..................................................

Chức vụ: ......................................................................................................

Mã đăng ký doanh nghiệp: ..........................................................................

Mã số thuế cơ quan/tổ chức: .......................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax: ...............................................

Email: .........................................................................................................

I. Thông tin dự án

1. Tên đầy đủ của dự án:

…........................................................................................................................

2. Mã dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước: ...................................................................................................................

II. Đề nghị thay đổi

1. Thông tin thành phần thay đổi:

…........................................................................................................................

(Ghi rõ đầu mối liên hệ, đại diện có thẩm quyền chính thức)

2. Lý do thay đổi thành phần dự án:

…........................................................................................................................

3. Tác động tới hoạt động của dự án khi thay đổi thành phần (nếu có):

...........................................................................................................................

…....................................................................................................................

.........................................................................................................................

….....................................................................................................................

........................................................................................................................

III. Hồ sơ kèm theo

1 ................................................................................................................

2 ................................................................................................................

3 ................................................................................................................

(Liệt kê đầy đủ tài liệu trong hồ sơ đề nghị thay đổi thành phần tham gia dự án theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 7 Điều 20 Nghị định này và các tài liệu khác, nếu có)

Các tổ chức chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các quy định về cung cấp thông tin và cam kết hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh do quyết định điều chỉnh thành phần tham gia dự án theo đúng quy định của pháp luật.

Đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị) xem xét, điều chỉnh thành phần dự án.

 

 

(Địa danh), ngày ........ tháng ........ năm ........
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện cơ quan, tổ chức ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hủy đăng ký dự án

Kính gửi: ....................................................
(Ghi tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước)

I. Thông tin dự án đã đăng ký

1. Tên đầy đủ của dự án: ...........................................................................

2. Mã dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước: ........

3. Lĩnh vực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của dự án: ............................

4. Đơn vị thẩm định tài liệu dự án:

- Tên đơn vị thẩm định: ..............................................................................

- Mã đăng ký doanh nghiệp: ........................................................................

- Mã số thuế cơ quan/tổ chức: .....................................................................

5. Ngày đơn vị thẩm định hoàn thành báo cáo thẩm định tài liệu dự án: ....

6. Ngày được phê duyệt đăng ký dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước: …………………………………….............................

7. Ngày được phê duyệt điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước gần nhất (nếu có): ………………….............................

II. Thông tin tổ chức đại diện của dự án

1. Tên tổ chức đại diện đề nghị: ................................................................

2. Người có thẩm quyền thay mặt cho tổ chức đại diện đề nghị: ................; chức vụ: ...................................................................................

3. Mã đăng ký doanh nghiệp: ...................................................................

4. Mã số thuế của tổ chức: ........................................................................

5. Thông tin liên hệ:

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................

- Fax: ...........................................................................................................

- Email: ......................................................................................................

III. Thông tin đề nghị

Đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị) xem xét hủy đăng ký dự án (tên dự án) theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước.

Lý do đề nghị hủy đăng ký dự án: ..............................................................

IV. Hồ sơ kèm theo

1. ................................................................................................................

2. ................................................................................................................

3. ................................................................................................................

(Liệt kê đầy đủ tài liệu trong hồ sơ đề nghị thay đổi thành phần tham gia dự án theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 8 Điều 20 Nghị định này; trường hợp lý do đề nghị hủy đăng ký dự án do đơn vị thẩm định sửa đổi nội dung thẩm định tài liệu dự án, đề nghị cung cấp báo cáo thẩm định sửa đổi)

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các quy định về cung cấp thông tin, hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và trách nhiệm với các bên liên quan theo quy định của pháp luật do quyết định hủy đăng ký dự án.

 

 

(Địa danh), ngày ........ tháng ........ năm ........
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện cơ quan, tổ chức ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 07A

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../

(Địa danh), ngày ..... tháng ..... năm .....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp tín chỉ các-bon

Kính gửi: ............................................................

(Ghi tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước)

I. Thông tin dự án đã đăng ký

1. Tên đầy đủ của dự án: ….......................................................................

2. Mã dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước: .........

3. Lĩnh vực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của dự án: ............................

4. Đơn vị thẩm định tài liệu dự án:

- Tên đơn vị thẩm định: ...............................................................................

- Mã đăng ký doanh nghiệp: .......................................................................

- Mã số thuế cơ quan/tổ chức: .....................................................................

5. Ngày đơn vị thẩm định hoàn thành báo cáo thẩm định tài liệu dự án: ....

6. Ngày được phê duyệt đăng ký dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước: …………......................………………………….........

7. Ngày được phê duyệt điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước gần nhất (nếu có): ………..........................…..…….......

8. Lượng giảm phát thải dự kiến từ dự án:

9. Thành phần tham gia dự án theo phê duyệt đăng ký/phê duyệt điều chỉnh dự án gần nhất và thông tin số tài khoản của các tổ chức tham gia dự án trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon: (Liệt kê đầy đủ thành phần tham gia dự án)

TT

Tên

tổ chức tham gia dự án

Trụ sở của tổ chức tham gia

dự án

Mã số doanh nghiệp, mã số thuế của tổ chức tham gia dự án

Số tài khoản tín chỉ của tổ chức trên Hệ thống đăng ký quốc gia

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

10. Giai đoạn nhận tín chỉ của dự án: từ tháng .../năm ... đến tháng .../ năm ...

11. Niên hạn của tín chỉ (chọn loại niên hạn 05 năm hoặc 10 năm):

- Bắt đầu: ngày/tháng/năm;

- Kết thúc: ngày/tháng/năm.

II. Thông tin tổ chức đại diện của dự án

1. Tên tổ chức đại diện đề nghị: ...............................................................

2 Người có thẩm quyền thay mặt cho tổ chức đại diện đề nghị: ................; chức vụ: ..................................................................................

3. Mã đăng ký doanh nghiệp: ..................................................................

4. Mã số thuế của tổ chức: ........................................................................

5. Thông tin liên hệ:

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................

- Fax: ...........................................................................................................

- Email: .......................................................................................................

III. Thông tin thẩm định báo cáo kết quả giảm nhẹ của dự án

1. Thông tin đơn vị thẩm định kết quả giảm nhẹ của dự án :

- Tên đơn vị thẩm định: ............................................................................

- Mã đăng ký doanh nghiệp: ........................................................................

- Mã số thuế cơ quan/tổ chức: ....................................................................

2. Ngày đơn vị thẩm định hoàn thành báo cáo thẩm định kết quả giảm nhẹ của dự án cho giai đoạn đề nghị cấp tín chỉ: ...................................................

3. Tổng lượng giảm phát thải khí nhà kính được xác minh: (Ghi rõ lượng giảm phát thải khí nhà kính được xác minh theo từng năm)

 

Lượng giảm phát thải khí nhà kính được xác minh
(tấn CO2 tương đương)

Năm 20...

 

Năm 20...

 

...

 

IV. Đề nghị

1. Cấp tín chỉ cho dự án

Đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị) xem xét cấp tín chỉ cho (tên dự án) theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước cho (giai đoạn đề nghị cấp tín chỉ) theo đề xuất như sau:

 

Lượng giảm phát thải khí nhà kính được đơn vị thẩm định xác minh
(tấn CO2
tương đương)

Lượng tín chỉ đề nghị cấp cho dự án

(tín chỉ)

Năm 20...

 

 

Năm 20...

 

 

...

 

 

2. Cấp tín chỉ cho các tổ chức tham gia dự án theo đề xuất phân bổ

Đề nghị (tên bộ quản lý lĩnh vực nhận hồ sơ đề nghị) xem xét cấp tín chỉ của (tên dự án) cho các tổ chức tham gia dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước cho (giai đoạn đề nghị cấp tín chỉ) theo đề xuất phân bổ tín chỉ như sau:

 

Lượng giảm phát thải khí nhà kính được đơn vị thẩm định xác minh

(tấn CO2 tương đương)

Tổ chức A

(tín chỉ)

Tổ chức B

(tín chỉ)

Tổ chức C

(tín chỉ)

Năm 20...

 

 

 

 

Năm 20...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

V. Hồ sơ kèm theo

1. ................................................................................................................

2................................................................................................................

3. ................................................................................................................

(Liệt kê đầy đủ tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp tín chỉ cho dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước theo danh mục hồ sơ quy định tại điểm a khoản 9 Điều 20 Nghị định này).

VI. Xác nhận đồng thuận của các tổ chức tham gia dự án về đề nghị cấp tín chỉ

Tên tổ chức

Xác nhận đồng thuận về đề nghị cấp tín chỉ
(Đại diện hợp pháp của tất cả các tổ chức tham gia dự án ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tổ chức A

 

Tổ chức B

 

Tổ chức C

 

...

 

Chúng tôi xin cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các quy định về cung cấp thông tin.

 

 

(Địa danh), ngày ........ tháng ........ năm ........
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Đại diện cơ quan, tổ chức ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 07B

BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN

1. Các thông số được giám sát

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(h)

(i)

(j)

Thứ tự điểm giám sát

Thông số giám sát

Mô tả dữ liệu

Các giá trị ước tính

Đơn vị

Lựa chọn giám sát

Nguồn dữ liệu

Các phương thức và cách thức đo đạc

Tần suất giám sát

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các thông số đặc trưng của dự án được mặc định trước

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

Thông số

Mô tả dữ liệu

Các giá trị ước tính

Đơn vị

Nguồn dữ liệu

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ước lượng trước lượng giảm khí nhà kính

Lượng giảm phát thải CO2

Đơn vị

 

Tấn CO2/năm

 

Mẫu số 07C

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ GIẢM NHẸ DỰ ÁN

A. Tóm tắt nội dung

A.1. Thông tin chung

Tên dự án:

 

Số ký hiệu:

 

Đơn vị thẩm định độc lập:

 

Thành viên tham gia dự án đại diện ký hợp đồng với Đơn vị thẩm định độc lập

 

Ngày lập báo cáo:

 

A.2. Kết luận về quá trình xác minh

Đánh giá chung về thẩm định dự án

□ Tích cực

□ Tiêu cực

A.3. Tóm tắt các kết luận về quá trình thẩm định

Kết quả thẩm định dự án chỉ được đánh giá tích cực khi tất cả các ô vuông đều được đánh dấu

Nội dung thực hiện

Nội dung thẩm định

Không còn đề nghị sửa đổi (CAR) hoặc đề nghị làm rõ (CL)

Hoàn thành Mẫu tài liệu thiết kế dự án (PDD)

Đơn vị thẩm định làm nhiệm vụ thẩm tra việc hoàn thành Mẫu tài liệu thiết kế dự án có theo đúng mẫu quy định, phù hợp với loại dự án, và tuân thủ Hướng dẫn xây dựng Mẫu tài liệu thiết kế dự án trong Cơ chế …, Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo giám sát hay không?

Mô tả dự án

Phần mô tả dự án đề xuất trong Mẫu tài liệu thiết kế dự án có đảm bảo tính chính xác, hoàn thiện và bao quát hay không?

Áp dụng (các) phương pháp đã phê duyệt

Phương pháp được lựa chọn áp dụng có phù hợp với các điều kiện của dự án hay không? Và phiên bản áp dụng có còn hiệu lực tại thời điểm đệ trình để thực hiện xác minh dự án hay không?

Nguồn phát thải và tính toán lượng giảm phát thải

Các nguồn phát thải khí nhà kính sử dụng để tính toán lượng phát thải của dự án và phát thải tham chiếu có được liệt kê đầy đủ hay không?

Các giá trị mặc định (tính toán trước) cho các thông số của dự án được liệt kê trong Mẫu giám sát có phù hợp hay không (nếu áp dụng)?

Đánh giá tác động môi trường

Trong trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), các thành viên tham gia dự án đã thực hiện ĐTM theo đúng quy định của Việt Nam hay chưa?

Tham vấn các bên liên quan tại địa phương

Các thành viên tham gia dự án phải thực hiện quá trình tham vấn các bên liên quan tại địa phương nhằm gắn kết sự tham gia của các Bên và tập hợp ý kiến đóng góp cho dự án được đề xuất.

Tổ chức giám sát

Phần mô tả về kế hoạch giám sát (sử dụng Mẫu kế hoạch giám sát và Cơ cấu tổ chức giám sát) phải dựa theo phương pháp đã phê duyệt và/hoặc Hướng dẫn về xây dựng Mẫu tài liệu thiết kế dự án, Kế hoạch giám sát và Báo cáo giám sát.

Các điểm giám sát đo đạc và việc lắp đặt thiết bị (trong trường hợp cần thiết) phải đảm bảo tính phù hợp.

Ý kiến công chúng

Các thành viên tham gia dự án đảm bảo dữ liệu điền vào Mẫu tài liệu thiết kế dự án có theo đúng Hướng dẫn thủ tục về chu trình dự án.

Các hình thức liên lạc

Thông tin nhận biết về các thành viên tham gia dự án, cơ quan/tổ chức đại diện và cá nhân đại diện cho các đơn vị bao gồm chữ ký mẫu, chức vụ và thông tin về đại diện có thẩm quyền cần được liệt kê trong Mẫu về các hình thức liên lạc.

