Những loại khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền yêu cầu bắt giữ tàu biển được quy định như thế nào?

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển năm 2008 quy định về những loại khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền yêu cầu bắt giữ tàu biển được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Những loại khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền yêu cầu bắt giữ tàu biển được quy định như thế nào?

    Ngày 27/8/2008, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển năm 2008. Pháp lệnh này quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, thi hành án dân sự, thực hiện tương trợ tư pháp và thẩm quyền, trình tự, thủ tục thả tàu biển đang bị bắt giữ.

    Theo đó, các loại khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền yêu cầu bắt giữ tàu biển là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 11 Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển năm 2008. Cụ thể như sau:

    1. Tiền lương, chi phí hồi hương, chi phí đóng bảo hiểm xã hội và các khoản tiền khác phải cho thuyền thưởng, sỹ quan và các thuyền viên khác trong thuyền bộ của tàu biển;

    2. Tiền bồi thường tính mạng, thương tích và tổn hại khác về sức khỏe con người liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển;

    3. Phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải, phí hoa tiêu, phí cầu cảng, các loại phí, lệ phí cảng biển khác;

    4. Tiền công cứu hộ tàu biển;

    5. Tổn thất và thiệt hại tài sản ngoài hợp đồng liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển;

    6. Thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại do tàu biển gây ra cho môi trường, bờ biển hoặc các lợi ích liên quan; các biện pháp được áp dụng để ngăn ngừa, hạn chế hoặc loại bỏ thiệt hại này; tiền bồi thường cho thiệt hại đó; chi phí cho các biện pháp hợp lý thực tế đã được áp dụng hoặc sẽ được áp dụng để khôi phục lại môi trường; tổn thất đã xảy ra hoặc có thể xảy ra đối với bên thứ ba liên quan đến thiệt hại đó; thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất tương tự quy định tại khoản này;

    7. Chi phí liên quan đến việc nâng, di chuyển, trục vớt, phá hủy hoặc làm vô hại xác tàu biển bị chìm đắm, mắc cạn hoặc bị từ bỏ, trong đó bao gồm bất kỳ đồ vật đang có hoặc đã có trên tàu biển và các chi phí hoặc phí tổn liên quan đến việc bảo quản tàu biển đã bị từ bỏ và chi phí cho thuyền viên của tàu biển;

    8. Thỏa thuận liên quan đến việc sử dụng hoặc thuê tàu biển, mặc dù được quy định trong hợp đồng thuê tàu hay bằng hình thức khác;

    9. Thỏa thuận liên quan đến vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách trên tàu biển, mặc dù có quy định trong hợp đồng thuê tàu hoặc bằng hình thức khác;

    10. Tổn thất hoặc thiệt hại liên quan đến hàng hóa, bao gồm cả hành lý được vận chuyển trên tàu biển;

    11. Tổn thất chung;

    12. Lai dắt tàu biển;

    13. Sử dụng hoa tiêu hàng hải;

    14. Hàng hóa, vật liệu, thực phẩm, nhiên liệu, thiết bị (kể cả công - te - nơ) được cung ứng hoặc dịch vụ cung cấp cho mục đích hoạt động, quản lý, bảo quản và bảo dưỡng tàu biển;

    15. Đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hoặc trang bị cho tàu biển;

    16. Khoản tiền thanh toán được thực hiện thay mặt chủ tàu;

    17. Phí bảo hiểm do chủ tàu hoặc người nhân danh chủ tàu hoặc người thuê tàu trần trả;

    18. Khoản hoa hồng, chi phí môi giới hoặc chi phí đại lý liên quan đến tàu biển mà chủ tàu, người thuê tàu trần hoặc người được ủy quyền phải trả;

    19. Tranh chấp về quyền sở hữu tàu biển;

    20. Tranh chấp giữa các đồng sở hữu tàu biển về sử dụng tàu biển hoặc khoản thu nhập được từ tàu biển;

    21. Thế chấp tàu biển;

    22. Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bán tàu biển.

     

    13