Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND

Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Giá đất ở tại nông thôn của tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 34

    Ngày 17/10/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng có Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Căn cứ tại Điều 6 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định về giá đất ở tại nông thôn như sau:

    (1) Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và các hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.

    (2) Xác định giá đất ở tại nông thôn:

    Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

    Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

    Trong đó:

    - Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.

    - Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu:

    Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

    + Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới hoặc mép đường của đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

    + Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

    + Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

    + Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất Khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

    (3) Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

    Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự như đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a, khoản 6 Điều 7 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND).

    Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND (nếu có điều kiện tương ứng).

    Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND

    Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND (Hình từ Inhternet)

    Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng

    Bảng giá đất ở tại nông thôn mới nhất của tỉnh Lâm Đồng được thể hiện cụ thể như sau:

    Xem bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng: Tại đây

    Theo đó, bảng giá đất ở các đoạn đường của Xã thuộc tỉnh Lâm đồng có giá đất từ 1.975.000 triệu đồng/1mđến 4.830.000 triệu đồng/1mtùy từng khu vực.

    Các trường hợp áp dụng bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    16