Trích lục hộ tịch quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch?

Trích lục hộ tịch là gì? Cơ quan nào cấp bản sao trích lục hộ tịch? Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch năm 2024 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Trích lục hộ tịch là gì?

    Trích lục hộ tịch được giải thích tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    ...

    9. Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

    ...

    Theo đó, trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

    Trích lục hộ tịch là gì? Cơ quan nào cấp bản sao trích lục hộ tịch? (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào cấp bản sao trích lục hộ tịch?

    Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

    Cấp bản sao trích lục hộ tịch

    1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.

    2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.

    Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.

    3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.

    Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

    Theo đó, cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử sẽ có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch.

    Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch năm 2024 là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

    Lệ phí hộ tịch

    1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

    a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

    b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

    2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

    Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    Và căn cứ tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC mức thu lệ phí quy định như sau:

    Stt

    Nội dung

    Mức thu

    1

    Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam

    3.000.000 đồng/trường hợp

    2

    Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam

    2.500.000 đồng/trường hợp

    3

    Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam

    2.500.000 đồng/trường hợp

    4

    Phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch

    8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký

    5

    Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam

    100.000 đồng/trường hợp

    6

    Phí xác nhận là người gốc Việt Nam

    100.000 đồng/trường hợp

    Theo đó, người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch thì phải nộp lệ phí. Theo đó thì lệ phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch là 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

    7