Bong bóng bất động sản là gì? Vỡ bong bóng bất động sản sẽ như thế nào?

Bong bóng bất động sản là gì? Vỡ bong bóng bất động sản sẽ như thế nào? Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản?

Nội dung chính

Bong bóng bất động sản là gì? Vỡ bong bóng bất động sản sẽ như thế nào?

Bong bóng bất động sản được hiểu là một trạng thái trong thị trường bất động sản khi giá bất động sản tăng nhanh trong một khoảng thời gian ngắn, vượt xa giá trị thực tế so với mức thu nhập, nhu cầu thực sự và khả năng thanh toán.

Sự tăng giá nhanh chóng này thường chỉ duy trì trong ngắn hạn, chủ yếu bị thúc đẩy bởi đầu cơ, kỳ vọng sai lệch về khả năng sinh lời và tâm lý đám đông trên thị trường.

Vỡ bong bóng bất động sản xảy ra khi giá bất động sản ngừng tăng và giảm mạnh. Lúc này nhiều nhà đầu cơ không thể bán được bất động sản với giá cao như kỳ vọng, áp lực từ các yếu tài chính khiến họ phải bán tháo với giá thấp hơn rất nhiều so với giá đầu tư.

Tính thanh khoản kém, nhiều khoản vay sẽ trở thành nợ xấu, gây ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Khi quá nhiều dòng tiền đổ vào bất động sản nhưng không tạo ra giá trị thực, dòng vốn sản xuất bị thu hẹp, nền kinh tế sẽ mất cân đối.

Khi vỡ bong bóng bất động sản, hậu quả để lại không chỉ ở thị trường bất động sản mà còn ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác trong nền kinh tế, cũng như đời sống xã hội.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Bong bóng bất động sản là gì? Vỡ bong bóng bất động sản sẽ như thế nào?

Bong bóng bất động sản là gì? Vỡ bong bóng bất động sản sẽ như thế nào? (Hình từ Internet)

Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản?

Theo Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản bao gồm:

- Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

- Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

- Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

- Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.

- Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định của Luật này; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

- Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

Công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh được quy định như thế nào?

Theo Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh được quy định như sau:

(1) Trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác thông tin quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

(2) Thông tin về dự án bất động sản bao gồm:

- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản;

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Thông tin về quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật này.

(3) Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai bao gồm:

- Loại bất động sản; vị trí, quy mô, tiến độ xây dựng, công năng sử dụng của bất động sản; thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng;

- Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng; giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng; thông báo khởi công xây dựng công trình; giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

- Thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua;

- Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

(4) Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

- Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản của chủ đầu tư thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất xây dựng gắn với nhà ở, công trình xây dựng đó;

- Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

(5) Thông tin về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản bao gồm:

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở;

- Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;

- Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có); việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

(6) Các thông tin đã công khai phải được cập nhật khi có sự thay đổi.

(7) Chính phủ quy định chi tiết Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Chuyên viên pháp lý Tăng Trung Tín
saved-content
unsaved-content
121