Mẫu phương thức công bố thông tin phải được hoàn thành một cách chính xác và theo đúng thẩm quyền.

Tránh đăng ký trùng lặp

Dự án đăng ký thực hiện theo Cơ chế … không được đăng ký tham gia vào bất kỳ cơ chế giảm phát thải khí nhà kính quốc tế nào khác.

Thời điểm bắt đầu thực hiện

Thời điểm bắt đầu dự án theo Cơ chế … không được diễn ra trước ngày ... tháng ... năm ...

 

Đại diện có thẩm quyền (chính thức):

Ông □                           Bà □

Họ:

Tên:

Chức vụ:

Chữ ký:                                                          Ngày … tháng … năm …

 

B. Nhóm công tác thực hiện việc công nhận và chuyên gia

 

 

Thành viên

quan

Chức vụ

Kinh nghiệm về các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon

Trình độ chuyên môn

Kinh nghiệm thực tế

Ông □

Bà □

 

 

 

 

Ông □

Bà □

 

 

 

 

Ông □

Bà □

 

 

 

 

 

C. Hình thức xác nhận, kết quả và kết luận dựa vào quy định về báo cáo

C.1. Biểu mẫu về tài liệu thiết kế dự án (PDD)

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.2. Mô tả dự án

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.3. Áp dụng (các) phương pháp đã phê duyệt

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.4. Nguồn phát thải và tính toán lượng giảm phát thải

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.5. Đánh giá tác động môi trường

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.6. Tham vấn các bên liên quan tại địa phương

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.7. Tổ chức giám sát

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.8. Các phương thức công bố thông tin

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.9. Tránh đăng ký trùng lặp

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.10. Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

C.11. Các vấn đề khác

<Hình thức xác nhận>

 

< Kết quả >

 

< Kết luận dựa vào quy định về việc báo cáo >

 

 

D. Thông tin về ý kiến công chúng

D.1. Tóm tắt các ý kiến công chúng

 

D.2. Tóm tắt quá trình xử lý dữ liệu thu nhận của các thành viên tham gia dự án

 

E. Danh sách đối tượng thực hiện phỏng vấn và các tài liệu được cung cấp

E.1. Danh sách đối tượng thực hiện phỏng vấn

 

 

E.2. Danh sách tài liệu được cung cấp

 

 

 

Phụ lục: Bằng cấp hoặc Sơ yếu lý lịch các thành viên tham gia Nhóm thực hiện thẩm định dự án của Đơn vị thẩm định độc lập, các chuyên gia và kiểm soát kỹ thuật nội bộ

 

Đính kèm chứng chỉ và sơ yếu lý lịch của các thành viên nhóm thẩm định của Đơn vị thẩm định, các chuyên gia kỹ thuật và phản biện nội bộ của Đơn vị thẩm định

 

Mẫu số 08

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấp thuận đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế Điều 6.4 Thỏa thuận Paris

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………..…

Tên chương trình/dự án:……………………………………………......…

Địa chỉ: …………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………….… Fax:………………….………

Email:..........................................................................................................

Xin gửi đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường những hồ sơ sau:

- Tài liệu chương trình/dự án;

- Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định chương trình/dự án của cơ quan thẩm định độc lập;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy phép và văn bản có liên quan đến hoạt động chuyên môn của chương trình/dự án theo quy định hiện hành;

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét và chấp thuận chương trình/dự án nêu trên.

 

 

(Địa danh), ngày…tháng…năm …..
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 09

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng… năm …

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Chuyển đổi chương trình/dự án theo Cơ chế phát triển sạch sang Cơ chế Điều 6.4 của thỏa thuận Paris

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

I. Thông tin về tổ chức đại diện đề nghị

1. Tên tổ chức đại diện đề nghị: …………………………………...………

2. Mã đăng ký doanh nghiệp: .......................................................................

3. Mã số thuế cơ quan/tổ chức: ...................................................................

4. Người đại diện cơ quan/tổ chức đại diện: ................ Chức vụ: .................

CCCD/Hộ chiếu số: ………………………………………………………

5. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................

6. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

7. Điện thoại liên hệ: ....................................................................................

8. Fax: .........................................................................................................

9. Email: .....................................................................................................

II. Thông tin về tổ chức khác tham gia chương trình/dự án (ghi rõ tên các cơ quan/tổ chức tham gia dự án, mã đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở của cơ quan/tổ chức tham gia dự án)

III. Nội dung đề nghị

Đề nghị đăng ký chuyển đổi chương trình/dự án để thực hiện theo Cơ chế Điều 6.4 của Thoả thuận Paris với những thông tin sau:

1. Tên đầy đủ, mã đăng ký của chương trình/dự án theo Cơ chế CDM:

..........................................................................................................................

2. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

............................................................................................................................

3. Thời gian bắt đầu thực hiện chương trình/dự án:

.........................................................................................................................

4. Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của chương trình/dự án:

.........................................................................................................................

5. Dự kiến lượng giảm phát thải khí nhà kính từ chương trình/dự án: ……………………………………………………………..; lượng tín chỉ quy đổi: .....................................................................................................................

IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo

Hồ sơ đề nghị đăng ký/điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước bao gồm:

1. Đơn đề nghị chuyển đổi của chương trình/dự án và các tài liệu khác có liên quan đã gửi cho Ban chấp hành quốc tế của CDM để đăng ký chuyển đổi; (Mẫu đơn do Ban thư ký Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu ban hành tại phụ lục hướng dẫn quy trình chuyển đổi các dự án CDM sang Cơ chế 6.4).

2. Thư xác nhận đăng ký chuyển đổi dự án của Ban chấp hành quốc tế của CDM (Liệt kê các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận theo danh mục Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 20 Nghị định này).

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực và độ chính xác của các thông tin, trong các tài liệu nêu trên theo pháp luật của Việt Nam và quy định quốc tế.

Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét chấp thuận cho phép chuyển đổi chương trình/dự án sang Cơ chế Điều 6.4 của Thoả thuận Paris.

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

 

Mẫu số 10

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng… năm …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấp thuận chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon/kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Căn cứ điểm a khoản 3 Nghị định số ....../20.../NĐ-CP ngày ...... tháng ...... năm .... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét chấp thuận chuyển giao quốc tế lượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính với thông tin như sau:

I. Thông tin bên đề nghị chấp thuận chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon/kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

1. Tên công ty/tổ chức viết bằng tiếng Việt: ................................................

2. Tên công ty/tổ chức viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................

3. Giấy phép kinh doanh số: ……………..................................................

4. Mã số thuế doanh nghiệp: ………………...............................................

5. Đại diện cơ quan/tổ chức: ……..............................................................

6. Chức vụ: ................................................................................................

7. Địa chỉ: ....................................................................................................

8. Điện thoại: ..................................... Fax: ...............................................

9. Email: .....................................................................................................

II. Thông tin về dự án có tín chỉ các-bon/kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đề nghị chấp thuận chuyển giao quốc tế

1. Tên đầy đủ, mã đăng ký của chương trình/dự án: …….............................

…….....................................................................................................................

2. Tên cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon dự án đăng ký: .......................

.............................................................................................................................

3. Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của dự án: ......................................

4. Thời gian đăng ký thực hiện dự án: .........................................................

5. Tổng lượng tín chỉ dự kiến được phân bổ từ chương trình, dự án: ............

6. Lượng tín chỉ đã được cấp của chương trình, dự án (nếu có): ...................

- Số seri tín chỉ (nếu có): ..............................................................................

- Cơ quan cấp tín chỉ (nếu có): .....................................................................

III. Thông tin bên nhận chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon/kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

1. Tên cơ quan/tổ chức: ...........………………………………………….

2. Mã số đăng ký doanh nghiệp tại quốc gia sở tại: …………….…….……

3. Người đại diện cơ quan/tổ chức: …………..........…………………....…

4. Địa chỉ: …………………………………………………………..........

5. Quốc gia: …………………………………….……………………......

6. Điện thoại: ………………………………….………………………....

7. Fax (nếu có): ............................................................................................

8. Email (nếu có): …....…… Website (nếu có): .........................................

9. Mục đích sử dụng lượng chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon: ……..…

IV. Đề nghị chấp thuận

Lượng tín chỉ các-bon/kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính chuyển giao quốc tế: .............. (số lượng)…… từ số seri (số seri bắt đầu của lượng tín chỉ) đến số seri ... trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon phục vụ (nêu rõ mục đích sử dụng lượng chuyển giao quốc tế tín chỉ các-bon) .....................................................................................

Cơ quan/Tổ chức chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các quy định về yêu cầu đối với các thông tin đã cung cấp.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét chấp thuận chuyển giao quốc tế lượng tín chỉ các-bon từ dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon.

 

 

(Địa danh), ngày…tháng…năm …..
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 11

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày… tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Cung cấp thông tin dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

I. Thông tin chủ chương trình/dự án

1. Tên chủ chương trình/dự án viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

.............................................................................................................................

Tên chủ chương trình/dự án viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

.............................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

3. Điện thoại: ……..…………… Fax (nếu có): ......................................

4. Email: …....................……..… Website (nếu có): ...............................

5. Giấy phép kinh doanh số: ……………….............................................

6. Mã số thuế doanh nghiệp: ………………............................................

II. Thông tin về chương trình, dự án

1. Tên đầy đủ, mã đăng ký của chương trình/dự án: ……..........................

2. Tên cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon chương trình/dự án đăng ký:

.............................................................................................................................

3. Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của chương trình/dự án:

.............................................................................................................................

4. Tên và mã đăng ký doanh nghiệp của đơn vị thẩm định tài liệu dự án:

.............................................................................................................................

5. Ngày được phê duyệt đăng ký thực hiện chương trình/dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon: ....................................................................

6. Ngày được phê duyệt điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon gần nhất (nếu có): …………………………...................................

7. Thành phần tham gia dự án theo phê duyệt đăng ký/phê duyệt điều chỉnh dự án gần nhất (Liệt kê đầy đủ thành phần tham gia dự án):

..................................................................................................................

..................................................................................................................

8. Tổng lượng tín chỉ dự kiến từ chương trình, dự án: ........ (số tín chỉ):

..................................................................................................................

9. Lượng tín chỉ đã được cấp của chương trình, dự án (nếu có): ................

- Số seri tín chỉ (bắt đầu, kết thúc) đã được cấp (nếu có): .............................

- Cơ quan cấp tín chỉ: ................................................................................

- Tên và mã đăng ký doanh nghiệp của đơn vị thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ dự án: .........................................................................

III. Hồ sơ kèm theo

1. Tài liệu chương trình/dự án đã được đăng ký;

2. Thông tin về các bên tham gia dự án;

3. Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định chương trình/dự án của đơn vị thẩm định độc lập;

4. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy phép và văn bản có liên quan đến hoạt động chuyên môn của chương trình/dự án theo quy định hiện hành;

5. Tài liệu khác (nếu có).............................................................................

(Thành phần hồ sơ báo cáo cung cấp thông tin tình hình dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20a Nghị định này)

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

(Địa danh), ngày…tháng…năm …..
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 12

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày… tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

I. Thông tin chủ đầu tư dự án

1. Tên chủ chương trình/dự án viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................................................

Tên chủ chương trình/dự án viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

.............................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

3. Điện thoại: ……..…………… Fax (nếu có): .......................................

4. Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………… Website (nếu có): ....................

5. Giấy phép kinh doanh số: ……………….............................................

6. Mã số thuế doanh nghiệp: ……………….............................................

II. Thông tin về chương trình, dự án

1. Tên đầy đủ, mã đăng ký của chương trình/dự án:

.............................................................................................................................

2. Tên cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon chương trình/dự án đăng ký:........................................................................................................................

3. Lĩnh vực giảm phát thải khí nhà kính của chương trình/dự án: .............

4. Tên và mã đăng ký doanh nghiệp của đơn vị thẩm định tài liệu dự án:

............................................................................................................................

5. Ngày được phê duyệt đăng ký thực hiện chương trình/dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon: .....................................................................

6. Ngày được phê duyệt điều chỉnh dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon gần nhất (nếu có): ………………………….....................................

7. Thành phần tham gia dự án theo phê duyệt đăng ký/phê duyệt điều chỉnh dự án gần nhất (Liệt kê đầy đủ thành phần tham gia dự án):

.............................................................................................................................

8. Tổng lượng tín chỉ dự kiến từ chương trình, dự án: ....... (số tín chỉ).......

9. Niên hạn của tín chỉ: .............................................................................

10. Giai đoạn nhận tín chỉ của chương trình/dự án theo ... (tên cơ chế)...

11. Tổng lượng tín chỉ đã được cấp của chương trình, dự án (nếu có):

.............................................................................................................................

- Số seri tín chỉ (bắt đầu, kết thúc) đã được cấp (nếu có):..............................

- Cơ quan cấp tín chỉ: ..................................................................................

- Tên và mã đăng ký doanh nghiệp của đơn vị thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ dự án: ............................................................................

