Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm gì? Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào?

Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm gì? Quy định về đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm như thế nào?

Nội dung chính

    Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm gì?

    Tại khoản 1 Điều 216 Luật Đất đai 2024 quy định đất xây dựng công trình ngầm bao gồm:

    Đất xây dựng công trình ngầm
    1. Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm và không gian dưới lòng đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
    ...

    Như vậy, đất xây dựng công trình ngầm bao gồm đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm và không gian dưới lòng đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.

    Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm gì? Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

    Việc sử dụng đất xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm các yêu cầu nào?

    Tại khoản 4 Điều 216 Luật Đất đai 2024 quy định việc sử dụng đất xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

    Đất xây dựng công trình ngầm
    ...
    4. Việc sử dụng đất xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
    a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
    b) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
    c) Bồi thường theo quy định của pháp luật đối với trường hợp gây thiệt hại đến việc sử dụng đất của người sử dụng đất trên bề mặt của công trình ngầm;
    d) Việc xây dựng công trình ngầm phải được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
    đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.
    ...

    Như vậy, việc sử dụng đất xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

    - Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

    - Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

    - Bồi thường theo quy định của pháp luật đối với trường hợp gây thiệt hại đến việc sử dụng đất của người sử dụng đất trên bề mặt của công trình ngầm;

    - Việc xây dựng công trình ngầm phải được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.

    Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm như sau:

    (1) Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai 2024 được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (2) Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024 được tính như sau:

    (a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức không quá 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

    (b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức không quá 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

    (c) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định theo (a), (b) sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    (3) Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo (2).

    16