02:45 - 27/11/2024

Đất trồng cây hằng năm khác không sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất?

Đất trồng cây hằng năm khác không sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất?

Nội dung chính

    Đất trồng cây hằng năm khác không sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất ?

    Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về đất nông nghiệp, trông đó đất trồng cây hằng năm bao gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

    Đồng thời, căn cứ theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    Căn cứ khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

    Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
    1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
    2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
    3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
    4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
    5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
    6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
    7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

    Như vậy, theo quy định trên đất trồng cây hằng năm khác không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục sẽ bị thu hồi đất.

    Đất trồng cây hằng năm khác không sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất?Đất trồng cây hằng năm khác không sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất? (Hình từ Internet)

    Mức phạt cho hành vi không sử dụng đất trồng cây hằng năm khác trong thời hạn 12 tháng liên tục là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục
    1. Hành vi không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:
    a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.
    ...

    Đồng thời, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
    ...
    2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

    Như vậy, mức phạt tiền đối với người sử dụng đất không sử dụng đất trồng cây hằng năm khác trong thời hạn 12 tháng liên tục có thể lên đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

    Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Người sử dụng đất là tổ chức không sử dụng đất trồng cây hằng năm khác trong thời hạn 12 tháng liên tục thì chịu mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm khác tối đa là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    Như vậy, hạn mức giao đất trồng cây hằng năm khác không quá 3 ha cho từng khu vực.

    11