12. Tổng lượng tín chỉ đã trao đổi: ...... (số tín chỉ) ......

III. Hồ sơ kèm theo

1. Tài liệu thiết kế dự án đã được đăng ký;

2. Biểu mẫu giám sát;

3. Tài liệu khác (nếu có).............................................................................

(Thành phần hồ sơ báo cáo cung cấp thông tin tình hình dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20a Nghị định)

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

(Địa danh), ngày…tháng…năm …..
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Danh mục số 01

DANH MỤC BIỆN PHÁP, HOẠT ĐỘNG KHUYẾN KHÍCH THỰC HIỆN GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ TRAO ĐỔI, BÙ TRỪ TÍN CHỈ CÁC-BON QUỐC TẾ

1. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các phân ngành công nghiệp (trừ 03 phân ngành sản xuất gạch, xi măng và sắt thép).

2. Đầu tư, khai thác vận hành tuyến đường sắt điện khí hóa.

3. Đầu tư, khai thác vận hành dịch vụ vận tải công-ten-nơ bằng đường thủy nội địa, đường ven biển.

4. Đầu tư, khai thác vận hành dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ bằng xe ô tô điện.

5. Sử dụng các thiết bị điện hiệu suất cao trong dịch vụ, thương mại bao gồm làm mát và làm lạnh.

6. Phát triển điện gió trên bờ.

7. Phát triển điện gió ngoài khơi.

8. Phát triển nhiệt điện sinh khối.

9. Phát triển điện rác.

10. Phát triển tua-bin khí hỗn hợp sử dụng LNG.

11. Phát triển công nghệ nhiệt điện trên siêu tới hạn.

12. Cải thiện khẩu phần ăn của bò sữa.

13. Cải thiện khẩu phần ăn của bò.

14. Cải thiện khẩu phần ăn của trâu.

15. Tuần hoàn chất thải nông nghiệp (phế phụ phẩm làm phân hữu cơ).

16. Thay phân đạm bằng các loại phân chậm tan, phân phân giải có kiểm soát và phân đạm thông.

17. Tưới khô ướt xen kẽ và hệ thống canh tác lúa cải tiến (tại vùng có cơ sở hạ tầng trung bình).

18. Tưới khô ướt xen kẽ và hệ thống canh tác lúa cải tiến (tại vùng có cơ sở hạ tầng kém).

19. Hiện đại hóa tưới nước và bón phân cho cây dài ngày.

20. Tuần hoàn chất thải nông nghiệp (chất thải chăn nuôi làm phân hữu cơ).

21. Hầm khí sinh học.

22. Bón phần compost + Nông nghiệp hữu cơ.

23. Xử lý kỵ khí có thu hồi mê-tan cho phát điện.

24. Giảm phát thải mê-tan từ bãi chôn lấp bằng cách đốt phát điện.

25. Chôn lấp bán hiếu khí.

26. Tối ưu hóa điều kiện xử lý nước thải sinh hoạt.

27. Ứng dụng công nghệ sinh học để loại bỏ CH4 từ quá trình xử lý nước thải sinh hoạt.

28. Tối ưu hóa điều kiện xử lý nước thải công nghiệp.

29. Thu hồi khí CH4 từ xử lý nước thải công nghiệp.

30. Áp dụng công nghệ tốt nhất để giảm phát thải trong ngành thép (cải tiến công nghệ BOF).

31. Sử dụng môi chất lạnh thân thiện với khí hậu.

32. Các công nghệ tốt nhất hiện có nhằm giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực, hoạt động khó thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.

33. Hoạt động ưu tiên ký kết của Chính phủ với quốc tế.

 

5. Sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 04, Mẫu số 05A, Mẫu số 05B và bổ sung Danh mục số 01, Biểu số 01 Phụ lục VI như sau:

Phụ lục VI

DANH MỤC VÀ MẪU VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ BẢO VỆ TẦNG Ô-DÔN

Mẫu số 01

Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát

Mẫu số 02

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát

Mẫu số 03A

Mẫu quyết định về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal

Mẫu số 03B

Mẫu quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal

Mẫu số 04

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

Mẫu số 05A

Mẫu thông báo về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

Mẫu số 05B

Mẫu thông báo về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

Danh mục số 01

Danh mục các chất được kiểm soát cấm sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ theo cam kết thực hiện điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

Biểu số 01

Lộ trình áp dụng giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu đối với chất được kiểm soát có chứa trong hoặc được sử dụng để sản xuất thiết bị, sản phẩm

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) đăng ký sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với thông tin như sau:

1. Thông tin về tổ chức

- Tên đầy đủ của tổ chức: ………………………………………………….

- Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………..

- Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: ………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………..

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức: …… Chức vụ: …………

- Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: …………………………………

- Địa chỉ liên hệ: …………………….. Điện thoại: …………..…………

- Fax: ………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ……………………

2. Nội dung đăng ký

a) Lĩnh vực sử dụng chất được kiểm soát:

□ Sản xuất chất được kiểm soát;

□ Nhập khẩu chất được kiểm soát;

□ Xuất khẩu chất được kiểm soát;

□ Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;

Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;

□ Sở hữu máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định từ 26,5 kW (90.000 BTU/h) trở lên;

Sở hữu thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện từ 40 kW trở lên;

□ Thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất được kiểm soát.

b) Thông tin sử dụng chất được kiểm soát:

(Thông tin cụ thể cung cấp trong các bảng 1 - 4 kèm theo)

3. Tài liệu kèm theo Đơn đăng ký (liệt kê các tài liệu kèm theo, nếu có)

....……………………………………………….…………………………

....……………………………………………….…………………………

....……………………………………………….…………………………

Các thông tin trên được đăng ký trên nhu cầu sử dụng thực tế của (Tên tổ chức đăng ký).

(Tên tổ chức đăng ký) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đăng ký này và tài liệu kèm theo.

 

 

(Địa danh), ngày… tháng … năm …
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)


Bảng 1.1: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát)

TT

Tên chất

Năm …

Năm …

Năm …

Trung bình 03 năm

Thông tin khác

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

1.

Sản xuất chất được kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

2.

Nhập khẩu chất được kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhập khẩu, ghi rõ tên chất

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

3.

Xuất khẩu chất được kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhập khẩu, ghi rõ tên chất

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

Ghi chú: Cung cấp thông tin sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát của 03 năm gần nhất trước năm đăng ký.

 

Bảng 1.2: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát)

TT

Năm … *

Loại thiết bị, sản phẩm (Số hiệu, hãng SX)

Mã HS

Năng suất lạnh/Công suất điện

Số lượng sản xuất, nhập khẩu

Tên chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị, sản phẩm hoặc được sử dụng để sản xuất ra thiết bị, sản phẩm

Lượng chất có chứa trong 01 đơn vị sản phẩm (kg)

Ghi chú

1.

Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát

 

Điều hòa không khí

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

2.

Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát

 

Điều hòa không khí

 

 

 

HCFC...

 

Nơi nhập khẩu, ghi rõ tên chất

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

Ghi chú: (*) Cung cấp thông tin về thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát của năm trước năm đăng ký.

 

Bảng 1.3: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được kiểm soát)

TT

Thông tin về thiết bị có chứa chất được kiểm soát

Thông tin về hoạt động nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị của năm …

Loại thiết bị (số hiệu, hãng sản xuất)

Năm bắt đầu sử dụng

Năng suất lạnh/ Công suất điện

Số lượng thiết bị

Lượng chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị (kg)

Tần suất nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị (lần/năm)

Lượng chất được nạp vào thiết bị/lần (kg)

1.

Máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định từ 26,5 kW (90.000 BTU/h) trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện từ 40 kW trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cung cấp thông tin về thiết bị có chứa chất được kiểm soát do tổ chức sở hữu của năm trước năm đăng ký.


Bảng 1.4: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát)

TT

Thông tin về chất được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý của năm …

Thông tin khác (nguồn thu gom…)

Tên chất

Lượng (kg)

Lượng (tấn CO2tđ)

1.

Thu gom chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Tái sử dụng chất được kiểm soát sau thu gom

 

HCFC...

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Tái chế chất được kiểm soát sau thu gom

 

HCFC...

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Xử lý chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trong phạm vi Nghị định, xử lý các chất được kiểm soát là quá trình tiêu hủy các chất được kiểm soát bằng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để không gây tác động tiêu cực đến sức khoẻ con người và môi trường.

- Cung cấp thông tin về chất được kiểm soát được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý của năm trước năm đăng ký.

 

Mẫu số 02

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

Tình hình sử dụng các chất được kiểm soát

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) báo cáo tình hình sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal trong thời gian từ ngày …. tháng …. năm .... đến ngày …. tháng …. năm …. với các thông tin cụ thể như sau:

1. Thông tin chung (chỉ bổ sung thông tin thay đổi hoặc điều chỉnh so với thông tin đăng ký)

a) Thông tin về tổ chức báo cáo

- Tên đầy đủ của tổ chức: …

- Mã số doanh nghiệp:

- Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: …            Ngày cấp: …                               Nơi cấp: …

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức…              Chức vụ: …

- Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: …

- Địa chỉ liên hệ: …                                Điện thoại: …

- Fax: …                                                 Địa chỉ thư điện tử: …

b) Thông tin về lĩnh vực hoạt động sử dụng chất được kiểm soát

□ Sản xuất chất được kiểm soát;

□ Nhập khẩu chất được kiểm soát;

□ Xuất khẩu chất được kiểm soát;

Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;

Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;

□ Sở hữu máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định từ 26,5 kW (90.000 BTU/h) trở lên;

Sở hữu thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện từ 40 kW trở lên;

□ Thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát.

2. Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát trong năm …

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sử dụng chất được kiểm soát đã đăng ký, tổ chức báo cáo tình hình sử dụng chất được kiểm soát theo các thông tin chi tiết tại Bảng kèm theo.

3. Tài liệu kèm theo báo cáo (liệt kê các tài liệu kèm theo, nếu có)

Đối với tổ chức có hoạt động sản xuất chất được kiểm soát; tổ chức có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát, tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát gửi kèm Tờ khai hải quan cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát trong năm báo cáo.

Đối với tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được kiểm soát, đề nghị ghi chú “Thiết bị đăng ký mới” nếu có thay đổi so với thông tin đăng ký.

4. Cam kết

(Tên tổ chức) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong báo cáo này và tài liệu kèm theo.

 

 

(Địa danh), ngày… tháng … năm …
TỔ CHỨC BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)


Bảng 2.1: Báo cáo về tình hình sử dụng hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu và xuất khẩu chất được kiểm soát)

TT

Thông tin về chất được kiểm soát

Hạn ngạch được phân bổ trong năm báo cáo

Hạn ngạch được điều chỉnh, bổ sung trong năm báo cáo

Tổng lượng hạn ngạch sử dụng đến hết 31 tháng 12 của năm báo cáo*

Đăng ký hạn ngạch của năm sau năm báo cáo**

Tên chất

Mã HS

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Giá trung bình

Nơi xuất khẩu, nhập khẩu

Số hiệu tờ khai HQ

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

1.

Sản xuất chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

2.

Nhập khẩu chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

3.

Xuất khẩu chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Báo cáo kèm theo Tờ khai hải quan cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát trong năm báo cáo. (**) Thông tin đăng ký là cơ sở để xem xét, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu theo tên chất và khối lượng (kg).

 

Bảng 2.2: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát)

TT

Năm … *

Loại sản phẩm/ thiết bị (Số hiệu, hãng SX)

Mã HS

Năng suất lạnh/ Công suất điện

Số lượng sản xuất, nhập khẩu

Tên chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị, sản phẩm hoặc được sử dụng để sản xuất ra thiết bị, sản phẩm

Lượng chất có chứa trong 01 đơn vị sản phẩm (kg)

Ghi chú

1

Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát

 

Điều hòa không khí

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát

 

Điều hòa không khí

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

Ghi chú:

(*) Cung cấp thông tin về thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát của năm báo cáo.

(**) Cung cấp thông tin đăng ký hạn ngạch đối với chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị, sản phẩm hoặc được sử dụng để sản xuất thiết bị, sản phẩm.

 

Bảng 2.3: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được kiểm soát)

TT

Thông tin về thiết bị có chứa chất được kiểm soát

Thông tin về hoạt động nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị của năm

Ghi chú

Loại thiết bị (số hiệu, hãng sản xuất)

Số lượng thiết bị

Lượng chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị (kg)

Năng suất lạnh/ Công suất điện

Năm bắt đầu sử dụng

Tần suất nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị (lần/năm)

Lượng chất được nạp vào thiết bị/lần (kg)

1.

Máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định từ 26,5 kW (90.000 BTU/h) trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện từ 40 kW trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đề nghị ghi chú rõ “Thiết bị đăng ký mới” nếu có thay đổi so với thông tin đăng ký.

 

Bảng 2.4: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát (dành cho tổ chức thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát)

TT

Tên chất

Thông tin về chất được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý của năm …

Thông tin khác

Thu gom

Tái sử dụng

Tái chế

Xử lý để tiêu hủy

Khối lượng (kg)

Địa điểm thu gom

Địa điểm lưu giữ sau thu gom

Khối lượng (kg)

Công nghệ, địa điểm cơ sở tái sử dụng

Khối lượng (kg)

Công nghệ, cơ sở thực hiện tái chế

Địa điểm sử dụng sau tái chế

Khối lượng (kg)

Công nghệ xử lý

Cơ sở xử lý

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong phạm vi Nghị định, xử lý các chất được kiểm soát là quá trình tiêu hủy các chất được kiểm soát bằng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để không gây tác động tiêu cực đến sức khoẻ con người và môi trường.


