Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2024/BGTVT về Bến xe khách

Số hiệu QCVN45:2024/BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 45:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH

National technical reguiation on Bus station

Lời nói đầu

QCVN 45:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 45:2024/BGTVT thay thế QCVN 45:2012/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách được ban hành theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 

Mục lục

1. QUY ĐỊNH CHUNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Tài liệu viện dẫn

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.3.1. Phân loại bến xe khách

2.3.2. Quy định về khu vực bán vé

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách

2.3.6. Quy định về khu vệ sinh

2.3.7. Quy định về cung cấp thông tin

2.3.8. Quy định về hệ thống cấp thoát nước

2.3.9. Quy định về phòng cháy, chữa cháy

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về quản lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH

National technical regulation on Bus station

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác bến xe khách.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác, kiểm tra, công bố bến xe khách.

1.3. Giải thích từ ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.2. Vị trí đón, trả khách là khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách.

1.3.3. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách.

1.3.4. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện giao thông đường bộ khác tại bến xe khách.

1.3.5. Phòng chờ cho hành khách là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ lên xe.

1.3.6. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe khách.

1.4. Tài liệu viện dẫn

QCVN 26:2010/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

QCVN 12:2014/BXD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

QCVN 13:2018/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô;

QCVN 01:2020/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;

QCVN 01:2021/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

QCVN 06:2022/BXD và sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

TCVN 3890:2023

Tiêu chuẩn quốc gia về phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;

QCVN 09:2023/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

QCVN 07:2023/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;

QCVN 10:2024/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Bến xe khách phải đảm bảo các phương tiện sử dụng đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách để di chuyển giữa các khu vực bãi đỗ xe và vị trí đón, trả khách.

2.1.2. Đường xe ra, vào bến phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.

2.1.3. Việc đấu nối đường xe ra, vào bến phải thực hiện theo đúng quy định về kết nối giao thông đường bộ.

2.1.4. Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách phải có biển báo hiệu, vạch kẻ đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe khách.

2.1.5. Bến xe khách được xây dựng một tầng hoặc nhiều tầng và phải bảo đảm thực hiện tối thiểu các chức năng: cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe khách; cấp các dịch vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách, hành lý, hàng hóa và phương tiện.

2.1.6. Các công trình, lối đi lại, các thiết bị của bến xe khách phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, QCVN 01:2021/BXD, QCVN 10:2024/BXD bảo đảm trật tự, an toàn cho hành khách, hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe khách, bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

2.1.7. Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của bến xe khách bảo đảm theo quy định tại QCVN 12:2014/BXD, QCVN 07:2023/BXD.

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

Bến xe khách phải có các công trình tối thiểu bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.2. Khu vực bán vé;

2.2.3. Khu vực đón, trả khách;

2.2.4. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;

2.2.5. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác;

2.2.6. Phòng chờ cho hành khách;

2.2.7. Khu vệ sinh;

2.2.8. Đường xe ra, vào bến;

2.2.9. Hệ thống cung cấp thông tin;

2.2.10. Hệ thống kiểm soát xe ra, vào bến;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.12. Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện.

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.3.1. Phân loại bến xe khách.

Bến xe khách được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Loại bến xe khách

Loại 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Diện tích mặt bằng (tối thiểu)

m2

15.000

10.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.500

1.500

500

2

Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)

m2

5.000

3.000

1.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

160

80

3

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu)

m2

2.000

1.500

900

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20

4

Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)

m2

500

300

150

100

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu)

vị trí

50

40

30

20

10

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

100

60

30

20

10

10

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30oC

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

8

Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tối thiểu 4,5 m2/người

9

Diện tích văn phòng dành cho Y tế

-

Tối thiểu 10 m2

 

10

Diện tích khu vệ sinh

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

-

Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích mặt bằng

12

Đường xe ra, vào bến

-

Riêng biệt

Chung (rộng tối thiểu 7,5 m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách

-

Có mái che

 

14

Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến

-

Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống cung cấp thông tin

-

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn

16

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

-

Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến

Có phần mềm quản lý bến xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện

 

2.3.2. Quy định về khu vực bán vé

2.3.2.1. Vị trí khu vực bán vé bảo đảm hành khách dễ nhận biết, thuận tiện cho hành khách đến mua vé và ra vị trí xe đón khách. Phía trước khu vực bán vé phải có biển hiệu “Khu vực bán vé” bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Được sử dụng một hoặc nhiều hình thức bán vé: trực tiếp, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng di động để phục vụ hành khách mua vé, in vé lên xe;

2.3.2.2. Tại quầy bán vé, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng di động phải niêm yết thông tin về chất lượng dịch vụ và các thông tin cần thiết khác cho hành khách.

