Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao có được hưởng ưu đãi đầu tư không? Những địa bàn nào được hưởng ưu đãi đầu tư?

Doanh nghiệp hoạt động ngành, nghề công nghệ cao có được hưởng ưu đãi đầu tư không? Những địa bàn nào được hưởng ưu đãi đầu tư?

Nội dung chính

    Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao có được hưởng ưu đãi đầu tư không?

    Tại Khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 quy định ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư, theo đó:

    1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư bao gồm:
    a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
    b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
    c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
    d) Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
    đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
    e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
    g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
    h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
    i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
    k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
    l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
    m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
    n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
    o) Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

    Theo đó, bạn có ý định cùng các bạn của bạn thành lập doanh nghiệp hoạt động ngành, nghề công nghệ cao thì đây là đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. 

    Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao có được hưởng ưu đãi đầu tư không? (Hình từ internet)

    Những địa bàn nào được hưởng ưu đãi đầu tư?

    Căn cứ Phụ lục III Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

    STT

    Tỉnh

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

    1

    Bắc Kạn

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn

     

    2

    Cao Bằng

    Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng

     

    3

    Hà Giang

    Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

     

    4

    Lai Châu

    Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu

     

    5

    Sơn La

    Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La

     

    6

    Điện Biên

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên

     

    7

    Lào Cai

    Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa

    Thành phố Lào Cai

    8

    Tuyên Quang

    Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

    Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

    9

    Bắc Giang

    Huyện Sơn Động

    Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

    10

    Hòa Bình

    Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

    Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lậc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình

    11

    Lạng Sơn

    Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng

     

    12

    Phú Thọ

    Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

    Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê

    13

    Thái Nguyên

    Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ.

    Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên

    14

    Yên Bái

    Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

    Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

    15

    Quảng Ninh

    Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

    16

    Hải Phòng

    Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

     

    17

    Hà Nam

     

    Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

    18

    Nam Định

     

    Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

    19

    Thái Bình

     

    Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    20

    Ninh Bình

     

    Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

    21

    Thanh Hóa

    Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

    Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

    22

    Nghệ An

    Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

    Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

    23

    Hà Tĩnh

    Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

    Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh

    24

    Quảng Bình

    Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

    Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

    25

    Quảng Trị

    Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo cồn cỏ và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện còn lại

    26

    Thừa Thiên Huế

    Các huyện A Lưới, Nam Đông

    Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

    27

    Đà Nẵng

    Huyện đảo Hoàng Sa

     

    28

    Quảng Nam

    Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm

    Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung)

    29

    Quảng Ngãi

    Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

    Huyện Nghĩa Hành

    30

    Bình Định

    Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

    Huyện Tuy Phước

    31

    Phú Yên

    Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

    Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An

    32

    Khánh Hòa

    Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

    33

    Ninh Thuận

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    34

    Bình Thuận

    Huyện Phú Quý

    Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

    35

    Đắk Lắk

    Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

    Thành phố Buôn Ma Thuột

    36

    Gia Lai

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Pleiku

    37

    Kon Tum

    Toàn bộ các huyện và thành phố

     

    38

    Đắk Nông

    Toàn bộ các huyện và thị xã

     

    39

    Lâm Đông

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Bảo Lộc

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    Huyện Côn Đảo

    Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc

    41

    Tây Ninh

    Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng

    42

    Bình Phước

    Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng

    Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

    43

    Long An

    Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

    Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

    44

    Tiền Giang

    Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

    Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

    45

    Bến Tre

    Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

    Các huyện còn lại

    46

    Trà Vinh

    Các huyện Châu Thành, Trà Cú

    Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh

    47

    Đồng Tháp

    Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

    Các huyện còn lại

    48

    Vĩnh Long

     

    Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

    49

    Sóc Trăng

    Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

    Thành phố Sóc Trăng

    50

    Hậu Giang

    Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy

    Thành phố Vị Thanh

    51

    An Giang

    Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

    Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

    52

    Bạc Liêu

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Bạc Liêu

    53

    Cà Mau

    Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Thành phố Cà Mau

    54

    Kiên Giang

    Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên

    Thành phố Rạch Giá

    55

     

    Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ)

    Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Như vậy, đối chiếu theo quy định trên thì dự án đầu tư thuộc các huyện, thành phố của các tỉnh nêu trên thì thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.

    Ngoài hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì còn những hình thức ưu đãi đầu tư nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 về hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư:

    Theo đó, ngoài hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì còn những hình thức ưu đãi đầu tư sau đây:

    - Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    - Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

    - Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

    8