Mẫu số 03A

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày … tháng … năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số …/…. /NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng ….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn cho các tổ chức có tên tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trách nhiệm của tổ chức được phân bổ hạn ngạch

1. Sử dụng các chất được kiểm soát theo đúng lượng hạn ngạch trong năm được phân bổ.

2. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo tình hình sử dụng chất được kiểm soát trước ngày 15 tháng 01 hằng năm theo quy định.

3. Tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động sử dụng chất được kiểm soát.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng …, các tổ chức có tên tại Điều 1, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính (Cục Hải quan);
- Lưu: VT,…

BỘ TRƯỞNG


Phụ lục 03A.1

DANH SÁCH PHÂN BỔ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT NĂM …
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày … tháng …. năm … của …)

TT

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Tổng hạn ngạch (tấn

ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tên chất và khối lượng*

Tên chất

Mã HS

Lượng (kg)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Danh mục chất được kiểm soát dựa trên đăng ký phân bổ hạn ngạch của doanh nghiệp có sự điều chỉnh về khối lượng nhằm đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch được phân bổ quy đổi theo tấn ODP hoặc tấn CO2tđ.

 

Phụ lục 03A.2

DANH SÁCH PHÂN BỔ HẠN NGẠCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT NĂM …
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm … của …)

TT

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Tổng hạn ngạch
(tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tên chất và khối lượng*

Tên chất

Mã HS

Lượng (kg)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Danh mục chất được kiểm soát dựa trên đăng ký phân bổ hạn ngạch của doanh nghiệp có điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch được phân bổ quy đổi theo tấn ODP hoặc tấn CO2tđ.


Mẫu số 03B

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số …/…. /NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-….. ngày …. tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ … về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal;

Theo đề nghị của Cục trưởng ….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal năm … cho tổ chức tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số ... /QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal.

Điều 2. Trách nhiệm của tổ chức được điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch

1. Sử dụng các chất được kiểm soát theo đúng lượng hạn ngạch trong năm được điều chỉnh, bổ sung.

2. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo tình hình sử dụng chất được kiểm soát trước ngày 15 tháng 01 hằng năm theo quy định.

3. Tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động sử dụng chất được kiểm soát.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng …, các tổ chức có tên nêu tại Điều 1, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính (Cục Hải quan);
- Lưu: VT,…

BỘ TRƯỞNG


Phụ lục 03B.1

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT NĂM …
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày …. tháng … năm … của …)

TT

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Lượng hạn ngạch đã cấp (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng hạn ngạch điều chỉnh (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tổng hạn ngạch sau khi điều chỉnh, bổ sung

Tên chất và khối lượng sau khi điều chỉnh, bổ sung*

Tên chất

Mã HS

Lượng nhập khẩu (kg)

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Danh mục chất được kiểm soát dựa trên Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của doanh nghiệp có điều chỉnh về khối lượng nhằm đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch nhập khẩu được phân bổ điều chỉnh, bổ sung quy đổi theo tấn ODP hoặc tấn CO2tđ.

 

Phụ lục 03B.2

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT NĂM …
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày …. tháng … năm … của …)

TT

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Lượng hạn ngạch đã cấp (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lượng hạn ngạch điều chỉnh (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tổng hạn ngạch sau khi điều chỉnh, bổ sung

Tên chất và khối lượng sau khi điêu chỉnh, bổ sung*

Tên chất

Mã HS

Lượng nhập khẩu (kg)

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Danh mục chất được kiểm soát dựa trên Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của doanh nghiệp có điều chỉnh về khối lượng nhằm đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch sản xuất được điều chỉnh, bổ sung.


Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin như sau:

1. Thông tin về tổ chức đề nghị

- Tên đầy đủ của tổ chức: …

- Mã số doanh nghiệp:

- Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: …             Ngày cấp: …                          Nơi cấp: …

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức…                Chức vụ: …

- Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: …

- Địa chỉ liên hệ: …                    Điện thoại: …

- Fax: …                                     Địa chỉ thư điện tử: …

2. Nội dung đề nghị

- Đề nghị điều chỉnh, bổ sung phân bổ hạn ngạch sản xuất                     □

- Đề nghị điều chỉnh, bổ sung phân bổ hạn ngạch nhập khẩu                  □

3. Tóm tắt tình hình sử dụng hạn ngạch được phân bổ và đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát (mẫu kèm theo)

4. Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị (liệt kê các tài liệu kèm theo, nếu có)

Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu các chất được kiểm soát đề nghị bổ sung hạn ngạch nhập khẩu, đề nghị cung cấp thông tin và tờ khai hải quan về hoạt động xuất khẩu đã thực hiện để làm cơ sở xem xét, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu.

5. Cam kết

(Tên tổ chức đề nghị) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và tài liệu kèm theo.

 

 

(Địa danh), ngày… tháng … năm …
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)


Bảng 4: Thông tin đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

TT

Hạn ngạch được phân bổ trong năm….

Đề nghị điều chỉnh, bổ sung

Tăng/giảm giữa số điều chỉnh so với số đã phân bổ (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Lý do đề nghị điều chỉnh, bổ sung

Tên chất

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tổng hạn ngạch (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tên chất

Lượng (kg)

Lượng (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

Tổng hạn ngạch đề xuất điều chỉnh (tấn ODP hoặc tấn CO2tđ)

1.

Hạn ngạch sản xuất chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Hạn ngạch nhập khẩu các chất được kiểm soát

 

HCFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HFC...

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 05A

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/TB-…

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày thángnăm … của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal;

Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin như sau:

1. Thông tin về tổ chức được phân bổ hạn ngạch sản xuất/nhập khẩu:

- Tên đầy đủ của tổ chức: …

- Mã số doanh nghiệp: …

- Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: …        Ngày cấp: …              Nơi cấp: …

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức…               Chức vụ: …

- Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: …

- Địa chỉ liên hệ: …                           Điện thoại: …

- Fax: …                                           Địa chỉ thư điện tử: …

2. Hạn ngạch sản xuất/nhập khẩu được phân bổ năm … của tổ chức: …………………………..

Danh mục chất và khối lượng chất quy đổi tương ứng theo kg kèm theo Thông báo này.

Cục Biến đổi khí hậu thông báo để tổ chức … biết và thực hiện.

 

 

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)

 

Phụ lục 05A.1

HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL
NĂM …

(Kèm theo Thông báo số … /TB-… ngày …. tháng … năm …)

 

Tên tổ chức được phân bổ hạn ngạch nhập khẩu:

_____________________________________________

 

TT

Tên chất và khối lượng*

Ghi chú

Tên chất

Mã HS

Khối lượng (kg)

Khối lượng (tấn ODP)

Khối lượng (tấn CO2tđ)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tên chất được kiểm soát và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở đăng ký phân bổ hạn ngạch nhập khẩu của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch nhập khẩu các chất được phân bổ quy đổi theo tấn ODP và tấn CO2tđ.

 

Phụ lục 05A.2

HẠN NGẠCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL
NĂM …

(Kèm theo Thông báo số … /TB-… ngày …. tháng … năm ...)

 

Tên tổ chức được phân bổ hạn ngạch sản xuất:

_______________________________________________

 

TT

Tên chất và khối lượng*

Ghi chú

Tên chất

Mã HS

Khối lượng (kg)

Khối lượng (tấn ODP)

Khối lượng (tấn CO2tđ)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tên chất được kiểm soát và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở đăng ký phân bổ hạn ngạch sản xuất của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch sản xuất các chất được phân bổ quy đổi theo tấn ODP và tấn CO2tđ.

 

Mẫu số 05B

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/TB-…

Hà Nội, ngày … tháng … năm…

 

THÔNG BÁO

Về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số …/202…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 202… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal;

Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô- dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin như sau:

1. Thông tin về tổ chức được điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch:

- Tên đầy đủ của tổ chức: …

- Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: …          Ngày cấp: …                         Nơi cấp: …

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức…                 Chức vụ: …

- Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: …

- Địa chỉ liên hệ: …                        Điện thoại: …

- Fax: …                                        Địa chỉ thư điện tử: …

2. Hạn ngạch sản xuất/nhập khẩu được điều chỉnh, bổ sung năm … của tổ chức: ………………………….. Danh mục chất và lượng chất được sản xuất/nhập khẩu điều chỉnh, bổ sung kèm theo Thông báo này.

3. Thông báo này thay thế Thông báo số …. ngày … tháng…. năm của …. về việc phân bổ hạn ngạch nhập khẩu các chất được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal.

Cục Biến đổi khí hậu thông báo để tổ chức … biết và thực hiện.

 

 

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)

 

Phụ lục 05B.1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL NĂM …
(Kèm theo Thông báo số … /TB-… ngày …. tháng … năm …)

 

Tên tổ chức được điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu:

______________________________________________

 

TT

Tên chất và khối lượng*

Ghi chú

Tên chất

Mã HS

Khối lượng (kg)

Khối lượng (tấn ODP)

Khối lượng (tấn CO2tđ)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tên chất được kiểm soát và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch nhập khẩu điều chỉnh, bổ sung quy đổi theo tấn ODP và tấn CO2tđ.

 

Phụ lục 05B.2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐƯỢC KIỂM SOÁT TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL
NĂM …
(Kèm theo Thông báo số … /TB-… ngày …. tháng …. năm …)

 

Tên tổ chức được điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất:

_________________________________________

 

TT

Tên chất và khối lượng*

Ghi chú

Tên chất

Mã HS

Khối lượng (kg)

Khối lượng (tấn ODP)

Khối lượng (tấn CO2tđ)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tên chất được kiểm soát và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch sản xuất được điều chỉnh, bổ sung quy đổi theo tấn ODP và tấn CO2tđ.

 


Danh mục số 01

DANH MỤC CẤM SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT VÀ THIẾT BỊ, SẢN PHẨM CÓ CHỨA HOẶC SẢN XUẤT TỪ CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT THEO CAM KẾT THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ TẦNG Ô-DÔN

TT

Tên chất được kiểm soát

Hỗn hợp chất được kiểm soát

Thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc được sản xuất từ chất được kiểm soát

Mô tả chi tiết

Công thức hóa học

Số hiệu môi chất lạnh

Mã hàng hóa (HS)[1]

Mã hóa chất (CAS)

Ghi chú

A

Các chất được kiểm soát

Trừ trường hợp sử dụng trong phòng thí nghiệm và phân tích.

1.

CFC-11

 

 

Trichlorofluoromethane

CFCl3

R-11

2903.77.00

75-69-4

2.

CFC-12

 

 

Dichlorodifluoromethane

CF2Cl2

R-12

2903.77.00

75-71-8

3.

CFC-113

 

 

1,1,2-Trichloro-1,2,2- trifluoroethane

C2F3Cl3

R-113

2903.77.00

76-13-1

4.

CFC-114

 

 

1,2-Dichloro-1,1,2,2- tetrafluoroethane

C2F4Cl2

R-114

2903.77.00

76-14-2

5.

CFC-115

 

 

1-chloro-1,1,2,2,2- pentafluoroethane

C2F5Cl

R-115

2903.77.00

76-15-3

6.

CFC-13

 

 

Chloro(trifluoro)methane

CF3Cl

R-13

2903.77.00

75-72-9

7.

CFC-111

 

 

1,1,1,2,2-Pentachloro-2- fluoroethane

C2FCl5

R-111

2903.77.00

354-56-3

8.

CFC-112

 

 

Tetrachloro-1,2- difluoroethane

C2F2Cl4

R-112

2903.77.00

76-12-0

9.

CFC-211

 

 

Heptachlorofluoropropane

C3FCl7

R-211

2903.77.00

 

10.

CFC-212

 

 

Hexachlorodifluoropropan

C3F2Cl6

R-212

2903.77.00

 

11.

CFC-213

 

 

Pentachlorotrifluoropropane

C3F3Cl5

R-213

2903.77.00

 

12.

CFC-214

 

 

Tetrachlorotetrafluoropropane

C3F4Cl4

R-214

2903.77.00

 

13.

CFC-215

 

 

Trichloropentafluoropropane

C3F5Cl3

R-215

2903.77.00

 

14.

CFC-216

 

 

Dichlorohexafluoropropane

C3F6Cl2

R-216

2903.77.00

1652-80-8

15.

CFC-217

 

 

Chloroheptafluoropropane

C3F7Cl

R-217

2903.77.00

422-86-6

16.

Carbon tetrachloride

 

 

Carbon tetrachloride

CCl4

R-10

2903.14.00

56-23-5

17.

Methyl chloroform

 

 

1,1,1-trichloroethane

C2H3Cl3

R-140a

2903.19.20

71-55-6

18.

Halon-1011

 

 

Bromochloromethane

CH2BrCl

R-1011

2903.78.00

74-97-5

Trừ trường hợp chất được tái chế đáp ứng yêu cầu chất lượng phục vụ phòng cháy, chữa cháy trong lĩnh vực hàng không

19.