2.3.3. Quy định khu vực đón, trả khách

2.3.3.1. Khu vực xe đón khách phải được bố trí thuận tiện cho hành khách đi từ khu vực phòng chờ hoặc khu vực bán vé;

2.3.3.2. Khu vực xe đón khách phải có biển hiệu chỉ dẫn để bảo đảm hành khách đi xe dễ dàng nhận biết đúng vị trí xe chờ đón khách;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.3.4. Các vị trí cho xe đỗ để đón, trả khách phải được phân định rõ bằng vạch sơn;

2.3.3.5. Đối với các bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải bố trí khu vực riêng cho xe vận chuyển khách trên các tuyến quốc tế đón, trả khách và phải có biển hiệu “Khu vực đón, trả khách quốc tế” bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2.3.3.6. Đối với các bến xe khách có tuyến xe buýt, taxi hoạt động trong khu vực bến, bến xe phải bố trí khu vực dành riêng cho xe buýt, xe taxi đón, trả khách.

2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

2.3.4.1. Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách là 40 m2. Có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe;

2.3.4.2. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác được xây dựng theo dạng gara ô-tô phải đáp ứng các quy định tại QCVN 13:2018/BXD.

2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách

2.3.5.1. Đối với bến xe khách từ loại 1 đến loại 2 phải tổ chức, bố trí khu vực phòng chờ dành riêng cho hành khách đã mua vé;

2.3.5.2. Có bố trí ghế ngồi cho hành khách theo quy định đối với từng loại bến xe khách. Ghế ngồi phải được đặt cố định và có lối đi lại giữa các hàng ghế;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.5.4. Phải có hệ thống đèn chiếu sáng và biển chỉ dẫn “Lối ra xe” để chỉ dẫn hành khách ra khu vực xe đón khách.

2.3.6. Quy định về khu vệ sinh

2.3.6.1. Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng, có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo quy định tại QCVN 10:2024/BXD. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách;

2.3.6.2. Khu vệ sinh đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị sạch sẽ;

2.3.6.3. Khu vệ sinh được thông gió và đảm bảo vệ sinh môi trường;

2.3.6.4. Nền, mặt tường khu vệ sinh sử dụng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;

2.3.6.5. Hệ thống thoát nước bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.

2.3.7. Quy định về hệ thống cung cấp thông tin

2.3.7.1. Tại khu vực phòng chờ cho hành khách và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống cung cấp thông tin tối thiểu gồm: hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.7.3. Đối với bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin theo quy định tại điểm 2.3.7.1, 2.3.7.2 bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2.3.7.4. Hệ thống phát thanh phải bảo đảm cho mọi người đang ở trong khu vực bến xe khách có thể nghe rõ mọi thông tin phát qua hệ thống;

2.3.7.5. Phải có số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách;

2.3.7.6. Tại các vị trí đón khách phải cung cấp thông tin xe xuất bến tối thiểu gồm: biển kiểm soát phương tiện, hành trình, thời gian xe xuất bến.

2.3.8. Quy định về hệ thống cấp thoát nước:

2.3.8.1. Hệ thống cấp nước cho bến xe khách phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bến xe khách;

2.3.8.2. Trường hợp bến xe tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì phải đáp ứng các tiêu chí tại QCVN 09:2023/BTNMT; nguồn nước dùng trong sinh hoạt phải đáp các tiêu chí tại QCVN 01-1:2018/BYT và quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng;

2.3.8.3. Hệ thống thoát nước của bến xe khách bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa, phải bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe khách và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;

2.3.9. Quy định về phòng cháy, chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.9.1. Bến xe khách được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định tại QCVN 06:2022/BXD và sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 và các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất, quy mô;

2.3.9.2. Niêm yết quy định về phòng cháy, chữa cháy trong khu vực bến xe khách.

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

2.4.1. Việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng tại bến xe khách thực hiện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.2. Bến xe khách phải thực hiện các nội dung về quản lý chất thải (nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.3. Bến xe khách nằm trong khu dân cư phải đảm bảo các giới hạn về tiếng ồn theo quy định tại QCVN 26:2010/BTNMT.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về quản lý

3.1.1. Bến xe khách chỉ được đưa vào khai thác sau khi thực hiện công bố theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Tổ chức thực hiện

3.2.1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.

3.2.2. Trường hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới.

 

29
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2024/BGTVT về Bến xe khách
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2024/BGTVT về Bến xe khách

QCVN 26:2010/BGTVT

National technical regulation on noise;

QCVN 12:2014/BXD

National technical regulation on power systems of residential and public buildings;

QCVN 01-1:2018/BYT

National technical regulation on quality of clean water for domestic use;

QCVN 13:2018/BXD

National technical regulation on automobile garages;

QCVN 01:2020/BCT

National technical regulation on design requirements for gas stations

QCVN 01:2021/BXD

National technical regulation on construction planning;

QCVN 06:2022/BXD and Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

National technical regulation on fire safety for buildings and constructions

TCVN 3890:2023  

National technical regulation on fire prevention and fighting -Fire prevention and fighting equipment for housing and buildings- Equipment and arrangement;

QCVN 09:2023/BGTVT

National technical regulation on groundwater quality;

QCVN 07:2023/BXD

National technical regulation on technical infrastructure of urban works;

QCVN 10:2024/BXD

National technical regulation on construction for accessibility and use.

