11:44 - 06/01/2025

Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn năm 2025 cần xem xét những yếu tố nào? Quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình thế nào?

Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn năm 2025 cần xem xét những yếu tố nào? Những tuổi hợp lý để kết hôn với người tuổi Đinh Sửu 1997? Quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình?


Nội dung chính

    Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn năm 2025 cần xem xét những yếu tố nào?

    Trước khi quyết định kết hôn, người tuổi Đinh Sửu 1997 cần cân nhắc các yếu tố phong thủy quan trọng như mệnh ngũ hành, thiên can, địa chi để đảm bảo hôn nhân hòa hợp và bền vững.

    (1) Mệnh Ngũ hành

    Người sinh tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc mệnh Thổ (Giáng Hà Thổ – đất giáng hà), đại diện cho sự ổn định, bền vững và chắc chắn. Theo ngũ hành, Thổ tương sinh với Hỏa và tương hợp với Kim nhưng lại khắc Mộc và Thủy.

    Vì vậy, người tuổi Đinh Sửu nên tránh kết hôn với những người có mệnh khắc Thổ và ưu tiên người có mệnh tương sinh hoặc tương hợp để đảm bảo cuộc sống hôn nhân hòa hợp và bền vững.

    (2) Thiên can và Địa chi

    Thiên can của người tuổi Đinh Sửu là Đinh (Hỏa), và địa chi là Sửu (Thổ). Theo ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, do đó người tuổi Đinh Sửu sẽ có sự ổn định và dễ dàng thích nghi trong cuộc sống.

    Tuy nhiên, địa chi Sửu có mối quan hệ lục xung với Mùi, vì vậy người tuổi Đinh Sửu cần tránh kết hôn với người tuổi Mùi để tránh mâu thuẫn và xung khắc.

    Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn năm 2025 cần xem xét những yếu tố nào? Quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình thế nào?

    Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn năm 2025 cần xem xét những yếu tố nào? Quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình thế nào? (Hình từ Internet)

    Những tuổi hợp lý để kết hôn với người tuổi Đinh Sửu 1997

    Để có một cuộc hôn nhân viên mãn, người tuổi Đinh Sửu nên chọn bạn đời phù hợp về cả phong thủy lẫn tính cách. Dưới đây là các tuổi hợp lý cho cả nam và nữ tuổi Đinh Sửu:

    (1) Đối với nam Đinh Sửu

    - Kỷ Mão (1999): Hai tuổi này kết hợp tạo thành mối quan hệ ổn định và mạnh mẽ. Người tuổi Kỷ Mão có mệnh Thổ, nếu kết hôn thì 2 mệnh tương hợp với nhau, có sự thấu hiểu và tương trợ nhau, cặp đôi này có thể xây dựng một gia đình vững mạnh.

    - Canh Thìn (2000): Mệnh Kim của tuổi Canh Thìn tương hợp với mệnh Thổ của Đinh Sửu, giúp mang lại sự hỗ trợ và phát triển trong cả tình cảm lẫn sự nghiệp. Cặp đôi này dễ dàng hợp tác và xây dựng một cuộc sống gia đình ổn định, hạnh phúc.

    -  Tân Tỵ (2001): Đây cũng là 2 tuổi đẹp để kết hôn, bởi vợ chồng sẽ gặp số Tứ Đạt Đạo, tức là ảnh hưởng đến con đường công danh tài lộc của bạn đời. Sự đồng điệu trong quan điểm sống và mục tiêu chung giúp mối quan hệ này bền vững, hỗ trợ nhau trong công việc và cuộc sống gia đình.

    (2) Đối với nữ Đinh Sửu 1997

    - Mậu Dần (1998): Tuổi Mậu Dần có mệnh Mộc, tuy Mộc khắc Thổ nhưng nếu cả hai biết hòa hợp và thấu hiểu, mối quan hệ vẫn có thể ổn định và bền vững. Người tuổi Mậu Dần có tính cách mạnh mẽ và kiên định, còn nữ Đinh Sửu với mệnh Thổ sẽ mang lại sự ổn định và tính thực tế. Cả hai sẽ giúp nhau phát triển trong cuộc sống và công việc.

    - Canh Thìn (2000): Mệnh Kim của tuổi Canh Thìn tương hợp với mệnh Thổ của nữ Đinh Sửu, tạo nên sự kết hợp vững chắc và hòa hợp. Mối quan hệ này có thể mang lại sự thịnh vượng, hỗ trợ nhau trong sự nghiệp và cuộc sống gia đình, giúp cuộc sống vợ chồng thêm phần ổn định.

    - Giáp Thân (2004): Giáp Thân thuộc mệnh Thủy, hỗ trợ cho mệnh Thổ của Đinh Sửu. Mối quan hệ giữa hai tuổi này mang lại sự hòa hợp về cảm xúc và sự phát triển lâu dài trong cả công việc và cuộc sống gia đình. Cả hai sẽ dễ dàng tìm được điểm chung và có thể cùng nhau vượt qua thử thách trong cuộc sống hôn nhân.

    Khi kết hôn, ngoài các yếu tố phong thủy, người tuổi Đinh Sửu cũng cần chú ý đến sự hòa hợp về tính cách, sở thích và lối sống. Sự thấu hiểu và chia sẻ giữa hai người là yếu tố quan trọng để vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống vợ chồng. Ngoài ra, việc lựa chọn ngày giờ đẹp để tổ chức lễ cưới cũng sẽ góp phần tạo nên sự suôn sẻ và thuận lợi trong cuộc sống hôn nhân.

    Quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình thế nào?

    Căn cứ Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình. Theo đó, bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình như sau:

    (1) Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

    (2) Cấm các hành vi sau đây:

    - Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

    - Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    - Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

    - Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

    - Yêu sách của cải trong kết hôn;

    - Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

    - Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

    - Bạo lực gia đình;

    - Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

    (3) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

    (4) Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

    73