Halon-1211

 

 

Bromochlorodifluorometh ane

CF2BrCl

R12B1

2903.76.00

353-59-3

20.

Halon-1301

 

 

Bromotrifluoromethane

CF3Br

R13B1

2903.76.00

75-63-8

21.

Halon-2402

 

 

1,2-Dibromotetrafluoroethane

C2F4Br2

R114B2

2903.76.00

124-73-2

22.

HCFC-141b

 

 

Dichlorofluoroethanes

CH3CFCl2

R-141b

2903.73.00

1717-00-6

 

23.

HFC-23

 

 

Trifluoromethane (HFC-23) sử dụng trong phòng cháy chữa cháy

CHF3

R-23

2903.41.00

75-46-7

 

24.

HCFC-22

 

 

Chlorodifluoromethane (HCFC-22) sử dụng trong sản xuất xốp XPS (extruded polystyrene)

CHF2Cl

R-22

2903.71.00

75-45-6

 

B.

Hỗn hợp của chất được kiểm soát

 

25.

 

Hỗn hợp chất có chứa CFC

 

Hỗn hợp chất có chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs)

 

 

3827.11

 

Trừ trường hợp tồn tại trong thiết bị, sản phẩm dưới dạng tạp chất vết không thể loại bỏ trong quá trình sản xuất và thuộc đối tượng miễn trừ theo Nghị định thư Montreal

26.

 

Hỗn hợp chất có chứa HBFC

 

Hỗn hợp chất có chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)

 

 

3827.12

 

27.

 

Hỗn hợp chất có chứa CTC

 

Hỗn hợp chất có chứa carbon tetrachloride (CTCs)

 

 

3827.13

 

28.

 

Hỗn hợp chất có chứa Methyl chloroform

 

Hỗn hợp chất có chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform)

 

 

3827.14

 

29.

 

Hỗn hợp chất có chứa Halon

 

Hỗn hợp chất có chứa bromochlorodifluorometha ne (Halon-1211), bromotrifluoromethane (Halon-1301) hoặc dibromotetrafluoroethanes (Halon-2402)

 

 

3827.20

 

30.

 

HCFC-141b trộn sẵn trong polyol

 

Dichlorofluoroethanes (HCFC-141b) trộn sẵn trong polyol sử dụng trong sản xuất xốp cách nhiệt PU (Polyurethan)

 

 

3827.32.00

 

 

C.

Thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc được sản xuất từ chất được kiểm soát

31.

 

 

Máy điều hòa không khí sử dụng HCFC-22

- Loại thiết kế để lắp cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liên trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt)

 

 

 

 

 

-- Loại có công suất làm mát không quá 21,10 kW

 

 

8415.10.20

 

 

-- Loại có công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

 

 

8415.10.30

 

 

- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ

 

 

 

 

 

-- Loại có công suất làm mát không quá 26,38 kW

 

 

8415.20.10

 

 

32.

 

 

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy sử dụng chất HFC-23

- Bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp

 

 

 

 

 

-- Loại khác

 

 

8424.10.90

 

 

______________________________

[1] Trường hợp có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã số hàng hóa đối với các hàng hóa thuộc Danh mục này, việc xác định mã số hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

 

Biểu số 01

LỘ TRÌNH QUẢN LÝ, LOẠI TRỪ CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT CÓ CHỨA TRONG THIẾT BỊ, SẢN PHẨM HOẶC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ, SẢN PHẨM THEO GIÁ TRỊ TIỀM NĂNG LÀM NÓNG LÊN TOÀN CẦU

STT

Thiết bị, sản phẩm

Thời điểm áp dụng giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu cao nhất của chất được kiểm soát đối với hoạt động sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm sử dụng chất được kiểm soát

2029

2035

2040

2045

1

Điều hòa không khí gia dụng

750

750

750

150

2

Bơm nhiệt sản xuất nước nóng

1.500

1.500

750

150

3

Máy sản xuất nước lạnh (chiller)

2.100 (đối với thiết bị sử dụng HFC)

1.800 (đối với thiết bị sử dụng HCFC)

1.500

750

150

4

Điều hòa không khí nguyên cụm, đa cụm

750

750

750

150

5

Thiết bị lạnh gia dụng được hàn kín tại nhà máy

3

3

3

3

6

Thiết bị lạnh thương mại

1.800

1.500

750

150

7

Thiết bị lạnh công nghiệp

1.800

750

750

150

8

Thiết bị lạnh vận tải

2.100

1.500

750

150

9

Điều hòa không khí di động

1.500

750

750

3

10

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

4.000

4.000

4.000

3

11

Xốp cách nhiệt

 

 

 

150

 

 

53
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 119/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
Tải văn bản gốc Nghị định 119/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 119/2025/ND-CP

Hanoi, June 09, 2025

 

DECREE

ON amendments to certain Articles of Decree No. 06/2022/ND-CP dated January 07, 2022 of the Government on green house gas (GHG) emission mitigation and ozone layer protection

Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

At the request of the Minister of Agriculture and Environment;

The Government promulgates a Decree on amendments to certain Articles of Decree No. 06/2022/ND-CP dated January 07, 2022 of the Government on green house gas (GHG) emission mitigation and ozone layer protection.

Article 1. Amendments to certain Articles of Decree No. 06/2022/ND-CP dated January 07, 2022 of the Government on green house gas (GHG) emission mitigation and ozone layer protection

1. Amendments to Article 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Amendments to Article 3:

a) Addition of Clause 5a:

“5a. The Article 6.2 mechanism of the Paris Agreement is the carbon credit exchanging and offsetting mechanism stipulated in clause 2 of Article 6 of the Paris Agreement under the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC). The Article 6.2 mechanism of the Paris Agreement allows countries to engage in bilateral exchanges of carbon credits, which are the results of GHG emission mitigation, to be used for the purpose of achieving greenhouse gas emission mitigation targets as set forth in their Nationally Determined Contributions (NDCs).”

b) Addition of Clause 5b:

“5b. The Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement is the carbon credit exchanging and offsetting mechanism stipulated in clause 4 of Article 6 of the Paris Agreement under the UNFCCC. The Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement allows organizations in countries participating as members of the Paris Agreement to register programs and projects according to methods recognized by the UNFCCC and to issue carbon credits for such programs and projects after they have been verified.”

c) Amendments to Clause 12:

“12. “Carbon trade exchange (CTX)” means a centralized system of exchanges and transactions of purchases and sales of GHG emission allowances and carbon credits.”

d) Amendments to Clause 18:

“18. “exchange of GHG emission allowances and carbon credits” means buying and selling of GHG emission allowances and carbon credits on the CTX.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“20. “Sustainable cooling” refers to the implementation of climate-friendly cooling solutions to reduce GHG emissions, use energy efficiently and economically, and aim to use controlled substances with low or zero global warming potential (GWP) in buildings and urban areas.”

e) Addition of Clause 21:

“21. “National Registration System for GHG emission allowances and carbon credits” (hereinafter referred to as the “National Registration System”) means a system that integrates various elements including information technology infrastructure, software, and data, is developed to manage, operate, update, and exploit information on the ownership of GHG emission allowances and carbon credits; as well as to process activities related to borrowing, return, transfer, and offsetting of GHG emission allowances.

g) Addition of Clause 22:

“22. “Carbon credit generation method applied to the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism” means a method for calculating reductions in GHG emissions or absorptions of a project compared to the GHG emissions or absorptions in the absence of the project.”

3. Amendments to Article 7:

a) Amendments to Clause 1:

“1. GHG emission mitigation targets approved by the Prime Minister in NDC include the GHG emission mitigation targets for sectors of energy, agriculture, land use and forestry, waste management and industrial processes that are suitable for economic-social development conditions of the country and international treaties to which Socialist Republic of Vietnam is a signatory.”

b) Amendments to Point b Clause 4:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Amendments to Article 8:

a) Amendments to point b and point c of Clause 3:

“b) Collecting figures and calculating GHG absorption rates in ecological zones and in each province or central-affiliated city, including them in the sector-level GHG inventory report as prescribed in Clause 3 Article 11 hereof;

c) Annually monitoring and assessing the implementation of activities aimed at intensifying the GHG absorption through sustainable forest management, protection and increase of coverage, biomass, quality and GHG absorption level of forests by each province and central-affiliated city across the entire country;”

b) Addition of point d to Clause 3:

“d) Take charge in developing methods for generating carbon credits from activities aimed at GHG emission reduction or GHG absorption when executing projects on stable forest management, protection and increase in coverage, biomass and quality of forests serving the implementation of the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism.”

c) Annulment of clause 4.

5. Amendments to Article 9:

a) Amendments to Clause 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Amendments to Point a of Clause 5:

“a) Examine and monitor compliance with MRV regulations of installations specified in clause 1 Article 5 of this Decree under their management;"

c) Amendments to Clause 6:

“6. The installations prescribed in Clause 1 Article 5 hereof, the verifying units specified in Clause 1 Article 14 and other relevant organizations shall comply with MRV regulations; supply additional MRV information and activity data at national level and sector-level at the request of the Ministry of Agriculture and Environment and the ministries prescribed in Clause 2 Article 5 hereof.”

6. Amendments to Article 10:

a) Amendments to Point c of Clause 1:

 “c) The GHG emission mitigation verification shall comply with the provisions of clause 4 of this Article."

b) Amendments to Clause 3:

“3. Reporting GHG emission mitigation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Provincial People’s Committees shall receive, review and consolidate the results on GHG emission mitigation of the installations specified in clause 1 Article 5 of this Decree and then submit them to the Ministry of Agriculture and Environment before June 30 of each year starting from 2027;

c) The ministries specified in Clause 2 Article 5 hereof shall formulate annual sector-level reports on GHG emission mitigation according to the Form No. 01 of Appendix III enclosed herewith and submit them to the Ministry of Agriculture and Environment before January 15 of each year starting from 2024;

d) The Ministry of Agriculture and Environment shall review and consolidate sector-level and internal reports on GHG emission mitigation; prepare a consolidated GHG emission mitigation report (hereinafter referred to as “consolidated report”).”

c) Amendments to Clause 4:

“4. GHG emission mitigation verification

a) Sector-level GHG emission mitigation verification shall be carried out by the ministries specified in clause 2 Article 5 of this Decree. Annually, starting from 2023, the ministries shall organize verification of the sector-level GHG emission mitigation reports and submit them to the Ministry of Agriculture and Environment for consolidation.

The verification contents include: The alignment of sector-level policies and management measures aimed at GHG emission mitigation with the sector-level strategies, planning and plans of development; the reliability and completeness of information and data regarding GHG inventory development and BAU scenario during the planning period; the appropriateness of the quantitative methods for mitigating GHG emissions employed in the GHG mitigation management policies and measures; the accuracy and reliability of GHG emission mitigation results compared to BAU scenario during the planning period; and the possibility of double counting of GHG emission mitigation results.

b) The National-level GHG emission mitigation verification shall be carried out by the Ministry of Agriculture and Environment in cooperation with other ministries and central authorities in order to formulate a national report on responding to climate change and other national reports on climate change according to international commitments on implementation of the UNFCCC; The procedures for verification of the consolidated report shall be as follows:

The Ministry of Agriculture and Environment shall establish a Council for verification of the consolidated report specified in point c clause 3 of this Article. The Verification Council shall consist of at least 09 members, including the Chairperson of the Council, the Vice Chairperson of the Council, the Secretary, 02 critics, and at least 04 council members. The council members shall be representatives of ministries specified in clause 2 Article 5 of this Decree and experts with relevant expertise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Chairperson of the Council shall: conduct Council meetings or delegate to the Vice Chairperson of the Council; handle the opinions raised during the Council meeting, conclude the Council meeting, and take responsibility for the Council's conclusions; sign the minutes of the Council meeting and be accountable for the completeness and accuracy of the contents recorded in the minutes of the Council meeting.

Members of the Council shall consider the consolidated GHG emission mitigation report and assess it based on the main contents as follows: The comprehensiveness of contents, information and data of the consolidated report; the alignment of sector-level policies and management measures aimed at GHG emission mitigation with the national-level strategies, planning and plans of development; the appropriateness of the quantitative methods for mitigating GHG emissions employed in the GHG mitigation management policies and measures; the GHG emission mitigation results compared to national BAU scenario during the planning period; and the probability of double counting concerning the GHG emission mitigation results.

Within 10 days from the day on which the meeting is conducted, the Council shall adopt and send the minutes of the meeting with the following main contents to the Ministry of Agriculture and Environment: General assessment of the consolidated report and the GHG emission mitigation results by the relevant ministry; shortcomings and limitations of the consolidated report; requirements and recommendations related to the completion of the consolidated report based on the opinions of the members of the Council; and the approved, conditionally approved or disapproved conclusion of the Council.

The Ministry of Agriculture and Environment shall complete the consolidated report according to the conclusion of the Council."

