Quy trình giải ngân vốn vay thanh toán với lãi suất ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào?

Quy trình giải ngân vốn vay thanh toán với lãi suất ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào, và có các quy định nào liên quan đến việc thanh toán này hay không?

Nội dung chính

    Quy trình giải ngân vốn vay thanh toán với lãi suất ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào?

    Hoạt động giải ngân vốn vay thanh toán với lãi suất ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 16 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT hướng dẫn việc cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Cụ thể là:

    Việc giải ngân vốn vay được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường đã ký, phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN 01 giấy đề nghị giải ngân vốn vay thanh toán theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này đến Quỹ BVMTVN thực hiện giải ngân vốn vay thanh toán.
    1. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng xây lắp
    a) 01 bản sao Quyết định chỉ định thầu hợp lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
    b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng xét thầu (nếu có);
    c) 01 bản sao Dự toán chi tiết hạng mục công trình;
    d) 01 bản sao Văn bản phê duyệt thiết kế - dự toán;
    đ) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu;
    e) 01 bản sao Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu;
    g) 01 bản sao Hóa đơn tài chính;
    h) 01 bản sao có Chứng từ thanh toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật;
    i) Những khối lượng phát sinh ngoài giá thầu phải có 01 bản sao văn bản phê duyệt kết quả thầu bổ sung (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu).
    2. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng thiết bị
    a) 01 bản sao Quyết định chỉ định thầu hợp lệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
    b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu kèm dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng xét thầu (nếu có);
    c) 01 bản Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu cung cấp thiết bị;
    d) 01 bản sao Hóa đơn tài chính (đối với thiết bị mua trong nước);
    e) 01 bản sao bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu) gồm: Hợp đồng nhập khẩu, hóa đơn thương mại, vận đơn vận chuyển, giấy tờ về bảo hiểm, giấy đóng gói, giấy chứng nhận chất lượng, xuất xứ hàng hóa và tờ khai hải quan nhập khẩu, thông báo thuế hoặc hóa đơn xuất kho của đơn vị nhập ủy thác;
    g) 01 bản sao Phiếu nhập kho hoặc biên bản nghiệm thu khối lượng thiết bị lắp đặt hoàn thành;
    h) 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu các chứng từ có liên quan đến chi phí thiết bị (vận chuyển, bảo quản, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho,..);
    i) 01 bản sao các chứng từ thanh toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật.
    3. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng công tác tư vấn
    a) 01 bản sao Hợp đồng tư vấn giữa Chủ đầu tư và nhà tư vấn;
    b) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành;
    c) 01 bản sao chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành của pháp luật về hoạt động tư vấn.

    Trên đây là nội dung tư vấn về hoạt động giải ngân vốn vay thanh toán với lãi suất ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường.

    1