16:46 - 13/11/2024

Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang

Hiện đang công tác trong ngành tư pháp. Vì yêu cầu công việc có thắc mắc sau mong nhận phản hồi: Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang được xác định ra sao?

Nội dung chính

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang

    Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang được quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

     

    STTTổn thươngTỷ lệ %

    II.

    Mùi xoang

     

    1.

    Khuyết mũi

     

    1.1.

    Khuyết nhỏ hơn 1/4 mũi

    5 - 9

    1.2.

    Khuyết từ bằng 1/4 đến nhỏ hơn 1/2 mũi

    11-15

    1.3.

    Khuyết từ bằng 1/2 đến bằng 3/4 mũi

    21 -25

    1.4.

    Khuyết lớn hơn 3/4 mũi.

    26-30

    2.

    Sẹo chít heo lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở

     

    2.1.

    Sẹo chít hẹp một lỗ mũi

    11-15

    2.2.

    Sẹo bít cả một lỗ mũi

    16-20

    2.3.

    Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở

    31 -35

    2.4.

    Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng miệng

    41 -45

    3.

    Tổn thương tháp mũi (gãy; sập xương chính mũi; vẹo vách ngăn)

     

    3.1.

    Không ảnh hưởng đến chức năng thở

    7-9

    3.2.

    Ảnh hưởng đến thở rõ rệt

    11 - 15

    4.

    Chấn thương xoang

     

    4.1.

    Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không, di lệch

    7-9

    4.2.

    Mất một phần hay vở di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán

    11-15

    4.3.

    Chấn thương phức hợp mũi - sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm): Cộng tỷ lệ % TTCT các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác theo phương pháp cộng tại Thông tư

    36-40

    5.

    Chấn thương sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới): Cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương chức năng liên quan (lấy mức tối thiểu của khung) theo phương pháp cộng tại Thông tư

     

    6.

    Viêm xoang sau chấn thương

     

    6.1.

    Viêm đơn xoang

     

    6.1.1

    Một bên

    6- 10

    6.1.2.

    Hai bên

    11 -15

    6.2.

    Viêm đa xoang

     

    6.2.1.

    Một bên

    16-20

    6.2.2.

    Hai bên

    26-30

    6.3.

    Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ % TTCT của viêm xoang cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư

     

     

     

    7