7. Amendments to Article 11:

a) Amendments to Point d of Clause 1:

“d) The sector-level GHG inventory verification shall comply with the provisions of clause 5 of this Article and the internal GHG inventory verification of the installation allocated GHG emission allowance shall comply with the provisions of clause 6a of this Article.”

b) Addition of point e to Clause 1:

“e) The biennial GHG inventory report of the installation shall include the GHG inventory results for the two consecutive years preceding the submission of the report.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“c) Cooperate with the relevant ministries in disseminating internal GHG inventory development methods in accordance with the guidelines of the GHG Protocol;

d) Update and announce the list of emission factors serving GHG inventory development;

e) Take charge and cooperate with relevant ministries in developing and operating online database on GHG inventory; update activity data and GHG inventory results and relevant information to the national database on climate change.”

d) Amendments to Point b Clause 3:

“b) Provide guidance and organize internal GHG inventory development under their management for 2022 and submit the results to the Ministry of Agriculture and Environment before January 12 of each year starting from 2023; issue internal GHG inventory development guidelines under their management;”

dd) Amendments to Clause 4:

“4. The installations prescribed in Clause 1 Article 5 hereof shall:

a) Provide activity data and relevant information serving the GHG inventory of the installations of 2022 according to the guidelines provided by the relevant ministries before March 31 form 2023;

b) Organize internal GHG inventory development and formulate internal GHG inventory reports every 2 years starting from 2024 according to Form No. 06 of Appendix II enclosed herewith and submit them to the provincial People’s Committees before March 31 of each year starting from 2025;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Installations not falling under the category specified in point c of this clause shall be allocated an allowance for the period starting from 2027 to prepare GHG inventory reports every two years starting from 2028 in accordance with Sample No. 06 of Appendix II attached to this Decree. The installations specified in this point are not required to comply with the provisions of point b of this clause.”

e) Amendments to Clause 5:

“5. Sector-level GHG inventory verification shall be carried out by the ministries specified in clause 2 Article 5 of this Decree.

The verification contents shall include: The completeness of the GHG inventory contents, information, and data; the appropriateness of identifying emission sources and GHG sinks; the suitability of GHG inventory development methods, applicable emission factors, methods of quality control, quality assurance and systematization of information and data on GHG emissions provided by relevant ministries; evaluation of the accuracy and reliability of the GHG inventory results.

g) Amendments to Clause 6:

“6. The Provincial People’s Committees shall receive, review and consolidate the GHG inventory results of the installations specified in clause 1 Article 5 of this Decree under their management and then submit them to the Ministry of Agriculture and Environment and relevant ministries before June 30 of each year starting from 2025.”

h) Addition of Clause 6a:

“6a. The GHG inventory verification of installations allocated allowances specified in points c and d clause 4 of this Article shall be carried out by units specified in Article 14 of this Decree. The installations allocated allowances shall submit the verified GHG inventory reports to the Ministry of Agriculture and Environment before December 01 of each year starting from 2027.”

8. Amendments to Article 12:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The 2025 - 2026 period

a) The installations allocated GHG emission allowances are thermal power plants, iron and steel production facilities, and cement production facilities listed in the category of GHG emission installations subject to GHG inventory development issued by the Prime Minister;

b) The Ministry of Agriculture and Environment shall take charge and cooperate with the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Construction in piloting the proposal for allowances to be allocated for 2025 and 2026 for each thermal power plant, iron and steel production facility, and cement production facility specified in point a, clause 1 of this Article, and submit a report to the Prime Minister for consideration and approval of the total GHG emission allowance by period and annually. Based on the total GHG emission allowance approved by the Prime Minister, the Ministry of Agriculture and Environment shall allocate allowances to installations according to Form No. 01 of Appendix I attached to this Decree by December 31, 2025.

2. The 2027 – 2028 period and the 2029 – 2030 period

a) Relevant ministries shall submit a proposal concerning a list of installations allocated allowances based on the category of GHG emission installations subject to GHG inventory development issued by the Prime Minister and the allowances to be annually allocated for each installation to the Ministry of Agriculture and Environment by June 30, 2027 for the 2027 - 2028 period; and by June 30, 2029 for the 2029 - 2030 period;

b) The Ministry of Industry and Trade, and the Ministry of Construction shall update the list of installations allocated allowances and the allowances to be allocated annually for each thermal power plant, iron and steel production facility, and cement production facility, and submit it to the Ministry of Agriculture and Environment by June 30, 2027, for the period of 2027 - 2028; by June 30, 2029, for the period of 2029 - 2030;

c) The Ministry of Agriculture and Environment shall take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in reviewing, assessing the list and submitting a consolidated report to the Prime Minister for consideration and approval of the total GHG emission allowance by period (the 2027 – 2028 period and the 2029 – 2030 period) and annually. Based on the total GHG emission allowance approved by the Prime Minister, the Ministry of Agriculture and Environment shall allocate allowances to installations according to Form No. 01 of Appendix I attached to this Decree by October 31, 2027 for the 2027 – 2028 period and by October 31, 2029 for the 2029 - 2030 period.

3. Methods for determining GHG emission allowances

a) A GHG emission allowance is determined based on GHG emissions per unit of product; growth targets of the sector; goals for GHG emission reduction of the sector or the installation in accordance with its production and business plan; potential for emission reductions of the installation; and the technical, technological and financial capacity of the installation in implementing GHG emission reductions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Relevant ministries shall apply the method specified in point a of this clause to determine GHG emission allowances proposed to be allocated to installations.

4. The installations allocated allowances are permitted to exchange GHG emission allowances and carbon credits on the CTX according to the road map specified in Article 17 hereof.

5. Funding for the GHG allowance allocation shall be allocated from the state budget according to state budget management hierarchy.”

9. Amendments to Article 13:

Amendments to Point b Clause 4:

“b) Formulate and approve GHG emission mitigation plans for the period from 2026 to 2030, annually adjust and update (if any) and submit them to the Ministry of Agriculture and Environment, relevant ministries specified in Clause 2 Article 5 hereof and the provincial People’s Committees before December 31, 2025."

10. Amendments to Article 14:

“Article 14. Units verifying GHG inventory results and GHG emission mitigation

Units verifying GHG inventory results and GHG emission mitigation are organizations granted certificates of registration for legal validation and verification (V&V) of conditions for provision of conformity assessment services.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Amendments to Clause 1:

 “1. The Ministry of Agriculture and Environment is responsible for management, inspection and supervision of the GHG emission mitigation; inspection and supervision of GHG inventory verification and GHG emission mitigation verification.”

b) Amendments to Clause 3:

“3. The relevant provincial People’s Committees shall cooperate with the ministries prescribed in Clause 2 Article 5 of this Decree in inspecting and supervising the GHG emission mitigation of the installations specified in Clause 1 Article 5 hereof under their management.”

12. Amendments to the title of Section 2 of Chapter II:

“Section 2. ORGANIZATION AND DEVELOPMENT OF CARBON MARKETS”

13. Amendments to Article 16:

“Article 16. Entities involved in the exchange or support in exchange in the domestic carbon market

1. Entities involved in the GHG emission allowance exchange are installations allocated allowances specified in Article 12 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Entities involved in the support in exchange are organizations providing financial services and support for GHG emission allowance and carbon credit exchanges in carbon markets in accordance with the provisions of law on domestic CTX.”

14. Amendments to Article 17:

“1. The period of up to the end of 2028

a) Set up a National registration system;

b) Establish and experiment with a domestic CTX;

c) Deploy the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism;

d) Carry out activities in order to improve capacity and raise awareness about the development of carbon markets.

2. The period from 2029

a) Develop and implement a mechanism for auctioning of GHG emission allowances;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15. Amendments to Article 18:

“Article 18. National registration system

1. The Ministry of Agriculture and Environment shall take charge and cooperate with relevant agencies in establishing, managing and operating the National registration system; connect and share data between the National registration system and the domestic emission trade system (ETS). The National registration system includes:

a) Information technology infrastructure;

b) Software for managing information on GHG emission allowances and carbon credits;

c) The database on GHG emission allowances and the carbon credit exchanging and offsetting mechanism stipulated in Article 20, Clause 1 of Article 20a of this Decree.

2. Registration of accounts on the National registration system

a) Installations allocated GHG emission allowances and organizations participating in projects registered under the mechanisms stipulated in Article 20 of this Decree, points a and b of clause 1 of Article 20a of this Decree will have their accounts created in the National registration system by the Ministry of Agriculture and Environment and receive notifications of the accounts sent by the Ministry;

b) An organization participating in a program or project under one of the mechanisms stipulated in point c, clause 1, Article 20a of this Decree shall submit an account registration dossier to the Ministry of Agriculture and Environment in person, online, or via postal services. The registration dossier includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Program and project documents registered in accordance with the provisions of the mechanisms.

Communication methods of the program or project registered under the mechanisms.

Within 05 working days from the date of receipt of the registration dossier, the Ministry of Agriculture and Environment shall provide an account to the organization; in case of refusal, the reasons must be clearly stated.

3. The Minister of Agriculture and Environment shall stipulate the use of the National registration system.”

16. Amendments to Article 19:

“Article 19. Exchange, borrowing, return, transfer and offsetting of GHG emission allowances and carbon credits

1. GHG emission allowances and carbon credits permitted to be exchanged on the CTX include:

a) GHG emission allowances prescribed in Article 12 hereof. Each GHG emission allowance gives the right to emit one tonne of carbon dioxide (CO2) or 01 tonne of CO­2eq (carbon dioxide equivalent);

b) Carbon credits are awarded for activities that result in the GHG emission mitigation starting from January 1, 2021 of programs and projects under the mechanisms stipulated in Article 20 of this Decree and the mechanisms specified in points a and b of clause 1 of Article 20a of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Verification of carbon credits for exchange on CTXs

a) For carbon credits from projects under the mechanisms stipulated in Article 20 of this Decree and the mechanism specified in point a, clause 1, Article 20a of this Decree, the Ministry of Agriculture and Environment shall send information regarding the quantity of carbon credits to the CTX operators for updating the accounts of organizations when registering transactions on the CTXs;

b) Regarding a carbon credit from a program or project under the mechanism specified in point b clause 1 Article 20a of this Decree, the organization participating in the program or project wishing to verify the carbon credit shall send an application to the Ministry of Agriculture and Environment in person, online or via postal services. The application includes: An application form for verification of carbon credits made using Form No. 02 of Appendix V enclosed herewith; Certification from the mechanism management authority regarding the quantity of carbon credits of the program or project for exchange on the CTX.

Within 10 days from the receipt of the application form, the Ministry of Agriculture and Environment shall review, verify and send information regarding the quantity of verified carbon credits to the account of the organization on the CTX; in the event of refusal, the reasons must be clearly stated.

4. GHG emission allowance exchanges

The GHG emission quota exchanges must be conducted on CTXs in accordance with the provisions of law on CTXs

5. Return of GHG emission allowances

a) For each allocation period, the installation is responsible for returning the GHG emission allowances to the State. The returned GHG emission allowances must be at least equal to the GHG emissions from direct emission sources during the allocation period of the installation minus the carbon credits that have been offset against;

b) Installations shall return GHG emission allowances through the National Registration System before December 31 of the year following the allocation period stipulated in Article 12 of this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The state encourages installations to voluntarily return GHG emission allowances exceeding the GHG inventory results from direct emission sources during the allocation period, contributing to the achievement of national GHG emission reduction targets;

dd) Installations are permitted to exchange, borrow and transfer GHG emission allowances as stipulated in clauses 4, 6, and 7 of this Article, and to use carbon credits to offset GHG emissions as prescribed in clause 5 of this Article in order to fulfil their return obligations.

e) Installations that do not fully fulfil their obligations to return GHG emission allowances shall be penalized in accordance with the provisions of law on administrative penalties for violations against environmental protection. At the same time, the GHG emission allowances that have not been returned of an installation will be deducted from the allowance allocated to that installation in the next period.

6. Borrowing of GHG emission allowances

a) During the period until the end of 2030, an installation may borrow GHG emission allowances from the subsequent allocation to cover GHG emission allowances to be returned in the current period. The borrowed amount must not exceed 15% of the allocated allowances and shall not be used for exchange purposes;

b) The installation shall borrow GHG emission allowances through the National Registration System before the allowance return for the allocation period.

7. Transfer of GHG emission allowances

a) During the period until the end of 2030, installations may transfer their unused GHG emission allowances after completing the allowance return for the current period to the next period. The quantity of the allowances transferred for exchange;

b) The installation shall directly transfer GHG emission allowances through the National Registration System after the allowance return for the allocation period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Use of carbon credits to offset GHG emissions.

a) Installations may use carbon credits from projects under the carbon credit exchanging and offsetting mechanisms stipulated in Article 20 of this Decree, points a and b of Clause 1 of Article 20a of this Decree to offset no more than 30% of the GHG emission allowances allocated to the installations;

b) Carbon credits shall be used by installations themselves to offset GHG emissions through the National registration system during the return process.

9. Exchange of carbon credits to serve the carbon offsetting

a) The carbon credit exchange serving the carbon offsetting refers to the buying and selling of carbon credits between the installations specified in Clause 1, Article 16 of this Decree and the organizations that hold carbon credits under the carbon credit exchanging and offsetting mechanisms outlined in Article 20 of this Decree, points a and b of Clause 1, Article 20a of this Decree may exchange carbon credits on the CTXs in accordance with the laws on CTXs;

b) Carbon credit exchanges must comply with relevant laws.

