Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp tỉnh như thế nào?

Quyết định 50/2017/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp tỉnh như thế nào?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp tỉnh như thế nào?

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó: 

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

    TT

    Tiêu chuẩn, định mức

    Số lượng tối đa

    Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

    A

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh

     

     

    I

    Bí thư Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại và các chức danh tương đương

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    15

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    03 chiếc

    7

     

    3. Máy vi tính để bàn

    01 bộ

    15

     

    4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 chiếc

    15

     

    5. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

    01 chiếc

    1,75

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp

    01 bộ

    25

     

    2. Bộ bàn ghế tiếp khách

    01 bộ

    25

    II

    - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

    - Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    12

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    02 chiếc

    7

     

    3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 bộ hoặc 01 chiếc

    15

     

    4. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

    01 chiếc

    1,75

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp

    01 bộ

    20

     

    2. Bộ bàn ghế tiếp khách

    01 bộ

    20

    III

    Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,05 đến dưới 1,25

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    10

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    02 chiếc

    5

     

    3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 bộ hoặc 01 chiếc

    15

     

    4. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    5. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    1,75

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    10

    IV

    Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,05

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    10

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    02 chiếc

    5

     

    3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 bộ hoặc 01 chiếc

    15

     

    4. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    1,75

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    10

     

    2. Máy in

    01 chiếc

    10

    V

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của các chức danh còn lại và phòng làm việc

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    5

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    01 chiếc

    5

     

    3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay

    01 bộ

    15

     

    4. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng quy định tại mục I, mục II, mục III phần B Phụ lục này.

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    10

     

    2. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    3. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    B

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân

     

     

    I

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    10

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    05 chiếc

    5

     

    3. Giá đựng công văn đi, đến

    02 bộ

    1

     

    4. Máy vi tính để bàn

    02 bộ

    15

     

    5. Máy in

    02 chiếc

    10

     

    6. Máy photocopy

    03 chiếc

    90

     

    7. Máy fax

    01 chiếc

    7

     

    8. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    II

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    10

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    04 chiếc

    5

     

    3. Giá đựng công văn đi, đến

    01 bộ

    1

     

    4. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    5. Máy photocopy

    02 chiếc

    90

     

    6. Máy fax

    01 chiếc

    7

     

    7. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    III

    Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế

    01 bộ

    25

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    01 chiếc

    5

     

    3. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy.

    Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...

    32