Định mức lao động của đường đáy trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia hiện hành như thế nào?

Định mức lao động của Đường đáy trọng lực trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào?

Nội dung chính

    Định mức lao động của Đường đáy trọng lực trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào?

    Căn cứ Tiết 5.1 Tiểu mục 5 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức lao động như sau:

    5.1.1. Nội dung công việc

    a) Chọn điểm

    - Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

    - Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

    - Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);

    - Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

    - Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    b) Đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy

    Nội dung công việc đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc đổ và chôn mốc của điểm trọng lực cơ sở được quy định tại điểm b, khoản 2.1.1, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy

    Nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    d) Xác định tọa độ điểm trọng lực đường đáy

    Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực trên đường đáy bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT .

    đ) Xác định độ cao điểm trọng lực đường đáy

    Công việc xác định độ cao điểm trọng lực trên đường đáy được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .

    e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối

    Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy

    - Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

    - Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    - Đo trọng lực tại điểm trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.

    h) Tính toán và xử lý số liệu

    - Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

    - Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

    5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn

    5.1.3. Định biên

    Định biên hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 24, khoản 2.1.3, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Bảng số 90

    STT

    Loại lao động

    Hạng mục

    Lao động kỹ thuật

    Lao động phục vụ

    Số lượng/ nhóm

    ĐĐBĐV III.2

    ĐĐBĐV III.5

    LX3

    1

    Chọn điểm

    2

    1

     

    1

    3

    2

    Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy

    6

    2

    1

    3

    9

    3

    Tính toán và xử lý số liệu

     

    2

     

     

    2

    5.1.4. Định mức: công nhóm

    Định mức hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 25, khoản 2.1.4, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

    Bảng số 91

    STT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    Mức

    1

    Chọn điểm

    công nhóm/điểm

    0,90
    0,75

    2

    Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực trên đường đáy

    công nhóm/cạnh

    7,84
    3,00

    3

    Tính toán và xử lý số liệu

    công nhóm/điểm

    1,00

     

    10