10. Use of carbon credits for voluntary GHG emission reduction

The state encourages organizations to purchase carbon credits to serve the voluntary emission reduction, contributing to the achievement of national emission reduction targets. The carbon credits used for the voluntary emission reduction shall not be further traded in the market.”

17. Amendments to Article 20:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Entities formulating and executing projects under the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism are agencies and organizations within the territory of Vietnam.

2. Units verifying projects under the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism

a) Verifying units are organizations granted certificates of registration for legal validation and verification (V&V) of conditions for provision of conformity assessment services;

b) Verifying units shall verify project dossiers as requested by the applicants for registration or adjustment of the projects specified in clause 6 of this Article and by the applicants for carbon credits specified in clause 9 of this Article.

3. Relevant ministries specified in clause 2 Article 5 of this Decree shall organize approval for: The recognition of the methods; registration of the projects; change of participants in the projects; cancelation of the project registration; grant of carbon credits for the projects.

4. Methods of creating carbon credits applied to projects under the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism includes:

a) The method prescribed by relevant ministries in Clause 2, Article 5 of this Decree that is developed according to Template No. 03B and recognized according to Template No. 03E of Appendix V enclosed herewith and published on the National Registration System and the websites of the relevant ministries;

b) The method recognized by the UNFCCC for application to projects under Article 6.4 Mechanism that is reviewed, selected, and announced by relevant ministries on the National Registration System and the website of the relevant ministries;

c) Methods proposed by organizations or individuals not falling under point a and point b of this clause that are recognized by the relevant ministries in accordance with the provisions outlined in clause 5 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) An organization or individual applying for recognition of a carbon credit generation method (applicant) shall submit an application to a relevant ministry specified in clause 2 Article 5 of this Decree in person, online or via postal services. The application includes:

An application form for recognition of the carbon credit generation method made using Form No. 03A of Appendix V enclosed herewith;

Document concerning the carbon credit generation method made using Form No. 03B of Appendix V enclosed herewith;

b) Within 03 working days from the receipt of the application for recognition of the carbon credit generation method, the relevant ministry shall notify the applicant of the validity of the application. In case the application is invalid, the applicant must complete the application within 15 days from the date of notification. The time taken to complete the application shall not count towards the prescribed time limit for completion of procedures for recognition or adjustment of the method;

c) Within 01 working day from the receipt of a valid application, the relevant ministry shall publish the application for recognition or adjustment of the carbon credit generation method on its website to solicit public opinions for a period of 15 days.

d) Within 45 days from the ending of the public consultation, the relevant ministry shall establish an Evaluation council to assess the carbon credit generation method.

The Evaluation council consists of at least 09 members, including the Chairperson of the council, the Vice-chairperson of the council, the secretary, 02 critics and at least 04 council members. The council members are representatives of the relevant agencies under such relevant ministry and experts with appropriate expertise.

Valuation contents: Measures to reduce GHG emissions that are consistent with the objectives and orientations according to the GHG emission reduction plan of the sector; GHG emission calculation methods when no measures to reduce GHG emissions have been implemented and when measures to reduce GHG emissions have been applied, and project monitoring parameters that are clear and transparent; compliance with the technical regulations on MRV of GHG emission mitigation of relevant ministries; the ability to scale up and be widely applied to achieve effective reductions in GHG emissions.

The Valuation Council shall convene a meeting when at least two-thirds of the members of the Council are present in person at the meeting or participate online, whereby it is mandatory to have the Chairperson or the Vice Chairperson of the Council, the Secretary, and at least one critic.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Decision to establish the Evaluation Council made according to Form No. 03C, Minutes of the Council meeting made according to Form No. 03D, Evaluation forms of Council members made according to Form No. 03DD Appendix V enclosed herewith;

dd) Within 05 working days from the receipt of the evaluation results by the Council, the relevant ministry shall decide whether to

issue a written recognition using Form No. 03E of Appendix V enclosed herewith and send it to the applicant and the Ministry of Agriculture and Environment for publication on the National Registration System; or

Request the applicant to supplement and improve the method. The time limit for the applicant to supplement and improve the carbon credit generation method is 30 days from the receipt of the written notification of the relevant ministry. The period of supplementing and improving the method shall not count towards the prescribed time limit for completion of procedures for recognition of the carbon credit generation method. Within 05 working days from the receipt of the documents about the supplemented and improved method, the relevant ministry shall consider deciding the recognition of the carbon credit generation method; send the decision to the applicant and the Ministry of Agriculture and Environment for publication on the National registration system; in the case of non-recognition, the reasons must be clearly stated.

e) The carbon credit generation method of the applicant shall be recognized and published by the relevant ministry on the National Registration System. The use of this carbon credit generation method shall comply with intellectual property laws and other related laws.

g) Applicants for adjustment of their recognized carbon credit generation methods shall follow the procedures for applying for recognition of carbon credit generation methods as stipulated in this clause;

h) The procedures for applying for recognizing the carbon credit generation method specified in this clause shall be followed from January 1, 2028.

6. Project registration under the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism

a) An agency or organization applying for project registration (applicant) shall select a carbon credit generation method specified in clause 4 of this Article and submit an application for project registration to a relevant ministry specified in clause 2 Article 5 of this Decree in person, online or via postal services. The applicant for a multi-sector project under the management of at least 2 ministries shall submit an application to the Ministry of Agriculture and Environment. The application includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Project design document (PDD) made using the Form No. 04B in Appendix V enclosed herewith;

Project monitoring plan made using the Form No. 04C in Appendix V enclosed herewith;

Sustainable development plan made using the Form No. 04D in Appendix V enclosed herewith;

The communication method according to Form No. 04DD in Appendix V enclosed herewith;

Copies of licenses related to the professional operations of the project in accordance with applicable laws;

b) Within 03 working days from the receipt of the application, the relevant ministry shall notify the applicant of the validity of the application. In case the application is invalid, the applicant must complete the application within 15 days from the date of notification. The time taken to complete the application shall not count towards the prescribed period for procedure for registration or adjustment of the project;

c) Within 01 working day from the receipt of a valid application, the relevant ministry shall publish the application for project registration on its website to solicit public opinions for a period of 30 days;

d) Within 05 working days from the end of the public consultation, the relevant ministry shall summarize the opinions and notify the applicant;

dd) The applicant shall complete the application in accordance with the opinions stated in the notification and submit it to the unit specified in clause 2 of this Article for verification. Within 60 days from the receipt of the notification, the applicant shall send the complete application together with a project document verification report made using Form No. 04E in Appendix V enclosed herewith to the relevant ministry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Within 03 working days from the receipt of the complete application for project registration, the relevant ministry shall notify the applicant of the validity of the application. In case the application is invalid, the applicant must complete the application within 05 days from the date of notification. The time taken to complete the application shall not count towards the prescribed time limit for completion of procedures for registration or adjustment of the project;

g) Within 03 working days from the receipt of a valid application, the relevant ministry shall send the application to the Ministry of Agriculture and Environment and other relevant agencies and organizations to solicit opinions on the approval for the project registration. The agencies and organizations whose opinions are solicited are responsible for responding in writing within 10 days from the receipt of the consultation documents.

h) Within 07 days after receiving the opinions of the agencies and organizations, the relevant ministry shall organize the evaluation in terms of: measures to reduce GHG emissions, carbon credit generation methods, and project monitoring parameters; issue a decision to approve the project registration using Form No. 04G in Appendix V enclosed herewith and send it to the applicant, as well as the Ministry of Agriculture and Environment for announcement on the National Registration System; if registration is not approved, the reasons must be clearly stated.

i) Applicants (organizations and agencies) for adjustment of the scale and capacity of projects that have already been registered shall follow the procedures for applying for project registration stipulated in this clause.

7. Change of project participants

a) In the case where an agency or organization that is the investor of the registered project applies for a change of participants in a project, they must submit an application to the relevant ministry for project registration approval in person, online, or via postal services. The application includes:

An application form for change of participants in the project made using the Form No. 05 in Appendix V enclosed herewith;

The additional communication method according to Form No. 04DD in Appendix V enclosed herewith;

b) Within 10 days from the receipt of the application, the relevant ministry shall make adjustments at the request of the applicant on the National Registration System;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Cancelation of project registration

a) In the case where the applicant (an agency or organization) that is the investor of the registered project applies for cancelation of the project registration, they must submit an application to the relevant ministry for project registration approval in person, online, or via postal services. The application includes:

An application form for project registration cancelation made using the Form No. 06 in Appendix V enclosed herewith;

The communication method according to Form No. 04DD in Appendix V enclosed herewith;

b) Within 30 days from the receipt of the application, the relevant ministry shall cancel the project registration at the request of the applicant on the National Registration System;

c) The applicant is responsible for fulfilling its committed obligations and is accountable to relevant parties according to the provisions of law incurred by the decision to cancel the project registration.

9. Grant of carbon credits according to the domestic carbon credit exchanging and offsetting mechanism

a) In the case where the applicant (an agency or organization) that is the investor of the registered project applies for cancelation of the project registration, they must submit an application for a carbon credit to the relevant ministry for project registration approval in person, online, or via postal services. The proposal includes:

An application form for a carbon credit made using Form No. 07A of Appendix V enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The mitigation verification report made by the verifying unit specified in clause 2 of this Article using Form No. 07C Appendix V enclosed herewith;

Sustainable development report made using the Form No. 04D in Appendix V enclosed herewith;

b) Within 03 working days from the receipt of the application, the relevant ministry shall notify the applicant of the validity of the application. In case the application is invalid, the applicant must complete the application within 05 days from the date of notification.

After 15 days from the date of the notification, if the applicant does not submit a complete application as per the notification, they must resubmit the application as if it were the first time;

c) Within 03 working days from the receipt of a valid application, the relevant ministry shall send the application to relevant agencies and organizations for consultation on the grant of carbon credits for the project. The agencies whose opinions are solicited are responsible for responding in writing within 15 days from the receipt of the consultation documents.

d) Within 15 days after the receipt of the opinions of the relevant agencies and organizations, the relevant ministry shall decide the issuance of carbon credits and notify the applicant and the Ministry of Agriculture and Environment of it for publication in the National Registration System; in case of refusal, a clear reason must be provided.

18. Addition of Article 20a:

“Article 20a. International carbon credit exchanging and offsetting mechanisms

1. International carbon credit exchanging and offsetting mechanisms include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement that is implemented in accordance with the guidelines of the UNFCCC;

c) International carbon credit exchanging and offsetting mechanism not covered by points a and b of this clause that are implemented in accordance with the provisions issued by the governing body of the mechanisms.

2. Approval of programs and projects registered under Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement.

a) The applicant (an agency or organization) for approval of a program or project shall submit an application to the Ministry of Agriculture and Environment in person, online, or via postal services. The application for approving the project includes:

An application form made using the Form No. 08 in Appendix V enclosed herewith;

The PDD made in accordance with the mechanism;

Technical report or verification report made in accordance with the mechanism;

Copy accompanied by the originals for comparison or certified true copies of various licenses and documents related to the project's professional activities as prescribed by applicable laws;

b) Within 05 working days from the receipt of the application, the Ministry of Agriculture and Environment shall send a notification to the applicant of accepting the application as valid; supplementing and completing the application or rejecting the application if it is invalid. The time limit for supplementing and completing the application shall be 15 days from the day on which the written notification of supplementation and completion of the application is provided;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Within 05 working days from the day on which the assessment results are provided, the Minister of Agriculture and Environment shall consider deciding the approval for the program or project registered under the Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement, notify the applicant of the decision, and publish the approval on the National registration system; in cases of disapproval, the reasons must be clearly stated. Template for project approval shall be made under the Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement.

3. Approval of the conversion from Clean Development Mechanism (CDM) to the Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement for registered programs and projects.

a) In case an agency or organization that is an investor in a program or project registered under the CDM applies for an approval for the conversion registration, they shall submit an application to the Ministry of Agriculture and Environment in person, online, or via postal services before September 30, 2025. The application for conversion approval includes:

An application form made using the Form No. 09 in Appendix V enclosed herewith;

The PDD made in accordance with the provisions of the CDM;

The documents requiring the A6.4 Supervisory Body to permit the conversion and confirmation from the A6.4 Supervisory Body regarding the receipt of the conversion request;

b) Within 05 working days from the receipt of the application, the Ministry of Agriculture and Environment shall send a notification to the applicant of accepting the application as valid; supplementing and completing the application or rejecting the application if it is invalid. The time limit for supplementing and completing the application shall be 15 days from the day on which the written notification of supplementation and completion of the application is provided;

c) Within 30 days from the receipt of a valid application, the Ministry of Agriculture and Environment shall organize an assessment of the application and solicit for opinions of relevant agencies and organizations. The agencies whose opinions are solicited are responsible for responding in writing within 10 days from the receipt of the consultation documents attached to the application;

d) Within 05 working days from the day on which the assessment results are provided, the Minister of Agriculture and Environment shall consider deciding the approval for the conversion registration, notify the applicant of the decision, and publish the approval on the National registration system; in cases of non-approval, the reasons must be clearly stated. Template for conversion approval shall be made under the Article 6.4 Mechanism of the Paris Agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Approval of the international transfer of carbon credits, resulting in the reduction of GHG emissions.

a) Regarding the approval of the international transfer of carbon credits from projects under the carbon credit exchanging and offsetting mechanism specified in point a, clause 1 of this Article, the organization granted carbon credits shall submit a request for approval using Form No. 10 Appendix V enclosed herewith to the Ministry of Agriculture and Environment in person, online or via postal services.

