Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chăn đơn của dân quân thường trực thuộc trang phục Dân quân tự vệ?
Nội dung chính
Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chăn đơn của dân quân thường trực thuộc trang phục Dân quân tự vệ?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-32:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 32: Chăn đơn dân quân thường trực, Mục 3 Yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm này như sau:
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
- Vỏ chăn: Hình chữ nhật, các góc và giữa Chiều dài vỏ chăn bên trong có 6 dây buộc, miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15 mm, khuyết thùa vào đáp trong miệng chăn, cúc đính trên đáp ngoài quay vào lần trái vải tương ứng với vị trí tâm khuyết;
- Ruột chăn: Hình chữ nhật, bên ngoài là túi vải xô màn, bên trong là màng bông xơ pốp, 4 góc và giữa hai cạnh dài có 6 dây buộc. Ruột chăn được trần trên thiết bị chuyên dùng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật;
- Màu sắc:
+ Vỏ chăn: Màu xanh cô ban sẫm;
+ Ruột chăn: Màu trắng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vỏ chăn đơn dân quân trường trục được may bằng vải phin màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.22 Phụ lục B;
- Ruột chăn được làm từ xơ Polyester (PET) 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.23 Phụ lục B;
- Vải xoa được làm từ sợi Polyester 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.24 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của chăn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.30 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
Các chi tiết cắt phải thẳng canh sợi, chiều dài chăn đơn dân quân thường trực theo hướng dọc sợi vải, không xiên lệch, đảm bảo đủ kích thước: Chiều dài vỏ chăn, dày buộc, đáp miệng.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;
- Đường may cách mép 0,7 cm: May chắp dọc thân vỏ chăn;
- Đường may cách mép 1 cm: May chắp 2 đầu vỏ chăn;
- Đường may chần trên máy chuyên dùng đảm bảo mật độ 15 mũi/10 cm, đường trần phải đều, cân đối, đúng quy định;
- Miệng chăn may xẻ đúng giữa cạnh chiều rộng một đầu chăn, 2 bên phải đối xứng, hai đầu miệng chăn phải may chặn theo hình vuông có cạnh dài 2 cm, may mặt chữ X ở giữa, lại mũi 3 lần chỉ chắc chắn.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/ 1cm chắc chắn không sổ tuột;
- Chiều rộng lỗ khuyết sau khi thùa xong phải rộng hơn đường kính cúc 0,1 cm, khuyết thùa ngang miệng chăn, cách mép miệng chăn 1 cm, khuyết thùa đều sát chỉ, không nhăn nhúm, tuột chỉ;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 đường chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.