Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh nào?

Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh nào? Đầm phá có phải là đất có mặt nước chuyên dụng không?

Nội dung chính

    Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh nào?

    Đầm Lộc An nằm tại xã Lộc An, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, được biết đến là đầm phá có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá của Việt Nam, với khoảng 200 ha. Mặc dù diện tích nhỏ, nhưng nơi đây có ý nghĩa quan trọng về mặt tự nhiên, sinh thái và kinh tế của khu vực.

    Đầm Lộc An nằm ở cửa sông Lộc An, tiếp giáp với biển Đông, hình thành một hệ sinh thái nước lợ độc đáo với môi trường đa dạng sinh học là nơi chuyển tiếp giữa hệ sinh thái nước ngọt từ các con sông và hệ sinh thái nước mặn từ biển.

    Cảnh quan của đầm Lộc An yên bình với mặt nước phẳng lặng, cây cối xanh tươi và các hoạt động sản xuất của người dân, tạo nên sức hút tự nhiên mà giản dị.

    Đầm Lộc An hiện nay chưa được khai thác mạnh về mặt du lịch nhưng lại mang một vẻ đẹp hoang sơ lý tưởng để phát triển du lịch sinh thái và khám phá. Những hoạt động như tham quan đầm, trải nghiệm đánh bắt truyền thống, hoặc tìm hiểu đa dạng sinh học tại đây có thể trở thành hướng đi bền vững trong tương lai.

    Như vậy, Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

    Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh nào? (Ảnh từ Internet)

    Đầm Lộc An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam thuộc tỉnh nào? (Ảnh từ Internet)

    Đầm phá có phải là đất có mặt nước chuyên dụng không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 215 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
    1. Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản.
    2. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được quản lý, sử dụng theo quy định sau đây:
    a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;
    b) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hằng năm đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
    c) Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền;
    d) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định.
    3. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở dòng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy.

    Theo đó, đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản.

    Như vậy, đầm phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản là một trong những đối tượng đất có mặt nước chuyên dùng.

    Đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Như vậy, đất có mặt nước chuyên dùng là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    37
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