Doanh nghiệp được ký hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất với ai?

Doanh nghiệp được ký hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất với ai

Nội dung chính

    Doanh nghiệp được ký hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất với ai?

    Theo quy định tại đ khoản 1 Điều 38 Luật Đất đai 2024 về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
    1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ sau đây:
    ...
    đ) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
    ...

    Ngoài ra, tại điểm m khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai 2024 quy định về nhận quyền sử dụng đất:

    Nhận quyền sử dụng đất
    ...
    1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    ...
    m) Tổ chức trong nước, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia, tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất;
    ...

    Như vậy, kể từ ngày 01/08/2024 ngoài tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam, doanh nghiệp được ký hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất với:

    - Tổ chức kinh tế khác;

    - Cá nhân;

    - Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam;

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    Doanh nghiệp được ký hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất với ai? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất có cần phải công chứng không?

    Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    ...
    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
    a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    ...

    Như vậy, khi lập hơp đồng vay thế chấp quyền sử dụng đất cần phải thực hiện chứng thực hợp đồng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi thế chấp quyền sư dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 320 và Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp như sau

    - Nghĩa vụ của bên thế chấp

    + Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác;

    + Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp;

    + Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

    + Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

    + Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp;

    + Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm;

    + Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp;

    + Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp.

    - Quyền của bên thế chấp

    - Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;

    - Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp

    - Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

    - Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp,

    Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận;

    - Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật;

    - Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

    12