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.1.1. Vehicles must travel between parking areas and passenger pick-up and drop-off points on roads designated for motor vehicles within bus stations.

2.1.2. Access roads of bus stations must be designed, built, and operated in compliance with regulations on investment, construction, management, operation, exploitation, use, maintenance, and protection of road infrastructure.

2.1.3. The connection of the access road to the bus station must comply with the regulations on road traffic connection.

2.1.4. Roads designated for motor vehicles within bus stations must have road signs and road markings to ensure safe traffic flow for all types of vehicles within the bus station areas.

2.1.5. Bus stations must be built as single-level or multi-level facilities ensuring the minimum functions such as providing services for vehicles entering and exiting the bus station; services for drivers, onboard service staff, passengers, luggage, cargo, and vehicles.

2.1.6. Construction works, walkways, and equipment of the bus stations must be built and installed corresponding to the classification of construction works prescribed in Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021 on the classification of construction works and guidelines for application in the management of construction investment, QCVN 01:2021/BXD, and QCVN 10:2024/BXD on ensuring order and safety for passengers, cargo, and vehicles within the bus station areas, ensuring accessibility for persons with disabilities.

2.1.7. Power, water, lighting, and communication systems of bus station must comply with the regulations in QCVN 12:2014/BXD and QCVN 07:2023/BXD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Each bus station must have minimum work items including:

2.2.1. Administrative office;

2.2.2. Ticket sales area;

2.2.3. Passenger pick-up and drop-off area;

2.2.4. Waiting area for vehicles;

2.2.5. Parking area for other vehicles;

2.2.6. Waiting room for passengers;

2.2.7. Restrooms;

2.2.8. Station access road;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.10. Vehicle access control system;

2.2.11. Water supply and drainage system;

2.2.12. Electric vehicle charging areas;

2.3. Regulations on areas and work items

2.3.1. Classification of bus stations

Bus stations are classified into 6 types The regulations on the corresponding work items for each type of bus station are as follows:

No.

Classification criteria

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type 1

Type 2

Type 3

Type 4

Type 5

Type 6

1

 Minimum area

m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10.000

5.000

2.500

1.500

500

2

Minimum waiting area for vehicles

m2

5.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.000

500

160

80

3

 Minimum parking area for other vehicles

m2

2.000

1.500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

400

30

20

4

Minimum area for passenger waiting room (can be divided into multiple rooms within the station)

m2

500

300

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50

30

5

Minimum number of passenger pick-up and drop-off points

points

50

40

30

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

6

Minimum number of seats in the passenger waiting room

seats

100

60

30

20

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Air conditioning and electric fan system for the passenger waiting room (minimum)

-

The temperature does not exceed 30°C

Electric fan

Electric fan

Electric fan

Electric fan

Electric fan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Administrative office area

-

Minimum 4.5 m2 per person

9

Office area for medical services

-

Minimum 10 m2

 

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

>= 5% of the total floor area of the building and not less than 10 m2

11

Area for greenery and lawns

-

Minimum 2% of the total ground area

12

Station access road

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shared access road with a minimum width of 7.5 meters

13

Pathway from the passenger waiting room to the pick-up and drop-off points

-

Covered

 

14

Structure of road surfaces and yard of the bus station

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

15

Information provision system

-

Public Address system, electronic notice board system, and automatic information retrieval devices are available

Public address system and notice board system are available

16

Vehicle access control system

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Management software is available

17

Electric vehicle charging area

 

Available

2.3.2. Regulations on ticket sales area

2.3.2.1. Ticket sales areas must be recognizable and convenient for passengers to purchase tickets and access the passenger pick-up points. In front of the ticket sales area, there must be a sign " Khu vực bán vé/Ticket Sales Area" in both Vietnamese and English. Various ticket-selling methods may be used: direct sales, automated ticket machines, electronic information displays, mobile applications to serve passengers in ticket purchases and printing.

2.3.2.2. Information about service quality and other essential information shall be displayed at ticket counters, automated ticket machines, websites, and mobile applications.

2.3.3. Regulations on passenger pick-up and drop-off areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.3.2. Passenger pick-up areas must have direction signs guiding passengers to waiting areas for vehicles.

2.3.3.3. Passenger drop-off areas must be separate from the pick-up area, allowing passengers to exit the bus station or move to public passenger transport areas.