The Minister of Agriculture and Environment shall consider deciding the issuance of a written approval for international transfer of carbon credits in accordance with the provisions of the UNFCCC within 05 working days from the receipt of the application; in case of non-approval, the reasons must be clearly stated.

b) Regarding the approval of international transfer of carbon credits or GHG emission mitigation results from public investment projects not governed by the mechanism specified in point a of clause 1 of this Article, ministries, ministerial-level agencies, and provincial People's Committees in charge of the projects need to sign contracts for sale of carbon credits or GHG emission mitigation results with foreign partners. During the process of drafting a sale contract, a governing authority should consult relevant ministries about information on estimated carbon credits or GHG emission mitigation results for which a written approval for international transfer is required.

When a written approval for international transfer is required, the governing authority shall submit an application for approval to the Ministry of Agriculture and Environment. The application includes: Report on the execution of the project; PDD; quantity of carbon credits, GHG emission mitigation results proposed for international transfer.

The Ministry of Agriculture and Environment shall send consultation documents to relevant agencies and organizations on the application. The agencies and organizations consulted with are responsible for giving responses within 20 days.

Based on the opinions of relevant agencies and organizations and the implementation of national-level and sector-level GHG emission reduction targets, the Ministry of Agriculture and Environment shall consider issuing a written approval in accordance with the regulations of the UNFCCC, notify the applicant of the approval, and publish it on the National Registration System; in the event of non-approval, the reasons must be clearly stated.

c) For projects that are not approved, the GHG emission mitigation results and carbon credits may only be used for Vietnam's NDC objectives, and shall not contribute to the NDC objectives of other countries or to other international mitigation targets.

5. An organization participating in a project under the carbon credit exchanging and offsetting mechanism stipulated in Clause 1 of this Article shall take the following responsibilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) During the execution of the project, before December 31 of each year, provide information of the project execution to the Ministry of Agriculture and Environment according to Form No. 12 of Appendix V enclosed herewith.

6. Measures and activities to encourage the implementation of GHG emission reductions for projects under the international carbon credit exchanging and offsetting mechanism specified at point a, clause 1 of this Article shall comply with the List No. 01 of Appendix V enclosed herewith.”

19. Amendments to Article 21:

“Article 21. Responsibility of development of carbon markets

1. The Ministry of Finance shall develop and establish CTXs and formulate financial policies for operations of carbon markets.

2. The Ministry of Agriculture and Environment shall take charge and cooperate with relevant ministries in operating CTXs; develop dissemination materials, and implement capacity-building activities for entities participating in the carbon markets.

3. The ministries, ministerial agencies, the provincial People’s Committees shall cooperate with the Ministry of Agriculture and Environment and the Ministry of Finance in implementing the provisions of Clauses 1 and 2 of this Article and activities for the purpose of fostering the development of the carbon markets; disseminate through mass media to raise community awareness about the carbon markets.”

20. Amendments to Article 22:

a) Amendments to Point d of Clause 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Amendments to Clause 4:

“4. Methyl bromide is only imported for the purpose of fumigation and quarantine of goods.”

c) Amendments to Clause 5:

“5. The list of prohibited products and imports under the commitments to implement international agreements on ozone layer protection.

a) The list of controlled substances and devices, products containing or produced from controlled substances prohibited from production and import in accordance with the commitments to implement international treaties on ozone layer protection, to which the Socialist Republic of Vietnam is a member, as specified in List No. 01 of Appendix VI attached to this Decree;

b) The cases of exemption for the importation of controlled substances listed in Category No. 01 of Appendix VI enclosed herewith shall be implemented as follows:

The importing organization must clearly declare the controlled substances, the purpose of the import, and shall be held legally responsible for the accuracy of the information declared during the customs procedure. The customs authority shall process customs procedures in accordance with regulations based on the information declared and the accompanying documents.

The importation of controlled substances that have been recycled and meet the quality requirements for fire protection in the aviation sector or the controlled substances that remain in imported equipment or products in the form of trace impurities that cannot be eliminated in the production process and are subject to exemption under the Montreal Protocol, requires the importing organization to submit to the customs authority one photocopy of the written confirmation from the inspection, testing, or certification organization related to the relevant field of meeting the requirements of the corresponding ISO/IEC standards.

c) The Prime Minister shall consider deciding whether to permit the importation of controlled substances and devices, products containing or produced from controlled substances listed in Category No. 01 of Appendix VI enclosed herewith for the purposes of national defense, security, and epidemic prevention and control.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Amendments to Clause 1:

“Entities required to register for using controlled substances include:”

b) Amendments to Point d Clause 1:

“d) Organizations owning equipment containing controlled substances: air conditioners with a nominal cooling capacity greater than 26,5 kW (90.000 BTU/h); industrial refrigeration equipment with electric power greater than 40 kW;”

c) Addition of Clause 6a:

“6a. The registration information attached to the report on the use of controlled substances by organizations specified in clauses a and b clause 1 of Article 24 serves as the basis for the state management agencies to consider allocating production and import quotas to organizations according to regulations.”

22. Amendments to Article 25:

“1. The production and import quotas applicable to the substances specified in point e of clause 1, Article 22 shall not exceed the total national consumption stipulated in clause 3, Article 22; the substances specified in clause 1, Article 23 shall not exceed the total national consumption stipulated in point c of clause 3, Article 23 of this Decree.

2. The quotas allocated to the organizations specified in points a and b of clause 1 of Article 24 by year shall be determined according to management requirements, usage needs, and the average usage amounts of the organizations over the past three years. The total allocated quota shall not exceed 80% of the total national consumption of controlled substances, and the remaining quotas shall be allocated in accordance with the order of priority specified in clause 3 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Organizations that use controlled substances with low GWP have and wish to have their quotas increased. The low GWP is determined according to the national plan on management and elimination of controlled substances of Vietnam;

b) Organizations that register after December 31, 2022;

c) Organizations that have been allocated quotas and wish to have their quotas increased.

4. Organizations allocated quotas may only use them in the year in which they are allocated.

5. Controlled substance manufacture/import quotas to organizations that register after December 31, 2022 shall be allocated on the basis of assessment of applications for quota use demand registration, company’s capacity dossier and requirements for management of controlled substances.

6. Organizations using GHGs with low GWP may request increase in manufacture/import quotas according to rating based on consumption rates expressed as CO2 equivalent of the organizations in the last 3 years.

7. Quotas shall be adjusted or increased at the request of the requesting organization and according to the organization's use of the allocated quotas and the requirements for management of controlled substances.

8. Organizations which import controlled substances according to the allocated quotas and then export them may request increase in import quota that do not exceed the export amount. The increased import quotas are considered for adjustment and addition to the granted import quotas within the current year or the following year upon request.”

23. Amendments to Article 26:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“1. Organizations specified in Points a and b Clause 1 Article 24 hereof shall be considered manufacture/import quota allocation of the controlled substances.”

b) Amendments to Clause 5:

“5. A notification of allocation, adjustment or increase of import quotas serves as a basis for the customs authority to control and process customs procedures for imported controlled substances.

In cases where the administrative procedures cannot be followed or have not yet been followed through the Vietnam National Single Window, the climate change authority will update and publish a Notification of the allocation, adjustment, and increase of import quotas for controlled substances on the Vietnam National Single Window for the customs authority to reference and control the import of goods as prescribed.

In the event that the Vietnam National Single Window experiences a malfunction or is unable to exchange or provide information electronically due to a force majeure situation, the importing organization shall submit one photocopy of the Notification of allocation, adjustment, and increase of import quotas for controlled substances through the customs authority's electronic data processing system of to the customs authority.”

c) Amendments to Clause 8:

“8. The Ministry of Agriculture and Environment shall cooperate with the relevant state management authorities in connecting the Vietnam National Single Window with online public service systems under their management for quota allocation and import management of the controlled substances on the systems.”

24. Amendments to Article 27:

Addition of Clause 4:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25. Amendments to Article 28:

a) Amendments to Clause 1:

“1. Entities owing devices which contain the controlled substances specified in Point d Clause 1 Article 24 hereof shall collect, reuse, recycle and dispose the controlled substances according to the following principles:”

b) Amendments to Point c Clause 2:

“c) The disposal shall be carried out according to laws on management of harmful wastes in case recycling or reuse is not possible.”

c) Amendments to Clause 5:

“5. Entities manufacturing and importing devices and products which contain or are manufactured from the controlled substances with a nominal cooling capacity of less than 26,5 kW (90.000 BTU/h) or an electric power of less than 40 kW are responsible for collecting, recycling and disposing the controlled substances of the devices and products in accordance with the principles set forth in clause 1 of this Article, starting from January 1, 2028.”

d) Addition of Clause 7:

“7. The Ministry of Agriculture and Environment shall regulate the qualifications of technicians performing the installation, operation, maintenance, and repair of devices containing controlled substances.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Amendments to Clause 1:

“1. The Ministry of Agriculture and Environment is the national presiding agency which is in charge of implementation of the Vienna Convention and the Montreal Protocol, takes responsibility for state management of controlled substances to the Government. The Ministry of Agriculture and Environment shall take charge and cooperate with relevant ministries and central authorities in:

a) Implementing management of the controlled substances according to international treaty on ozone layer protection in which Vietnam is a signatory; allocating, adjusting or increasing manufacture/import quotas of HCFCs and HFCs by period and year; managing and issuing licenses for import/export of Methyl bromide for the purposes prescribed in Clause 4 Article 22 hereof;

b) Formulating and proposing promulgation of the National plan on management and elimination of the controlled substances by the Prime Minister; issuing, amending and supplementing lists, user manuals and regulations on management of controlled substances according to the commitments to implement the international treaty on ozone layer protection in which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;

c) Formulating and operating the online public service system on registration, reporting, allocation and management of manufacture/import quotas of the controlled substances; connecting with the Vietnam National Single Window on management of the controlled substances;

d) Implementing national duties for the Montreal Protocol; cooperating with the presiding agencies of other nations in carrying out measures of compliance with the Montreal Protocol of Vietnam;

dd) Inspecting, examining and supervising registration, reporting and use of quotas; managing and guiding the implementation of regulations on collection, reuse, recycling and disposal of controlled substances;

e) Organizing implementation of assigned contents according to the Law on Environmental Protection, this Decree and other missions relevant to management of the controlled substances.”

b) Amendments to Clause 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Amendments to Clause 5:

“5. The Ministry of Education and Training shall take charge and cooperate with the Ministry of Agriculture and Environment in:

a) Formulating and implementing programs of training, refresher training, issue of certificates, confirmations for entities working in the sectors relevant to the controlled substances;

b) Integrating contents relevant to controlled substances in the regulations on the minimum amount of knowledge and capacity requirements that learners can achieve after graduating from the intermediate or college level for the professions in related sectors;

c) Issuing vocational training certificates to technicians working in sectors related to controlled substances.”

d) Addition of Clause 5a:

“5a. The Ministry of Home Affairs shall take charge in formulating and issuing national technical regulations on occupational safety for refrigeration and air conditioning systems.”

27. Amendments to Article 33:

a) Amendments to Clause 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Amendments to Clause 3:

“3. Organizations and individuals changing technology for GHG emission mitigation, sustainable cooling that is climate-friendly and protect the ozone layer; providing services of collection, recycling and disposal of controlled substance shall be eligible for incentives and support according to Article 141 of the Law on Environmental Protection and relevant guiding documents.”

28. Amendments to Appendices enclosed with Decree No. 06/2022/ND-CP:

a) Replacement of Appendix I;

b) Amendments to Form No. 03, Form No. 05 and annulment of Form No. 02 and Form No. 04 of Appendix II;

c) Annulment of Form No. 03 of Appendix III;

d) Replacement of Form No. 01, Form No. 02, Form No. 05; annulment of Form No. 03, Form No. 04; addition of Form No. 03A, Form No. 03B, Form No. 03C, Form No. 03D, Form No. 03DD, Form No. 03E, Form No. 04A, Form No. 04B, Form No. 04C, Form No. 04D, Form No. 04DD, Form No. 04E, Form No. 04G, Form No. 06, Form No. 07A, Form No. 07B, Form No. 07C, Form No. 08, Form No. 09, Form No. 10, Form No. 11, Form No. 12 and List No. 01 Appendix V;

dd) Amendment to Form No. 01, Form No. 02, Form No. 03A, Form No. 03B, Form No. 04, Form No. 05A, Form No. 05B and addition of List No. 01, Table No. 01 of Appendix VI.

Article 2. Implementation clauses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Implementation

1. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and the provincial People's Committees are responsible for guiding the implementation of the articles and clauses assigned in this Decree and reviewing the issued documents to amend or replace them in accordance with the provisions of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of the People’s Committees at all levels and other relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Tran Hong Ha

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 119/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
Số hiệu: 119/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 09/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản