Các quy định liên quan đến số đăng ký và việc ghi số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa là gì?

Quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa? Quy định về nội dung của số đăng ký phương tiện thủy nội địa?

Nội dung chính

    Quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa?

    Theo Điều 6 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa như sau :

    1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.

    a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Nhóm số: Gồm 04 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 05 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 04 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:

    a) Chiều cao tối thiểu: 200 mm;

    b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm;

    c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm.

    3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.

    4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:

    a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;

    b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;

    c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;

    d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải niêm yết cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.

    Các quy định liên quan đến số đăng ký và việc ghi số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa là gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về nội dung của số đăng ký phương tiện thủy nội địa?

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về nội dung của số đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau :

    Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa có các nội dung sau:

    1. Số thứ tự, số đăng ký.

    2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp.

    3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện.

    4. Cấp phương tiện, công dụng, năm đóng và nơi đóng.

    5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất.

    6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất.

    7. Chiều cao mạn, chiều chìm.

    8. Mạn khô, vật liệu vỏ.

    9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính.

    10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức đẩy, số người được phép chở.

    11. Ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

    Quy định về tên của phương tiện thủy nội địa? 

    Căn cứ Điều 5 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về tên của phương tiện thủy nội địa như sau: 

    1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.

    2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, chủ phương tiện phải tuân theo quy định của pháp luật về văn hóa.

    Quy định về nhóm các chữ cái ghi trên sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa?

    Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về nhóm các chữ cái ghi trên sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

    KÝ HIỆU

    NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỔ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    TT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    TT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    An Giang

    AG

    33

    Kiên Giang

    KG

    2

    Bạc Liêu

    BL

    34

    Lạng Sơn

    LS

    3

    Bắc Kạn

    BC

    35

    Lai Châu

    LC

    4

    Bắc Giang

    BG

    36

    Lâm Đồng

    5

    Bắc Ninh

    BN

    37

    Lào Cai

    LK

    6

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    BV

    38

    Kon Tum

    KT

    7

    Bến Tre

    BTr

    39

    Long An

    LA

    8

    Bình Dương

    BD

    40

    Nam Định

    9

    Bình Định

    41

    Nghệ An

    NA

    10

    Bình Thuận

    BTh

    42

    Ninh Bình

    NB

    11

    Bình Phước

    BP

    43

    Ninh Thuận

    NT

    12

    Cà Mau

    CM

    44

    Phú Thọ

    PT

    13

    Cần Thơ

    CT

    45

    Phú Yên

    PY

    14

    Cao Bằng

    CB

    46

    Quảng Bình

    QB

    15

    Đà Nẵng

    ĐNa

    47

    Quảng Nam

    QNa

    16

    Đắk Lắk

    ĐL

    48

    Quảng Ngãi

    QNg

    17

    Đắk Nông

    ĐNô

    49

    Quảng Ninh

    QN

    18

    Điện Biên

    ĐB

    50

    Quảng Trị

    QT

    19

    Đồng Nai

    ĐN

    51

    Sóc Trăng

    ST

    20

    Đồng Tháp

    ĐT

    52

    Sơn La

    SL

    21

    Gia Lai

    GL

    53

    Tây Ninh

    TN

    22

    Hà Giang

    HG

    54

    Thái Bình

    TB

    23

    Hà Nam

    HNa

    55

    Thái Nguyên

    TNg

    24

    Hà Nội

    HN

    56

    Thanh Hóa

    TH

    25

    Hà Tĩnh

    HT

    57

    Thừa Thiên Huế

    TTH

    26

    Hải Dương

    HD

    58

    Tiền Giang

    TG

    27

    Hải Phòng

    HP

    59

    Trà Vinh

    TV

    28

    Hậu Giang

    HGi

    60

    Tuyên Quang

    TQ

    29

    Hòa Bình

    HB

    61

    Vĩnh Long

    VL

    30

    TP. Hồ Chí Minh

    SG

    62

    Vĩnh Phúc

    VP

    31

    Hưng Yên

    HY

    63

    Yên Bái

    YB

    32

    Khánh Hòa

    KH

    64

    Cục ĐTNĐ Việt Nam

    CĐT

    9