2.3.3.4. Parking slots for passenger pick-up and drop-off must be marked with painted lines;

2.3.3.5. Bus stations with international transport routes must have separate pick-up and drop-off areas for vehicles on international routes; there must be a sign " Khu vực đón, trả khách quốc tế/International Passenger Pick-up and Drop-off Area" in both Vietnamese and English.

2.3.3.6. For bus stations with bus and taxi services operating within the station area, a designated area must be allocated for buses and taxis to pick up and drop off passengers.

2.3.4. Regulations on waiting areas for vehicles and parking areas for other vehicles

2.3.4.1. The minimum area for one parking slot for a passenger automobile is 40 m2. Markings are used for delineating parking space;

2.3.4.2. Waiting areas for vehicles and parking areas for other vehicles shall be built in the form of a automobile garage and must comply with the regulations specified in QCVN 13:2018/BXD.

2.3.5. Regulations on waiting rooms for passengers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.5.2. Seats for passengers are arranged according to the regulations on classification of bus station. Seats must be fixed and have aisles between rows;

2.3.5.3. There must be a passageway connecting waiting rooms with the ticket sales area and the passenger pick-up and drop-off area;

2.3.5.4. There must be a lighting system and direction sign “Exit” to guide passengers to the pick-up area.

2.3.6. Regulations on restrooms

2.3.6.1. Restroom direction signs must be clear, recognizable, and convenient for users; Restroom must include facilities to serve persons with disabilities in accordance with QCVN 10:2024/BXD. The location should not impact the environment of other areas within the bus station;

2.3.6.2. Restrooms must be designed to prevent leaks, dampness, and odors, ensuring proper ventilation and airflow; the walls, floors, and sanitary wares should be kept clean.

2.3.6.3. Restrooms must be ventilated and ensure environmental protection;

2.3.6.4. Floor and wall of restrooms should be made of easy-to-clean materials;

2.3.6.5. Drainage system must prevent water accumulation on the floor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.7.1. Information system arranged in the waiting area and ticket sales area includes at least: public address system and information boards;

2.3.7.2. Information provided for each route must include at least: Vehicle license plate, transport unit, route, departure time, ticket price, quality of transport service, lost baggage information;

2.3.7.3. Information specified in points 2.3.7.1, 2.3.7.2 must be provided in Vietnamese and English in bus stations with international transport routes.

2.3.7.4. Information broadcasted through the public address system must be audible from every location within the bus station;

2.3.7.5. Hotlines must be available to receive feedback information from passengers;

2.3.7.6. Information provided at passenger pick-up areas includes at least: vehicle license plate, route, departure time.

2.3.8. Regulations on water supply and drainage systems

2.3.8.1. Water supply systems for bus stations must ensure stable operation, providing an adequate amount of water for usage needs of the bus station;

2.3.8.2. In cases where the bus station self-operates water resources for use, it must meet the criteria specified in QCVN 09:2023/BTNMT; water for domestic use must meet the quality criteria specified in QCVN 01-1:2018/BYT and corresponding local technical regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.9. Regulations on fire prevention and fighting

Regulations on fire prevention and fighting and these following requirements must be ensured when putting the bus station into operation:

2.3.9.1. Bus stations must be built and equipped with fire prevention and fighting equipment in accordance with the regulations in QCVN 06:2022/BXD and the Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 and other relevant regulations, suitable for the nature and scale of the bus station;

2.3.9.2. Regulations on fire prevention and fighting must be published in the bus station area.

2.4. Regulations on environmental protection

2.4.1. The implementation of environmental protection regulations in public areas at bus stations shall comply with Clause 2 Article 59 of the Law on Environmental Protection;

2.4.2. Bus stations must apply waste management measures (wastewater, domestic solid waste, normal industrial solid waste, hazardous waste) in accordance with Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection;

2.4.3. Bus stations located in residential areas comply with noise limits according to QCVN 26:2010/BTNMT.

3. REGULATIONS ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.1.1. A bus station shall be put into operation after the announcement in accordance with the Circular of the Minister of Transport on the organization, management of road transport by automobiles, and operations of bus stations, parking spaces, roadside stations, and vehicle stopping points; procedures for putting bus stations and roadside stations into operation.

3.1.2. The bus stations which have been announced before the effective date of this Regulation shall comply with the provisions of QCVN 45:2012/BGTVT and the Amendment 01:2015 QCVN 45:2012/BGTVT shall be reviewed and improved in accordance with this Regulation before January 1, 2026; specifically, electric vehicle charging systems shall be improved before January 1, 2027.

3.2. Implementation

3.2.1. The Department for Roads of Vietnam is responsible for organizing the implementation of this Regulation.

3.2.2. In cases where the standards, regulations, legislative documents referenced in this Regulation are amended, supplemented, or replaced, the amendments, supplements or replacements shall be applied./.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2024/BGTVT về Bến xe khách
Số hiệu: QCVN45:2024/BGTVT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Giao thông
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản